I. Mục tiêu :
- Củng cố lại cho HS 7 hằng đẳng thức đáng nhớ từ đó áp dụng vào biến đổi khai triển bài toán về hằng đẳng thức cũng như bài toán ngược của nó .
- Qua các bài tập rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức áp dụng 7 hằng đẳng thức .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn
- Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức , lựa chọn bài tập để chữa .
2. Trò :
- Ôn tập lại 7 hằng đẳng thức đã học ở lớp 8 .
- Giải bài tập về 7 hằng đẳng thức ở SBT toán 8 ( trang 4 )
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu lại 7 hằng đẳng thức đã học .
- Tính : ( x - 2y )2 ; ( 1 - 2x)3
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3268 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề : “7 hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng của nó ”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : “7 hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng của nó ”
Tuần : 01
Tiết : 01 Ngày soạn : 16 tháng 8 năm 2008
Ngày dạy : 23 tháng 8 năm 2008
Tên bài : ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu :
Củng cố lại cho HS 7 hằng đẳng thức đáng nhớ từ đó áp dụng vào biến đổi khai triển bài toán về hằng đẳng thức cũng như bài toán ngược của nó .
Qua các bài tập rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức áp dụng 7 hằng đẳng thức .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn
Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức , lựa chọn bài tập để chữa .
2. Trò :
Ôn tập lại 7 hằng đẳng thức đã học ở lớp 8 .
Giải bài tập về 7 hằng đẳng thức ở SBT toán 8 ( trang 4 )
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ :
Nêu lại 7 hằng đẳng thức đã học .
Tính : ( x - 2y )2 ; ( 1 - 2x)3
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
- GV gọi HS nêu lại 7 hằng đẳng thức đã học sau đó chốt vào bảng phụ . GV yêu cầu HS ghi nhớ lại .
( bảng phụ ghi 7 HĐT )
* Hoạt động 2 : Bài tập luyện tập 11 , 12 ( SBT )
- GV ra bài tập 11 , 12 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và yêu cầu nêu hằng đẳng thức cần áp dụng .
- Để tính các biểu thức trên ta áp dụng hằng đẳng thức nào ? nêu cách làm .
- HS lên bảng làm bài , GV kiểm tra và sửa chữa .
Bài 11 ( SBT - 4 )
( x + 2y )2 = (x)2 + 2.x.2y + (2y)2
= x2 + 4 xy + 4y2 .
( x- 3y )(x + 3y) = x2 - (3y)2 = x2 - 9y2 .
(5 - x)2 = 52 - 2.5.x + x2 = 25 - 10 x + x2 .
Bài 12 ( SBT - 4 )
( =
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 13 ( SBT - 4 )
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , nêu cách làm .
- Bài toán trên cho ở dạng nào ? ta pải biến đổi về dạng nào ?
- Gợi ý : Viết tách theo đúng công thức rồi đưa về hằng đẳng thức . ( tìm a , b )
x2 + 6x + 9 = x2 +2.3.x + 32 = (x + 3)2
2xy2 + x2y4 +1 = (xy2)2 + 2.xy2.1+1
= (xy2 + 1)2
* Hoạt động 4 : Giải bài tập 16 ( SBT - 5 )
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó HD học sinh làm bài tập .
- Hãy dùng hằng đẳng thức biến đổi sau đó thay giá trị của biến vào biểu thức cuối để tính giá trị của biểu thức .
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải , GV chữa bài và chốt lại cách giải bài toán tính giá trị biểu thức .
Ta có : x2 - y2 = ( x + y )( x - y ) (*)
Với x = 87 ; y = 13 thay vào (*) ta có :
x2 - y2 = ( 87 + 13)( 87 - 13) = 100 . 74 = 7400
Ta có : x3 - 3x2 + 3x - 1 = ( x- 1 )3 (**)
Thay x = 101 vào (**) ta có :
(x - 1)3 = ( 101 - 1)3 = 1003 = 1000 000 .
Ta có : x3 + 9x2 + 27x + 27
= x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33 = ( x + 3)3 (***)
Thay x = 97 vào (***) ta có :
(x+3 )3 = ( 97 + 3 )3 = 1003 = 1000 000 000 .
* Hoạt động 4 : Giải bài tập 17 ( SBT - 5 )
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó HD học sinh làm bài tập .
- Muốn chứng minh hằng đẳng thức ta phải làm thế nào ?
- Gợi ý : Hãy dùng HĐT biến đổi VT thành VP từ đó suy ra điều cần chứng minh .
- GV gọi HS lên bảng làm mẫu sau đó chữa bài và nêu lại cách chứng minh cho HS .
Ta có :
VT = ( a + b )( a2 - ab + b2 )+( a- b)( a2 +ab+b2)
= a3 + b3 + a3 - b3 = 2a3
Vậy VT = VP ( Đcpcm )
Ta có :
VT= ( a2 + b2)( c2 + d2)
= a2c2 + a2d2 + b2c2 + b2d2
= ( ac)2 + 2 abcd + (bd)2 + (ad)2 - 2abcd +(bc)2
= ( ac + bd)2 + ( ad - bc)2
Vậy VT = VP ( Đcpcm )
4. Củng cố - Hướng dẫn :
Nhắc lại 7 HĐT đã học .
- Nêu cách chứng minh đẳng thức .
- Giải bài tập 18 ( SBT - 5 ) Gợi ý : Viết x2- 6x + 10 = x2 - 2.x.3 + 9 + 1 = ( x - 3)2 + 1
- Học thuộc các HĐT , xem lại các bài đã chữa .
- Giải bài tập đã chữa các phần còn lại , BT 18( b) , BT 19 ( 5 ) ; BT 20 ( 5 )
Chuyên đề : “7 hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng của nó”
Tuần : 02
Tiết : 02 Ngày soạn : 23 tháng 8 năm 2008
Ngày dạy : 30 tháng 8 năm 2008
Tên bài : Vận dụng 7 hằng đẳng thức để
phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn biểu thức .
I. Mục tiêu :
Rèn kỹ năng vận dụng HĐT vào bài toán phân tích đa thức thành nhân tử .
Biết áp dụng HĐT để khai triển biểu thức , biến đổi và rút gọn biểu thức .
- Rèn kỹ năng giải bài phân tích đa thức thành nhân tử , rút gọn biểu thức nhờ 7 HĐT đáng nhớ .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn .
Chọn lựa bài tập để chữa cho HS , làm mẫu cho học sinh .
2. Trò :
Nắm chắc cách phân tích đa thức thành nhân tử , biến đổi rút gọn biểu thức nhờ một số HĐT đã học .
- Giải bài tập trong SBT toán 8 ( trang 6 ; 9 )
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
Giải bài tập 19 ( SBT - 5 )
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
- GV gọi HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, sau đó chốt lại phương pháp dùng hằng đẳng thức .
- GV tập hợp các phương pháp phân tích vào bảng phụ .
( Bảng phụ )
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 27 ( SBT - 6)
- GV ra bài tập sau đó gọi học sinh đọc đề bài và nêu cách làm bài .
- Xem bài toán trên thuộc hằng đẳng thức nào ? Hãy đưa về dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu .
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập sau đó chữa bài và chốt cách làm .
9x2 + 6xy + y2 = (3x)2 + 2.3x.y + y2
= (3x + y)2 .
6x - 9 - x2 = - ( x2 - 6x + 9 )
= - ( x2 - 2.x.3 + 32 ) = - ( x - 3)2
c ) x2 + 4y2 + 4 xy = x2 + 2.x.2y + (2y) 2
= (x + 2y)2 .
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 28 ( SBT - 6 )
- GV ra bài tập cho HS thảo luận đưa ra cách giải bài tập trên .
- Nhận xét xem biểu thức trên ở bạng hằng đẳng thức nào ? áp dụng phân tích thành nhân tử ta có gì ?
- GV cho HS làm sau đó gọi HS chữa bài , các HS khác nêu nhận xét bài làm của bạn .
- Gợi ý ( c) : thêm và bớt 3x2y , 3xy2 sau đó dùng cách biến đổi về lập phương của một tổng .
( x+ y)2 - ( x- y)2
=
= ( x + y + x - y )( x + y - x + y )
= 2x . 2y = 4 xy .
b) ( 3x + 1 )2 - ( x + 1)2
=
= ( 3x + 1 + x + 1 )( 3x + 1 - x - 1 )
= (4x + 2 )( x ) = x ( 4x + 2)
x3 + y3 + z3 - 3xyz
= x3 + y3 + z3 - 3x2y - 3xy2 - 3xyz + 3x2y + 3xy2
=
=
=
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 14 ( SBT - 5 )
- GV ra bài tập gợi ý HS làm bài sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải .
- Dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức , khai triển hằng đẳng thức để rút gọn bài toán .
- GV cho HS làm sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày lời giải .
( x+ y)2 + ( x - y)2
= x2 + 2xy + y2 + x2 - 2xy + y2
= 2(x2 + y2 )
Ta có :
2 ( x - y)( x + y) + (x + y)2 + (x - y)2
= 2 ( x2 - y2) + x2 + 2xy + y2 + x2 - 2xy + y2
= 2x2- 2y2 + x2 + y2 + x2 + y2
= 4x2
( x - y + z)2 + (z - y)2 + 2(x - y + z)(y - z)
= (x - y)2 + 2(x - y)z + z2 + z2 - 2yz + y2 + 2xy - 2xz - 2y2 + 2yz + 2yz - 2z2
= x2 - 2xy + z2 + 2xz - 2yz + z2 + z2 - 2yz + y2 + 2xy - 2xz - 2y2 + 2yz + 2yz - 2z2 .
= x2 + z2 - y2
4. Củng cố - Hướng dẫn :
- Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
- Giải bài tập 31 ( b) ; 33 ( a) ( Gọi 2 HS lên bảng làm bài )
- Xem lại các bài tập đã chữa , nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Giải bài tập trong SBT toán 8 ( BT 56 ( 9 ) ; BT 57 ( 9) (tương tự như các bài đã chữa).
File đính kèm:
- Tuan 1+2( TC 9 )..doc