Bài tập về nhà: Axit
Câu 1: Viết các pthh ( nếu có) giữa:
Fe3O4 + HCl → Na2O + H3PO4 →
HCl + NaHCO3 → Fe3O4 + H2SO4 →
NaCl + H2SO4 → Na2CO3 + HCl →
Cu + HCl → Fe + HCl →
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập về nhà: Axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AXIT
Câu 1: Viết các pthh ( nếu có) giữa:
Fe3O4 + HCl →
Na2O + H3PO4 →
HCl + NaHCO3 →
Fe3O4 + H2SO4 →
NaCl + H2SO4 →
Na2CO3 + HCl →
Cu + HCl →
Fe + HCl →
Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng.
a) SO3 H2SO4
FeS2 SO2 SO2
NaHSO3 Na2SO3
b) O2 NaOH NaOH HCl O2 H2O
FeS2 B C D B E F
Câu 3: Tìm CTHH của những axit có thành phần khối lượng như sau:
a) H = 2,1%; N = 29,8%; O = 68,1%
b) H = 2,4%; S = 39,1%; O = 58,5%
c) H = 3,7%; P = 37,8%; O = 58,5%
Câu 4: a) Phân biệt các chất rắn: CuO, BaCl2, Na2CO3 bằng 1 hoá chất
b) Phân biệt 4 dung dịch không màu: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4.
Câu 5: Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH 5,6% ( d = 1,045 g/ml). Giá trị của V:
A.
Câu 6: Trung hoà 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng mg dung dịch NaOH 20%. Giá trị của m là:
A.
Câu 7: 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15g các muối clorua. Khối lượng KOH trong hỗn hợp đàu là:
A.
Câu 8: Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% S, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfric là:
A.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại hoá trị II bằng 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Đó là kim loại gì?
A.
Câu 10: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới:
A.
Câu 11: Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M đẻ trung hoà 250ml dung dịch X chứa axit HCl 2M và H2SO4 1,5M.
A.
Câu 12: Tính lượng quặng pirit ( chứa 80% là FeS2 ) cần dùng đẻ điều chế 9,8 tấn axit sunfuric. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%:
A.
File đính kèm:
- Buoi 4-Axit-LT.doc