Chủ đề 17 sơ đồ đường chéo

Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn học sinh phải giải quyết một số lượng câu hỏi và bài tập khá lớn

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức (1):

(trong đó bài tập toán chiếm một tỉ lệ không nhỏ).

m1  | 15  25 | 

10  1  Đáp án A.

Do đó việc tìm ra các phương pháp giúp giải

nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa quan trọng

 

doc22 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3097 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chủ đề 17 sơ đồ đường chéo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn học sinh phải giải quyết một số lượng câu hỏi và bài tập khá lớn Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức (1): (trong đó bài tập toán chiếm một tỉ lệ không nhỏ). m1 = | 15 - 25 | = 10 = 1 Þ Đáp án A. Do đó việc tìm ra các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa quan trọng. Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài hay gặp trong chương trình hóa học phổ thông. Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song cách giải nhanh nhất là “phương pháp sơ đồ đường chéo”. Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch : Dung dịch 1 : có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1. m2 |45 - 25| 20 2 Ví dụ 2. Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là: A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350 Hướng dẫn giải: Ta có sơ đồ: V1(NaCl) 3 |0 - 0,9| 0,9 V2(H2O) 0 |3 - 0,9| Dung dịch 2 : có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2. Dung dịch thu được có m = m1 + m2, V = V1 + V2,  Þ V1 = 0,9 2,1 + 0,9  × 500  = 150 (ml)  Þ Đáp án A. nồng độ C (C1 < C < C2), khối lượng riêng d. Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là : a) Đối với nồng độ % về khối lượng: Phương pháp này không những hữu ích trong việc pha chế các dung dịch mà còn có thể áp dụng cho các trường hợp đặc biệt hơn, như pha một chất rắn vào dung dịch. Khi đó phải chuyển nồng độ của chất rắn nguyên chất thành nồng độ tương ứng m1 C1 |C2 - C| m1 = | C 2 -C | m C → m2 C2 |C1 - C| 2  | C1  - C | (1) với lượng chất tan trong dung dịch. b) Đối với nồng độ mol/lít: Ví dụ 3. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. V1 C1 |C2 - C| V1 = | C2 - C | Giá trị của m là: C → V2 C2 |C1 - C| V2  | C1  - C | (2)  A. 133,3 B. 146,9 C. 272,2 D. 300,0 c) Đối với khối lượng riêng: Hướng dẫn giải: Phương trình phản ứng: SO3 + H2O ® H2SO4 V1 d1 |d2 - d| V1 = | d 2 - d |  98 ´ 100 d → V2 d2 |d1 - d| V2  | d1  - d | (3)  100 gam SO3 → 80 = 122,5 gam H2SO4 Khi sử dụng sơ đồ đường chéo ta cần chú ý: *) Chất rắn coi như dung dịch có C = 100% Nồng độ dung dịch H2SO4 tương ứng: 122,5% Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy. Theo (1) ta có: *) Dung môi coi như dung dịch có C = 0% *) Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml Sau đây là một số ví dụ sử dụng phương pháp  m1 = m 2 | 49 - 78,4 | = | 122,5 - 78,4 | 44,1 29,4 44,1 đường chéo trong tính toán pha chế dung dịch. Dạng 1: Tính toán pha chế dung dịch Ví dụ 1. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là: A. 1:2 B. 1:3 C. 2:1 D. 3:1 Þ m 2 = ´ 200 = 300 (gam) Þ Đáp án D. 29,4 Điểm lí thú của sơ đồ đường chéo là ở chỗ phương pháp này còn có thể dùng để tính nhanh kết quả của nhiều dạng bài tập hóa học khác. Sau đây ta lần lượt xét các dạng bài tập này. Lê Phạm Thành - 1 - Giáo viên truongtructuyen.vn Giải nhanh bài toán hóa học bằng phương pháp “sơ đồ đường chéo” Tạp chí Hóa Học và Ứng dụng, số 7 (67) / 2007 Dạng 2: Bài toán hỗn hợp 2 đồng vị Đây là dạng bài tập cơ bản trong phần cấu tạo nguyên tử. Ví dụ 4. Nguyên tử khối trung bình của brom là  Dạng bài tập này có thể giải dễ dàng bằng phương pháp thông thường (viết phương trình phản ứng, đặt ẩn). Tuy nhiên cũng có thể nhanh chóng tìm ra kết quả bằng cách sử dụng sơ đồ Br 35 35 79,319. Brom có hai đồng vị bền: 79 và 81 Br. đường chéo. 35 Thành phần % số nguyên tử của 81 Br là: A. 84,05 B. 81,02 C. 18,98 D. 15,95 Hướng dẫn giải: Ta có sơ đồ đường chéo: 81 Ví dụ 7. Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là: A. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4 B. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4 C. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4 35Br (M=81) 79 35Br (M=79)  A=79,319 79,319 - 79 = 0,319 81 - 79,319 = 1,681 D. 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4 Hướng dẫn giải: 81 Có: 1 < n NaOH = 0,25.2 = 5 < 2 Þ %35 Br = 0,319 Þ% 81 Br = 0,319  ×100% n H PO 0,2.1,5 3 %79 Br 1,681 35 1,681+ 0,319 3 4 35 35 Þ % 81 Br = 15,95% Þ Đáp án D. Þ Tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4 Sơ đồ đường chéo: 2 Dạng 3: Tính tỉ lệ thể tích hỗn hợp 2 khí Ví dụ 5. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện Na2HPO4 (n1 = 2)  = n 5 3 |1 - 5/3| = 3 1 tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành NaH2PO4 (n2 = 1) |2 - 5/3| = 3 phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là: A. 15% B. 25% C. 35% D. 45% n Na HPO 2 Þ 4 = 2 Þ n = 2n Na2HPO4  NaH2PO4 Hướng dẫn giải: Áp dụng sơ đồ đường chéo: n NaH PO 2 4 Mà n Na HPO 1 + n NaH PO  = n H PO  = 0,3 (mol) 2 4 2 4 2 4 3 4 VO M1= 48 |32 - 36| n Na HPO = 0,2 (mol) 3 M = 18.2 =36 Þ í n = 0,1(mol) O V M2= 32 |48 - 36| 2 NaH2PO4 ìmNa HPO  = 0,2.142= 28,4 (g) O V Þ 3 = 4 = 1 Þ %V = 1 ×100% = 25% ï 2 4 Þ í  Þ Đáp án C. V 12 3 O3 3 + 1 mNaH PO = 0,1.120= 12,0 (g) O2 2 4 Þ Đáp án B. Ví dụ 6. Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là: A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H14 Hướng dẫn giải: Ta có sơ đồ đường chéo: Dạng 5: Bài toán hỗn hợp 2 chất vô cơ của 2 kim loại có cùng tính chất hóa học Ví dụ 8. Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là: A. 50% B. 55% C. 60% D. 65% V CH4 M V 2 M1= 16 |M2 - 30| M = 15.2 =30 M2 = M2 |16 - 30|  nCO2  = 0,448 22,4 Hướng dẫn giải: = 0,02 (mol)Þ M =  3,164 0,02  = 158,2 4 Þ VCH = | M 2 - 30 | = 2 Þ | M  - 30 | = 28 M V 14 1 2 2 Þ M2 = 58 Þ 14n + 2 = 58 Þ n = 4 X là: C4H10 Þ Đáp án B. Áp dụng sơ đồ đường chéo: BaCO3(M1= 197) |100 - 158,2| = 58,2 M=158,2 CaCO3(M2 = 100) |197 - 158,2| = 38,8 Dạng 4: Tính thành phần hỗn hợp muối trong phản ứng giữa đơn bazơ và đa axit  Þ %n  BaCO3 = 58,2 58,2 + 38,8  ×100% = 60% Þ Đáp án C. Lê Phạm Thành - 2 - Giáo viên truongtructuyen.vn Giải nhanh bài toán hóa học bằng phương pháp “sơ đồ đường chéo” Tạp chí Hóa Học và Ứng dụng, số 7 (67) / 2007 Dạng 6: Bài toán trộn 2 quặng của cùng một kim loại Đây là một dạng bài mà nếu giải theo cách thông thường là khá dài dòng, phức tạp. Tuy nhiên nếu sử dụng sơ đồ đường chéo thì việc tìm ra kết quả trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn nhiều. Để có thể áp dụng được sơ đồ đường chéo, ta coi các quặng như một “dung dịch” mà “chất tan” là kim loại đang xét, và “nồng độ” của “chất tan” chính là hàm lượng % về khối lượng của kim loại trong quặng. Ví dụ 9. A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn quặng A với m2 tấn quặng B thu được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang  Một số bài tập tham khảo: BT 1. Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2 gam dung dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ m1/m2 là A. 1/3 B. 1/4 C. 1/5 D. 1/6 BT 2. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m (gam) là A. 11,3 B. 20,0 C. 31,8 D. 40,0 BT 3. Số lít nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là A. 14,192 B. 15,192 C. 16,192 D. 17,192 BT 4. Nguyên tử khối trung bình của đồng là chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1/m2 là: A. 5/2 B. 4/3 C. 3/4 D. 2/5  Cu 29 63,54. Đồng có hai đồng vị bền: 63 65  29 và 65 Cu . Hướng dẫn giải: Số kg Fe có trong 1 tấn của mỗi quặng là: Thành phần % số nguyên tử của 29 Cu là A. 73,0% B. 34,2% C. 32,3% D. 27,0% +) Quặng A chứa: 60 ×1000× 112 = 420 (kg) BT 5. Cần lấy V1 lít CO2 và V2 lít CO để điều 100 160 chế 24 lít hỗn hợp CO2 và CO có tỉ khối hơi đối +) Quặng B chứa: 69,6 ×1000 × 168 = 504 (kg) với metan bằng 2. Giá trị của V1 (lít) là 100 +) Quặng C chứa: 500 ´ æ1 - ç 232 4 ö ÷ = 480 (kg) A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 BT 6. Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H PO 1M. Khối lượng các muối è 100 ø 3 4 Sơ đồ đường chéo: mA 420 |504 - 480| = 24 480 mB 504 |420 - 480| = 60 Þ m A = 24 = 2 Þ Đáp án D. m B 60 5 Trên đây là một số tổng kết về việc sử dụng phương pháp sơ đồ đường chéo trong giải nhanh bài toán hóa học. Các dạng bài tập này rất đa dạng, vì vậy đòi hỏi chúng ta phải nắm vững phương pháp song cũng cần phải có sự vận dụng một cách linh hoạt đối với từng trường hợp cụ thể. Để làm được điều này các bạn cần phải có sự suy nghĩ, tìm tòi để có thể hình thành và hoàn thiện kĩ năng giải toán của mình. Chúc các bạn thành công. thu được trong dung dịch là A. 10,44 gam KH2PO4; 8,5 gam K3PO4 B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4 C. 10,24 gam K2HPO4; 13,5 gam KH2PO4 D. 13,5 gam KH2PO4; 14,2 gam K3PO4 BT 7. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là A. 33,33% B. 45,55% C. 54,45% D. 66,67% BT 8. A là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. B là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn A và B theo tỉ lệ khối lượng T = mA/mB như thế nào để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất. T bằng A. 5/3 B. 5/4 C. 4/5 D. 3/5 Phương pháp 8 SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài tập hay gặp trong chương trình hóa học phổ thông cũng như trong các đề thi kiểm tra và đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song việc giải loại dạng bài tập này theo phương pháp sơ đồ đường chéo theo tác giả là tốt nhất. Nguyên tắc: Trộn lẫn hai dung dịch: Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol), khối lượng riêng d1. Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1 ), khối lượng riêng d2. Dung dịch thu được: có khối lượng m = m1 + m2, thể tích V = V1 + V2, nồng độ C (C1 < C < C2) và khối lượng riêng d. Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là: a. Đối với nồng độ % về khối lượng: C1 | C2 - C | C  m1 C2 C  (1) C2 | C1 - C | m2 C1 C b. Đối với nồng độ mol/lít: CM1 ` | C2 - C | C  V1 C2 C  (2) CM2  | C1  - C | V2 C1 C c. Đối với khối lượng riêng: d1 | d2 - d |  V1 C2 C  (3) d d2 | d1  - d | V2 C1 C Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cần chú ý: - Chất rắn coi như dung dịch có C = 100% - Dung môi coi như dung dịch có C = 0% - Khối lượng riêng của H2O là d = 1g/ml. Sau đây là một số ví dụ sử dụng phương pháp sơ đồ đường chéo trong tính toán các bài tập. 79 Ví dụ 1: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là A. 1:2. B. 1:3. PC. 2:1. D. 3:1. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức (1): m1 45 25 20 2 m2 15 25 10 1 . (Đáp án C) Ví dụ 2: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3% pha với nước cất. Giá trị của V là PA. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml. Hướng dẫn giải Ta có sơ đồ: V1 (NaCl) 3  0,9 | 0,9 - 0 | V2 (H2O) 0 0,9 500 | 3 - 0,9 | V1 = 2,1 0, 9 = 150 ml. (Đáp án A) Ví dụ 3: Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. PD. 300 gam. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: SO3 + H2O H2SO4 98 100 100 gam SO3 80 = 122,5 gam H2SO4. Nồng độ dung dịch H2SO4 tương ứng 122,5%. Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy. Theo (1) ta có: 80 m1 49 78, 4 29, 4 m2 122, 5 78, 4 44,1 m 44,1  200 2 29, 4 = 300 gam. (Đáp án D) Ví dụ 4: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền: 79 Br và 81 Br . Thành phần % số nguyên tử của 81Brlà 35 35 35 A. 84,05. B. 81,02. C. 18,98. PD. 15,95. Hướng dẫn giải Ta có sơ đồ đường chéo: 35 81 Br ( M 81) 79, 319 79 0, 319 A 79, 319 35 79 Br ( M 79) 81 79, 319 1, 681 35 % 81 Br 0, 319 35 % 79 Br 1, 681 35 % 81 Br 0, 319 1, 681 0, 319 100% = 15,95%. (Đáp án D) Ví dụ 5: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là A. 15%. PB. 25%. C. 35%. D. 45%. Hướng dẫn giải Áp dụng sơ đồ đường chéo: O V M 48 32 36 3 M 18 2 36 O V M 32 48 36 2 O 3 V 4 1 O V 12 3 2 %V 1 O 3 3 1 100% = 25%. (Đáp án B) 81 Ví dụ 6: Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là A. C3H8. PB. C4H10. C. C5H12. D. C6H14. Hướng dẫn giải Áp dụng sơ đồ đường chéo: 4 VCH  M 16 M2 30 M 15 2 30 M 2 V M M 2 16 30 4 VCH M2 30 2  M2 30 = 28 M V 14 1 2 M2 = 58 14n + 2 = 58 n = 4. Vậy: X là C4H10. (Đáp án B) Ví dụ 7: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là A. 14,2 gam Na2HPO4 ; 32,8 gam Na3PO4. B. 28,4 gam Na2HPO4 ; 16,4 gam Na3PO4. PC. 12 gam NaH2PO4 ; 28,4 gam Na2HPO4. D. 24 gam NaH2PO4 ; 14,2 gam Na2HPO4. Hướng dẫn giải 3 4 1 n NaOH  0, 25 2 5 2 Có: n H PO 0, 2 1, 5 3 tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4. Sơ đồ đường chéo: 5 2 Na 2 HPO4 n1 2 1 3 3 n 5 3 5 1 NaH 2 PO4 n 2 1 2 3 3 82 2 4 2 4 n Na HPO 2 n NaH PO 1  2 4 n Na HPO  2 4 2n NaH PO Mà:  2 4 n Na HPO 2 4 n Na HPO 2 4 n NaH PO  2 4 n NaH PO 0, 2 mol 0,1 mol  3 4 n H PO  0, 3  mol 2 4 m Na HPO 2 4 n NaH PO 0, 2 142 28, 4 gam 0,1 120 12 gam  (Đáp án C) Ví dụ 8: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là A. 50%. B. 55%. PC. 60%. D. 65%. Hướng dẫn giải nCO2  M 0, 488 22, 4 = 0,02 mol  3,164 0, 02 = 158,2. Áp dụng sơ đồ đường chéo: BaCO3 CaCO3 %n (M1 (M2 197) 100 158, 2 58, 2 M 158, 2 100) 197 158, 2 38,8 58, 2 BaCO3 58, 2 38,8 100% = 60%. (Đáp án C) Ví dụ 9: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16%? A. 180 gam và 100 gam. B. 330 gam và 250 gam. C. 60 gam và 220 gam. PD. 40 gam và 240 gam. Hướng dẫn giải 4 2 CuSO .5H O 1 2 3 1 14640 2 4 43 Ta coi CuSO4.5H2O như là dung dịch CuSO4 có: 250 83 C% = 160 100 250  64%. Gọi m1 là khối lượng của CuSO4.5H2O và m2 là khối lượng của dung dịch CuSO4 8%. Theo sơ đồ đường chéo: (m1 ) 64 8 16 8 16 (m2 ) 8 64 16 48 m1 8 1 . m2 48 6 Mặt khác m1 + m2 = 280 gam. Vậy khối lượng CuSO4.5H2O là: 280 m1 = 1 6 1 = 40 gam và khối lượng dung dịch CuSO4 8% là: m2 = 280 40 = 240 gam. (Đáp án D) Ví dụ 10: Cần bao nhiêu lít axit H2SO4 (D = 1,84) và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 9 lít dung dịch H2SO4 có D = 1,28 gam/ml? A. 2 lít và 7 lít. PB. 3 lít và 6 lít. C. 4 lít và 5 lít. D. 6 lít và 3 lít. Hướng dẫn giải Ta có sơ đồ đường chéo: H2O : 1 | 1,84 1, 28 | 0,56 1, 28 H2SO4 : 1,84 | 1, 28 1 | 0, 28 VH2O 0, 56 2 VH2SO4 0, 28 1 . 1 Cần phải lấy 1 2  9 3 lít H2SO4 (d = 1,84 g/ml) và 6 lít H2O. (Đáp án B) 84 MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO 01. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m (gam) là A. 11,3. B. 20,0. C. 31,8. D. 40,0. 02. Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là A. 14,192 ml. B. 15,192 ml. C. 16,192 ml. D. 17,192 ml. Cu 29 03. Nguyên tử khối trung bình của đồng 63,54. Đồng có hai đồng vị bền: 63 và 65 65 29 Cu Thành phần % số nguyên tử của 29 Cu là A. 73,0%. B. 34,2%. C.32,3%. D. 27,0%. 04. Cần lấy V1 lít CO2 và V2 lít CO để có được 24 lít hỗn hợp CO2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 2. Giá trị của V1 (lít) là A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. 05. Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là A. 10,44 gam KH2PO4 ; 8,5 gam K3PO4. B. 10,44 gam K2HPO4 ; 12,72 gam K3PO4. C. 10,44 gam K2HPO4 ; 13,5 gam KH2PO4. D. 13,5 gam KH2PO4 ; 14,2 gam K3PO4. 06. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dư) thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là A. 33,33%. B. 45,55%. C. 54,45%. D. 66,67%. 07. Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2SO4 20% là A. 2,5 gam. B. 8,88 gam. C. 6,66 gam. D. 24,5 gam. dC H OH (ng.chÊt) = 0,8g/m l 2 5 08. Dung dịch rượu etylic 13,8o có d (g/ml) =?. Biết ; 2 d H O  1 g ml . A. 0,805. B. 0,8 55. C. 0,972. D. 0,915. 85 09. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp là A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 3 : 1. 10. Từ  1 tấn quặng hematit A điều chế  được 420 kg Fe. Từ  1 tấn quặng manhetit B điều chế được 504 kg Fe. Hỏi phải trộn hai quặng trên với tỉ lệ khối lượng (mA : mB) là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480 kg Fe. A. 1 : 3. B. 2 : 5. C. 2 : 3. D. 1 : 1. Đáp án các số bài tập vận dụng: 1. B 2. C 3. D 4. C 5. B 6. A 7. B 8. C 9. D 10. B Lê Phạm Thành - 3 - Giáo viên truongtructuyen.vn

File đính kèm:

  • docCHU DE 17 so do duong cheo.doc
Giáo án liên quan