Trắc nghiệm Chương I về Nguyên tử

1.2 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây ?

A Số nơtron.

B Số electron hoá trị.

C Số proton

D Số lớp electron.

 

doc29 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trắc nghiệm Chương I về Nguyên tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 Nguyên tử 1.2 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây ? A Số nơtron. B Số electron hoá trị. C Số proton D Số lớp electron. 1.3 Hiđro có ba đồng vị là , và . Oxi có ba đồng vị là , và . Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là A 20u B 18u C 17u D 19u Hãy chọn đáp án đúng. 1.6 Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng ? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử A có cùng điện tích hạt nhân. B có cùng nguyên tử khối. C có cùng số khối. D có cùng số nơtron trong hạt nhân. 1.7 Kí hiệu nguyên tử cho ta biết những gì về nguyên tố hóa học X ? A Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. B Chỉ biết số hiệu nguyên tử. C Chỉ biết số khối của nguyên tử. D Số hiệu nguyên tử và số khối. Hãy chọn đáp án đúng. 1.9 Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ? A Lớp K B Lớp L C Lớp M D Lớp N. 1.11 Nước nặng là gì ? A Nước nặng là nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4oC. B Nước nặng là nước có phân tử khối lớn hơn 18u. C Nước nặng là nước ở trạng thái rắn. D Nước nặng là nước chiếm thành phần chủ yếu trong nước tự nhiên.. Hãy chọn đáp án đúng. 1.12 Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? A Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron. B Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron. C Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối. D Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron. 1.14 Khái niệm nào về obitan nguyên tử sau đây là đúng ? A Obitan là đường chuyển động của các electron trong nguyên tử. B Obitan là một hình cầu có bán kính xác định, tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. C Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân, tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. D đáp án khác. 1.15 Số đơn vị điện tích hạt nhân của lưu huỳnh (S) là 16. Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là : A 12 B 10 C 8 D 6 Hãy chọn đáp án đúng. 1.16 Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron ? A B C D 1.18 Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là A B C D Hãy chọn đáp án đúng. 1.19 Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào sai ? A 4f B 2d C 3d D 2p 1.20 Phân lớp 3d có nhiều nhất là A 6 electron. B 18 electron. C 10 electron. D 14 electron. Hãy chọn đáp án đúng. 1.21 Ion có 18 electron và 16 proton, mang điện tích là  A 18+ B 2– C 18– D 2+ Hãy chọn đáp án đúng. 1.24 Có bao nhiêu electron trong một ion Cr3+ ? A 21 electron. B 28 electron. C 24 electron. D 52 electron. Hãy chọn đáp án đúng. 1.25 Vi hạt nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron ? A Nguyên tử natri (Na) B Ion clorua (Cl–) C Nguyên tử lưu huỳnh (S) D Ion kali (K+) 1.26 Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A = 27. Số electron hoá trị của nguyên tử đó là bao nhiêu ? A 13 electron. B 3 electron. C 5 electron. D 14 electron. Hãy chọn đáp án đúng. 1.27 Ghép đôi cấu hình electron nguyên tử ở cột A với tên nguyên tố hoá học ở cột B sao cho thích hợp. A B Cấu hình electron Tên nguyên tố 1. 1s22s22p4 a. Nhôm (Z = 13) 2. 1s22s22p5 b. Natri (Z = 11) 3. 1s22s22p63s1 c. Oxi (Z = 8) 4. 1s22s22p63s23p1 d. Clo (Z = 17) 5. 1s22s22p63s23p5 e. Flo (Z = 9) 1.29 Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 ? A Ca (Z = 20) B K (Z = 19) C Mg (Z = 12) D Na (Z = 11) 1.33 Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai ? A 1s22s22p2x2p1y2p1z B 1s22s22p2x2p2y2p2z3s1 C 1s22s22p2x 2p1y D 1s22s22p1x2p1y2p1z 1.34 Các electron thuộc các lớp K, L, M, N, trong nguyên tử khác nhau về A đường chuyển động của các electron. B độ bền liên kết với hạt nhân. C năng lượng trung bình của các electron. D độ bền liên kết với hạt nhân và năng lượng trung bình của các electron. Hãy chọn đáp án đúng nhất. 1.35 Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây ? A Oxi (Z = 8) B Lưu huỳnh (Z = 16) C Flo (Z = 9) D Clo (Z = 17) 1.36 Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây ? (Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất). A B C D 1.37 Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại A nguyên tố s. B nguyên tố p. C nguyên tố d. D nguyên tố f. Hãy chọn đáp án đúng. 1.40 Trong những câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? a) Các electron thuộc các obitan 2px , 2py , 2pz có năng lượng như nhau. b) Các electron thuộc các obitan 2px , 2py , 2pz chỉ khác nhau về định hướng trong không gian. c) Năng lượng của các electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau. d) Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là như nhau. e) Phân lớp 3d đã bão hoà khi đã xếp đầy 10 electron. 1.44 Một nguyên tố hoá học có nhiều loại nguyên tử có khối lượng khác nhau vì nguyên nhân nào sau đây ? a. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton. b. Hạt nhân có cùng số proton. nhưng khác nhau về số nơtron. c. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron. d. đáp án khác. Hãy chọn đáp án đúng. 1.47 Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2. Hãy chọn đáp án đúng. 1.48 Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là : Na, 1s22s22p63s1. Mg, 1s22s22p63s2. F, 1s22s22p5. Ne, 1s22s22p6. Hãy chọn đáp án đúng. 1.49 Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hoá học của X là: A. B. C. D. Hãy chọn đáp án đúng. 1.51 Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6 C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d4 Hãy chọn đáp án đúng. 1.53 Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron (K, L, M). Lớp nào trong số đó có thể có các electron độc thân ? A. Lớp K B. Lớp M C. Lớp L D. Lớp L và M Hãy chọn câu trả lời đúng. 1.54 Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là A. 65 và 4 B. 64 và 4 C. 65 và 3 D. 64 và 3 Hãy chọn đáp án đúng. 1.55 Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn A. thứ tự tăng dần các mức và phân mức năng lượng của các electron. B. sự phân bố electron trên các phân lớp , các lớp khác nhau. C. thứ tự giảm dần các mức và phân mức năng lượng của các electron. D. sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Hãy chọn đáp án đúng. 1.61 Ion M3+ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Tên nguyên tố và cấu hình electron của M là : A. Nhôm, Al : 1s22s22p63s23p1. B. Magie, Mg : 1s22s22p63s2. C. Silic, Si : 1s22s22p63s23p2. D. Photpho : 1s22s22p63s23p3. Hãy chọn đáp án đúng. 1.62 Một ion N2– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Hỏi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có bao nhiêu electron độc thân ? A. 6 B. 4 C. 3 D. 2 Hãy chọn đáp án trả lời đúng. 1.66 Trong những câu phát biểu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp tuân theo : a. Nguyên lí vững bền : ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp lên cao. b. Nguyên lí Pauli : Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron. c. Quy tắc Hun : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau. d. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử : 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < 4d < 5p < 6s < 4f < 5d < 6p <7s < 5f < 6d e. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử là một quy tắc được rút ra từ các tính toán lí thuyết. 1.69 Trong những câu phát biểu về đặc điểm của lớp electron ngoài cùng sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? Các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững, do đó, chúng hầu như không tham gia các phản ứng hoá học. b. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại (trừ B). c. Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là các phi kim. d. Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng chỉ có thể là các phi kim như C, Si... e. Hoá trị của nguyên tử với oxi luôn luôn bằng số electron lớp ngoài cùng. 1.70 Hãy ghép các nửa câu ở hai cột A và B sao cho phù hợp. A B 1. Số electron tối đa trong lớp L là a. 6 electron. 2. Số electron tối đa trong phân lớp s là b. 10 electron 3. Số electron tối đa trong phân lớp p là c. 2 electron. 4. Số electron tối đa trong phân lớp d là d. 8 electron. 5. Số electron tối đa trong phân lớp f là e. 12 electron. f. 14 electron. Chương 2 Bảng tuần hoàn và Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.1 Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ? A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. B. Tỉ khối. C. Số lớp electron. D. Số electron lớp ngoài cùng. 2.2 Chọn các thông tin đúng, cho sẵn trong bảng để điền vào các chỗ trống trong các câu sau: a) Kí hiệu của nguyên tử photpho là , do đó số hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử photpho là...(1). b) Hạt nhân của nguyên tử sắt có 26 proton và 30 nơtron, số khối của hạt nhân nguyên tử sắt là: ...(2). c) Hạt nhân của một loại nguyên tử đồng có 29 proton và 36 nơtron, số khối của hạt nhân nguyên tử đồng là: ...(3). d) Kí hiệu của nguyên tử canxi là , do đó số hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử canxi là...(4). e) Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron, số khối của hạt nhân nguyên tử nhôm là....(5). TT a b c d 1 16 15 14 13 2 26 56 30 28 3 29 36 65 64 4 20 40 60 10 5 13 14 27 1 2.3 Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học ? A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn. B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn. C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn. D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn. 2.4 Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ? A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. B. Số electron lớp K bằng 2. C. Số lớp electron như nhau. D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1. Hãy chọn đáp án trả lời đúng. 2.5 Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ? A. Fe, Ni, Co. B. Br, Cl, I. C. C, N, O. D. O, Se, S. 2.6 Dãy nguyên tố có các số hiệu nguyên tử (số thứ tự trong bảng tuần hoàn) nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố d ? A. 11, 14, 22. B. 24, 39, 74. C. 13, 33, 54. D. 19, 32, 51. 2.7 Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự canxi ? A. Cacbon B. Kali C. Natri D. Strontri 2.8 Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ? A. Nitơ (Z= 7) B. Photpho (Z = 15) C. asen (Z = 33) D. Bitmut (Z = 83) Hãy chọn đáp án đúng. 2.9 Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ? A. i, Br, Cl, P B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si D. O, S, Se, Te. 2.10 Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Hãy chọn đáp án đúng. 2.11 Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA : N – P – as – Sb – Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều : A. tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Hãy chọn đáp án đúng. 2.12 Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất ? A. Ca và Mg. B. P và S. C. Ag và Ni. D. N và O. 2.13 Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất là A. Li (Z = 3) B. Na (Z = 11) C. Rb (Z = 37) D. Cs (Z = 55) Hãy chọn đáp án đúng. 2.14 Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng ?  Các nguyên tố nhóm IA A. được gọi là các kim loại kiềm thổ. B. dễ dàng cho 2 electron lớp ngoài cùng. C. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững. D. dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. 2.15 Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. giảm sau đó tăng Hãy chọn đáp án đúng. 2.16 Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA : F2, Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng số thứ tự là A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. giảm sau đó tăng Hãy chọn đáp án đúng. 2.17 Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết các giá trị nào sau đây ? a. Số electron hoá trị. B. Số proton trong hạt nhân. C. Số electron trong nguyên tử. D. b, c đúng. 2.18 Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Hãy chọn đáp án đúng. 2.19 Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. d. Vừa giảm vừa tăng. 2.20 Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), P (Z = 15), Cl (Z = 17) biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. d. Vừa giảm vừa tăng. 2.21 Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. d. Vừa giảm vừa tăng. 2.22 Tính chất axit của dãy các hiđroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. d. Vừa giảm vừa tăng. 2.23 Nguyên tố Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện bởi vì trong số các nguyên tố không có tính phóng xạ, Cs là kim loại có A. giá thành rẻ, dễ kiếm. B. năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất. C. bán kính nguyên tử nhỏ nhất. D. năng lượng ion hoá thứ nhất lớn nhất. Hãy chọn đáp án đúng. 2.24 Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p6 Hãy chọn đáp án đúng. 2.25 Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ? A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA. C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA. D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA. 2.26 Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là  A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Hãy chọn đáp án đúng. 2.27 Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p. C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. D. các nguyên tố d. Hãy chọn đáp án đúng. 2.28 Cho 1,44 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2(đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết rằng hoá trị lớn nhất của M là II. a) Kim loại M là : A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe b)Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là: A. ô 30, chu kì IV, nhóm IIB B. ô 56, chu kì IV, nhóm VIIIB C. ô 12, chu kì III, nhóm IIA D. ô 29, chu kì IV, nhóm IB 2.29 Trong bảng tuần hoàn, nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất với oxi bằng 1 ? a. Nhóm IA b. Nhóm IIA c. Nhóm IIIA d. Nhóm IVA 2.30 Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. 2.31 Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20. B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. C. Hạt nhân của canxi có 20 proton. D. Nguyên tố hoá học này một phi kim. 2.32 Ba nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là : X : ns1, Y : ns2np1, Z : ns2np5 Dựa vào cấu hình electron, hãy xác định kí hiệu và vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn, biết n =3. X là .... thuộc ô..... chu kì..... nhóm..... Y là ….. thuộc ô…... chu kì…. nhóm….. Z là … thuộc ô…... chu kì…… nhóm….. 2.33 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c…) cho sẵn để điền vào chỗ trống trong các câu sau : Bảng tuần hoàn (BTH) do nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép phát minh vào năm 1869, đã có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của hoá học và các ngành khoa học khác. Khi biết vị trí của một nguyên tố hoá học trong bảng HTTH ta có thể suy ra số lượng....(1).....và .....(2).... trong hạt nhân, .....(3).....nguyên tử và số ......(4)......ngoài cùng. Từ đó có thể suy ra ......(5)...... hoá học cơ bản của nó. a. proton b. nơtron c. electron d. tính chất e. số hiệu f. hạt nhân 2.34 Nguyên tố A có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử bằng 36. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là ở chu kì 3. Điền đầy đủ các thông tin cần thiết, cho sẵn (A, B, C hay D) vào các khoảng trống trong các câu sau : Kí hiệu hóa học của nguyên tố A là .. (1) Cấu hình electron của A là... (2) Công thức oxit cao nhất của A là.. (3) Công thức hiđroxit cao nhất của A là.. (4) Tính chất hoá học cơ bản của hiđroxit cao nhất của A là.. (5). TT A B C D 1 Na Mg Al S 2 1s22s22p63s2 1s22s22p63s23p3 1s22s22p63s23p2 1s22s22p63s23p1 3 SO3 Al2O3 MgO Na2O 4 Al(OH)3 H2SO4 NaOH Mg(OH)2 5 Axit Bazơ không tan Kiềm Lưỡng tính 2.35 X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng HTTH, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai nguyên tố X và Y trong số các đáp án sau ? A. Mg (Z = 12) và Ca (Z = 20). B. Al (Z = 13) và K (Z = 19). C. Si (Z = 14) và Ar (Z = 18). D. Na (Z = 11) và Ga (Z = 21). 2.36 X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở trạng thái đơn chất X và Y có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. – Cấu hình e của X..(1). – Công thức phân tử của đơn chất X..(2). – Công thức phân tử của dạng thù hình X..(3). – Cấu hình e của Y...(4) – Các dạng thù hình thường gặp của Y...(5) – X, Y thuộc các chu kì...(6) trong bảng TH. TT A B C D 1 1s22s22p4 1s22s22p3 1s22s22p2 1s22s22p5 2 O3 O2 S8 P4 3 S8 O2 P4 O3 4 1s22s22p63s23p2 1s22s22p63s23p4 1s22s22p63s23p3 1s22s22p63s2 5 P đỏ, P trắng, P đen S đơn tà S tà phương Oxi và ozon Kim cương, Than chì, Fulleren, Cacbon vô định hình. 6 A thuộc chu kì III, còn B thuộc chu kì II. A thuộc chu kì II, còn B thuộc chu kì III. A thuộc chu kì III, còn B thuộc chu kì IV. A thuộc chu kì IV, còn B thuộc chu kì V. 2.37 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c...) cho sẵn để điền vào chỗ trống trong các câu sau : – Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi ...(1)... theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. – Trong một chu kì, tính kim loại của các nguyên tố hoá học ...(2)..., tính phi kim ...(3)... theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. – Độ âm điện đặc trưng cho khả năng ...(4)... của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử. – Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là ...(5)..., nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là ...(6)... – Số obitan nguyên tử (AO) trong một phân lớp s là …(7)…, trong một phân lớp p là ..(8), trong một phân lớp d là ..(9), trong một phân lớp f là ..(10). a. F b. Fr c. 1 d. 3 e. 5 f. 7 g. tăng dần h. giảm dần i. tuần hoàn. k. hút electron 2.38 Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p5, số nơtron trong hạt nhân là 18. Hãy điền đầy đủ thông tin cho sẵn vào các khoảng trống trong đoạn văn sau : Nguyên tố X thuộc chu kì ..(1).., nhóm ..(2). Nguyên tố X là một ...(3)...có kí hiệu hoá học là...(4)...Trong các phản ứng hoá học, đơn chất X thể hiện tính....(5)...mạnh. a. VIIA b. 3 c. d. phi kim e. oxi hoá f. khử 2.39 Các nguyên tố hoá học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử ? A. Số electron hoá trị. B. Số lớp electron. C. Số electron lớp K. D. Số phân lớp electron. Hãy chọn đáp án trả lời đúng. 2.40 Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ? A. Mg B. Al C. Si D. P 2.41 Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn ? A. Số khối. B. Số electron ngoài cùng. C. Độ âm điện. D. Năng lượng ion hoá. 2.43 Các nguyên tố hoá học trong nhóm VIIIA có đặc điểm chung nào về cấu tạo nguyên tử trong các liệt kê sau đây ? A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử. B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6. C. Hầu như trơ, không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường. D. Lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững. 2.44 Trong những câu sau đây, câu nào đúng đánh dấu x vào cột Đ, còn câu nào sai đánh dấu x vào cột S. TT Nội dung Đ S 1 Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn. 2 Bảng tuần hoàn gồm có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng. 3 Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm. 4 Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A. 5 Các nguyên tố d và f có thể thuộc các nhóm A hoặc các nhóm B. 6 Số lớp electron của nguyên tử và ion đều bằng số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn. 7. Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p, còn các chu kì lớn (4, 5, 6, 7) bao gồm các nguyên tố s, p, d, f. Ghép đôi các nội dung ở cột A với cột B sao cho thích hợp. TT A TT B 1 Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, a tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. 2 Nguyên tố kim loại mạnh nhất (trừ nguyên tố phóng xạ) là b Flo (F). 3 Nguyên tố phi kim mạnh nhất là c tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 4 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các phi kim điển hình có cấu hình electron lớp ngoài cùng là d Xesi (Cs). 5 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các kim loại điển hình có cấu hình electron lớp ngoài cùng là e ns2np5 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng). 6 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các khí hiếm có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là g ns1 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng). 7 Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, h đã bão hòa, bền vững. i ns2np6 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng), do đó lớp electron ngoài cùng đã bão hòa. Ghép đôi cấu hình electron ở cột A với kí hiệu nguyên tử hay ion ở cột B sao cho phù hợp: TT A TT B 1 1s22s22p6 a Cl- 2 1s22s22p63s23p3 b Na+ 3 1s22s22p63s23p4 c Cl (Z = 17) 4 1s22s22p63s23p63d6 d S (Z = 16) 5 1s22s22p63s23p63d5 e Ca (Z = 20) 6 1s22s22p63s23p63d104s1 g Cr (Z = 24) 7 1s22s22p63s23p63d54s1 h K (Z = 19) 8 1s22s22p63s23p64s1 i Cu (Z = 29) 9 1s22s22p63s23p64s2 k Br (Z = 35) 10 1s22s22p63s23p6 3d104s24p5 l Fe2+ m Fe3+ 2.47 Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron)của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau? A. Na2O. B. K2O. C. H2O. D. N2O. Chọn đáp án đúng 2.48 X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. X và Y là những nguyên tố nào trong các đáp án sau: A. Na và K. B. Mg và Ca. C. K và Rb. D. N và P. Chọn đáp án đúng Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li. C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo. Chọn đáp án đúng ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,2 gam hiđro là V1 còn thể tích của 3,2 gam oxi là V2. Nhận xét

File đính kèm:

  • docTrac nghiem chuong III Lop 10 Co Dap an Rat hay.doc
Giáo án liên quan