Chủ đề mức độ cần đạt

Kiến thức

Biết được :

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.

- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

Kĩ năng

- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

 

doc14 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề mức độ cần đạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ I - NGUYÊN TỬ 1. Thành phần nguyên tử Kiến thức Biết được : - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. Kĩ năng - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. - Kích thước của tiểu phân được đo bằng nm (hay ). - Khối lượng của tiểu phân được đo bằng đơn vị u (hay đvC). 2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Đồng vị. Nguyên tử khối. Nguyên tử khối trung bình Kiến thức Hiểu được : - Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. - Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. Kĩ năng - Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. - Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. Nguyên tử khối không có thứ nguyên. 3. Cấu tạo vỏ nguyên tử Kiến thức Biết được : - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Kĩ năng Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. Có nội dung đọc thêm về khái niệm obitan nguyên tử. 4. Cấu hình electron nguyên tử Kiến thức Biết được : - Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng : Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6). Lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. Kĩ năng - Viết cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố tương ứng. II - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Kiến thức Biết được : - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn : Ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). Kĩ năng Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron nguyên tử và ngược lại. - Ô nguyên tố gồm : kí hiệu, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, nguyên tử khối, cấu hình electron, độ âm điện, số oxi hoá. - Chỉ xét 20 nguyên tố đầu. 2. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học Kiến thức Biết được : - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A. - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. Kĩ năng - Dựa vào cấu hình electron nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. Chỉ xét 20 nguyên tố đầu. 3. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn Kiến thức - Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm A. - Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong một nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). - Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì. - Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A. - Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. Kĩ năng Dựa vào quy luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về : - Độ âm điện, bán kính nguyên tử. - Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro. - Tính kim loại, phi kim. - Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. Có bảng bán kính nguyên tử, khái niệm độ âm điện và bảng độ âm điện của một số nguyên tố. Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3. 4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Kiến thức Hiểu được : Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. Kĩ năng Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra : - Cấu hình electron nguyên tử. - Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. - So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3. III - LIÊN KẾT HOÁ HỌC 1. Liên kết ion. Tinh thể ion Kiến thức Biết được : - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. - Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion. Kĩ năng - Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. 2. Liên kết cộng hoá trị Kiến thức Biết được : - Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, N2), liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2). - Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. - Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị. - Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. Kĩ năng - Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể. - Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. 3. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử Kiến thức Biết được : - Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. - Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. Kĩ năng Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đoán tính chất vật lí của nó. 4. Hoá trị. Số oxi hoá Kiến thức Biết được : - Điện hoá trị, cộng hoá trị của nguyên tố trong hợp chất. - Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố. Kĩ năng Xác định được điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. IV - PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ 1. Phản ứng oxi hoá - khử Kiến thức Hiểu được : - Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố. - Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron. - Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn. Kĩ năng - Phân biệt được chất oxi hoá và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể. - Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron). 2. Phân loại phản ứng Kiến thức Hiểu được : Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại là phản ứng oxi hoá - khử và phản ứng không phải là oxi hoá - khử. Kĩ năng Nhận biết được một phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. V - NHÓM HALOGEN 1. Khái quát về nhóm halogen Kiến thức Biết được : - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen. Kĩ năng - Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử F, Cl, Br, I. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. 2. Clo Kiến thức Biết được : Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của clo. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Hiđro clorua. Axit clohiđric và muối clorua Kiến thức Biết được : - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric). - Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. - Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. - Nhận biết ion clorua. - Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 4. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Kiến thức Biết được : Thành phần hoá học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo. Hiểu được : Tính oxi hoá mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi). Kĩ năng - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế. 5. Flo, brom, iot Kiến thức Biết được : Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá ; Flo có tính oxi hoá mạnh nhất ; Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét. - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. - Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. VI - OXI - LƯU HUỲNH 1. Oxi - Ozon Kiến thức Biết được : - Oxi : Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng ; Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Ozon là một dạng thù hình của oxi ; Điều kiện tạo thành ozon ; Ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon ; Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. Hiểu được : Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ) ; Ứng dụng của oxi. Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận về tính chất hoá học của oxi, ozon. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất, điều chế. - Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất và điều chế oxi. - Tính thành phần phần trăm về thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp. 2. Lưu huỳnh Kiến thức Biết được : - Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh. - Tính chất vật lí : Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, quá trình nóng chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng. Hiểu được : Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, với chất oxi hoá mạnh). Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận về tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Viết phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng. 3. Hiđro sunfua. Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit Kiến thức Biết được : - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S. - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3. Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S, SO2, SO3. - Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3. - Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết. - Tính thành phần phần trăm về thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp. 4. Axit sunfuric và muối sunfat Kiến thức Biết được : - Tính chất của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4. - Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat. Hiểu được : - H2SO4 là axit mạnh (đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu hơn...) - H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric. - Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất và điều chế. - Nhận biết ion sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. VII - TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC 1. Tốc độ phản ứng hoá học Kiến thức Biết được : - Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng : nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng hoá học trong thực tế, rút ra được nhận xét về tốc độ phản ứng. - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi. 2. Cân bằng hoá học Kiến thức Biết được : - Khái niệm phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ. - Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ. - Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ. Nội dung nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê và cụ thể hoá trong một số trường hợp cụ thể. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học. - Dự đoán chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. - Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. Có nội dung đọc thêm về khái niệm hằng số cân bằng Kc (biểu thức và ý nghĩa). VIII - THỰC HÀNH HOÁ HỌC 1. Phản ứng oxi hoá - khử Kiến thức Biết được : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm : - Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối... - Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 2. Tính chất hoá học của clo và hợp chất của clo Kiến thức Biết được : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm : - Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm. - Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl. - Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Tính chất hoá học của brom, iot Kiến thức Biết được : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm : - So sánh tính oxi hoá của clo và brom. - So sánh tính oxi hoá của brom và iot. - Tác dụng của iot với hồ tinh bột. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 4. Tính chất của oxi và lưu huỳnh Kiến thức Biết được : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm : - Tính oxi hoá của oxi. - Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ. - Tính oxi hoá của lưu huỳnh. - Tính khử của lưu huỳnh. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh Kiến thức Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm : - Tính khử của hiđro sunfua. - Tính khử và tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit. - Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 6. Tốc độ phản ứng hoá học Kiến thức Biết được : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm : - Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. - Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm.

File đính kèm:

  • docChuanKTKN Hoa10.doc
Giáo án liên quan