Chuyên đề Đại cương hóa học hữu cơ

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là:

A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N.

=> chỉ có A đúng

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C4H9N.

=> B

Câu 24: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là:

A. CH3O. (31) B. CH2O. (30) C. C2H3O. (43) D. C2H3O2. (59)

=> B

Câu 25 : Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2.

 => C đúng

Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:

 A. C6H14O4. B. C6H12O4. C. C6H10O4. D. C6H8O4.

 

doc14 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Đại cương hóa học hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 1 : ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ Buổi 1: BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ I/Kiến thức cần nhớ: - Tính khối lượng các nguyên tố: mC = 12= 12 mH = 2= 2 - Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố: %C = %H = Định lượng N: mN = 28 %N = Định lượng O: mO = a – (mC + mH + mN) %O = 100% - (%C + %H + %N) * Ghi chú: - Nếu chất khí đo ở đkc (00C và 1atm): - Nếu chất khí đo ở điều kiện không chuẩn: P: Áp suất (atm) V: Thể tích (lít) R » 0,082 Xác định khối lượng mol: - Dựa trên tỷ khối hơi: Þ Þ MA = MB.dA/B Nếu B là không khí thì MB = 29 Þ M = 29.dA/KK - Dựa trên khối lượng riêng a(g/ml): Gọi V0 (lít) là thể tích mol của chất khí có khối lượng riêng a(g/ml) trong cùng điều kiện thì M = a.V0 - Dựa trên sự bay hơi: Làm hóa hơi m(g) hợp chất hữu cơ thì thể tích nó chiếm V lít. Từ đó tính khối lượng của một thể tích mol (cùng đk) thì đó chính là M. Hóa hơi Cùng điều kiện VA = VB nA = nB Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC: Dựa vào khối lượng hay (%) các nguyên tố. (x, y, z, t nguyên dương) hoặc = a : b : g : d Lập CTPT hợp chất hữu cơ: 1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố: Hoặc 2. Thông qua CTĐGN: Từ CTĐGN: CaHbOgNd) suy ra CTPT: (CaHbOgNd)n. M = ()n n =Þ CTPT 3. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy: M 44x 9y 14t m Do đó: Sau khi biết được x, y, t và M ta suy ra z II/Bµi tËp Ngày : Buổi : Dạng 1: Xác định CTPT HCHC khi chỉ cho PTK: Câu 1: Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A? A. 4. B. 2. C. 3. D. A.1. PP giải bài tập tìm công thức PT khibiết khối lượng phân tử “M” Bước 1 : đạt CTTQ : CxHyOzNt Bước 2: Lập phương trình địa số: M= 12x + y + 16z +14t ( Thường là 12x + y + 16z = M ” Nếu là * => Bước 1: cz miền giá chị của z Bước 2 : Xét z đề tìm ra x và y => CTPT 0 < y ≤ 2x + 2 +t “Thường là 0 < y ≤ 2x + 2 “Đối với CxHyOz” => y luôn chẵn Giải bài trên Xét z = 1 => C4H10O Xét z = 2 ó => x = 3 => y = 6 => C3H6O2 Xét z = 3 ó 12x +y = 26 ó y = 26 – 12x => C2H2O3 => 3 công thức thỏa mãn => C Câu 2: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A ? A. 2. B. A. 1. C. 3. D. 4. Xét z = 1 => x = 3 => y = 6 => C3H6O Xét z = 2 => x = 2 y = 2 => C2H2O2 Xét z = 3 => 12x + y = 10 => loại vì x = 0 2 công thức phân tử phù hợp => A Dạng 2: Xác định CTPT HCHC khi cho % khối lượng các chất : Câu 1: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là: A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2. CT : C4H8O2 => D Câu 2: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là A. CH4NS. B. C2H2N2S. C. C2H6NS. D. CH4N2S. Chọn 1 phần là 1g => mC = 3g ; mH = 1 g ; mN = 7g ; mS = 8g => CTDDGN (CH4N2S)n Vì có 1 nguyên tử S => n = 1 => CTPT : CH4N2S => D 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 g HCHC thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC. 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,75 g vitamin C (chứa C, H, O) thu được 11,62 g CO2 và 3,17 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử vitamin C. 5: Oxi hoá hoàn toàn 0,6 g HCHC A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A. 6: Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là: A. C3H6O2. B. C2H2O3. C. C5H6O2. D. C4H10O. HD: M = 12x/0,6122 = 19,6x nguyên => x=5=> C 7: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là: A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N. => D 8: Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,08 % H; 14,14% O; và 12,38% N. Xác định CTĐGN của nilon – 6. 9: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74% C; 8,65% H; 17,35% N. Xác định CTĐGN của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162. 10: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxi. Lập CTĐGN và CTPT của anetol. 11: Hợp chất X có phần tẳm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88. Xác định CTPT của X. 12: Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng nguyên tố H là 11,765%. Hãy tìm CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi của limonen so với heli bằng 34. Dạng 3 : Xác định CTPT HCHC khi cho khối lượng các chất trong sản phẩm cháy: Dạng 3.a: Cho SP cháy dưới dang thể tích hoặc khối lượng: Câu 1:a):Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 hiđrôcacbon thì thu được 2,24 lít CO2 và 2,72 gam nước. Thể tích O2 cần cho phản ứng là? A. 5.6 B.4.48. C. 6.72 D. 3.92 b)Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là: A. C2H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. CH2O2. Phương pháp giải : Tìm khối lượng từng nguyên tố trong X “C , H , O” Ta có M = 15.2 = 30 “Tỉ khối với H2 = 15” => n = 1 => CH2O => B Câu 2: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là: A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O. ĐA: D Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là: A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O. X là CH2O => D Câu 4: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2. A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2. Phân tích :18,5 lít chỉ chứa CO2 và không khí “Vì H2O bị ngưng tụ” 16,5 lít chỉ chứa không khí “Vì CO2 bị hấp thụ bởi kiềm” => V CO2 = 18,5 – 16,5 = 2 lít => x = VCO2 / VX = 2 16 lít là N2 “Vì O2 bị hấp thụ bởi P dư” “Pứ P + O2 => P2O5” => VO2 dư = 16,5 – 16 = 0,5 lít 16 lít N2 => V không khí = 16.5 / 4 = 20 lít “Vì N2 chiếm 4 /5 – do oxi chiếm 1/5” => V O2 ban đầu = 4 lít => VO2 pứ = VO2 ban đầu – VO2 dư = 4 – 0,5 = 3,5 lít => x + y/ 4 = VO2 pứ / VX = 3,5 = 2 + y/4 => y = 6 => C2H6 => A Câu 5: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là: A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. C2H4O. AD CT bài 66: => x = nCO2 / nX = 0,3 / 0,15 = 2 ; y = 2nH2O / nX = 0,6 / 0,15 = 4 đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2 => x + y/4 – z/2 = VO2 /VX = 2,5 ó 2 + 4/4 – z/2 = 2,5 => z = 1 => C2H4O => D Dạng 3.b: Sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2: Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết < 2. CTPT của X là: A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2. Trong tröôøng hôïp döï kieän cho: haáp thuï toaøn boä saûn phaåm chaùy vaøo dung dòch ... dö thu ñöôïc m gam keát tuûa ñoàng thôøi khoái löôïng dung dòch giaûm n gam: Thì = n¯ vaø m¯ - (+ )= Dmgiaûm Neân töø ñaây ta coù: mH2O = m¯ - (Dmgiaûm +mCO2) A đúng Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là: A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N. => C Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là: A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na. => A Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hiđrocacbon là: A. C4H10. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H6. Hỗn hợp 3,4 lít khí gồm O2 dư “Có thể có” ; CO2”Tạo thành + dư” và H2O 1,8 lít là CO2 và O2 dư vì H2O bị ngưng tụ => VH2O = 3,4 – 1,8 = 1,6 lít 0,5 lít khí là O2dư vì CO2 bị kiềm dư hấp thụ => VCO2 sau pư = 1,8 – 0,5 = 1,3 lít => V O2 pư = 2 lít “Chỉ có hidrocabon CxHy pứ với O2” Gọi a , b lần lượt là VCxHy và CO2 trước pứ a + b = 0,5 lít (1) (x +y/4) = VO2 pứ /VCxHy = 2 / a ó a (x + y/4) = 2 (2) “CT bài 66” VCO2 sau pứ = x. VCxHy + VCO2 trước pứ = xa + b = 1,3 lít =>ax = 1,3 - b (3) “BTNT C” y = 2VH2O / VCxHy = 3,2 / a ó ay = 3,2 (4) “BTNT H” Lấy 3 , 4 thế vào 2 => b = 0,1 thế vào 1 => a = 0,4 => thế vào 3 và 4 => x = 3 ; y = 8 => C3H8 => B Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2 ; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là: A. C5H5N. B. C6H9N. C. C7H9N. D. C6H7N. => CTPT A: C7H9N Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là: A. 58,5% ; 4,1% ; 11,4% ; 26%. Câu 11: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là: A. CH5N. B. C2H5N2. C. C2H5N. D. CH6N. A . CH5N Câu 12: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là: A. C3H6O. B. C3H8O2. C. C3H8O. D. C3H6O2. CT PT : C3H6O => A Câu 13: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X. CTPT của X là: A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N. => C Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là: A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2. => C Câu 15: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là: A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6. Tương tự bài 76 => VH2O “bị ngưng tụ” = 1,4 – 0,8 = 0,6 lít ; V CO2 bị hấp thụ = 0,8 – 0,4 = 0,4 lít Mẹo: Đáp án => CTPT : CxHy “Vì chỉ chứa C và H” => x :y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O hay VCO2 : 2VH2O = 0,4 : 1,2 = 1 : 3 => CTĐGN : (CH3)n => với n = 2 => C2H6 => D “Chỉ D thỏa mãn tỉ lệ 1 : 3” Mẹo khác. Ta có VH2O = 0,6 lít ; VCO2 = 0,4 lít và Vhidrocacbon < 0,4 lít Vhidrocabon = 0,2 lít “Bội số chung của VH2O và VCO2” “Hoặc là số để VH2O và VCO2 chia hết” x = VCO2 / VX = 0,4 / 0,2 = 2 ; y = 2VH2O / VX = 2.0,6 / 0,2 = 6 => C2H6 Câu 16: Đốt cháy 0,279 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,189 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,792 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là: A. C6H6N2. B. C6H7N. C. C6H9N. D. C5H7N. => B đúng :Vì có 1 N Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là: A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2. D. C2H4Cl2. Cách 1: Mẹo : Đề bài tỉ khối hơi của hợp chất so với hidro bằng 42,5 => MX = 42,5 . 2 = 85 Chỉ có đáp án C có M = 85 => C Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là: A. CH4ON2. B. C2H7N. C. C3H9N. D. CH4ON. Cách 1 : Mẹo => Đề cho MA = 60 => Chỉ có đáp án A có M = 60 => A Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là: A. C2H5ON. B. C2H5O2N. C. C2H7O2N. D. A hoặc C. => D Câu 20: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là: A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C4H8(OH)2. Đối với dạng bài toán ancol no có số C bằng số nhóm OH “CTTQ: CnH2n+2 - n(OH)n” của rượu mà khi đề cho nX và nO2 Nếu ta lấy nO2 / nX = n + 0,5 ; => Nếu chia nO2 / nX = 2,5 => C2H4(OH)2 ; = 3,5 => C3H5(OH)3 Ta có nO2 / nX = 2,5 => X có công thức C2H4(OH)2 “Công thức rút ra từ pứ : khi số C bằng nhóm OH => số C bằng số O CT TQ: CnH2n+2On “Vì ancol nol” PT : CnH2n+2On + (2n+1)/2O2 => nCO2 + (n+1)H2O nO2 / nCnH2n+2On = (2n+1)/2 = n + 0,5 Không có thể dùng mẹo cũ : Ta có x + y/4 – z/2 = nO2 / nX Thay từng đáp án. => C : C2H6O2 có x = 2 ; y = 6 ; z = 2 => x + y/4 – z/2 = 2,5 “Thỏa mãn” => C đúng Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là: A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N. => chỉ có A đúng Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của Y là: A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C4H9N. => B Câu 24: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là: A. CH3O. (31) B. CH2O. (30) C. C2H3O. (43) D. C2H3O2. (59) => B Câu 25 : Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2. => C đúng Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là: A. C6H14O4. B. C6H12O4. C. C6H10O4. D. C6H8O4. => C đúng Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là: A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O. => B Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là: A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. . Đáp án C sai vì có 1 C . Câu 29: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là: A. C3H6 và 4. B. C2H4 và 5. C. C3H8 và 4. D. C2H6 và 5. => A Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,26 gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là: A. C6H5O2Na. B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa. => B đúng “A là 6 : 5 : 2” Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là: A. C4H6O2. B. C8H12O4. C. C4H6O3. D. C8H12O5. Cách 1: Vẫn lấy 1,88 chia cho M các đáp án => D thỏa mãn Cách 2: Tỉ lệ mol CO2 : nH2O = 4 : 3 => Chọn nCO2 = 4x => nH2O = 3x “Mình thường làm zậy đề quy về PT 1 ẩn” BT khối lượng : mZ + mO2 = mCO2 + mH2O ó 1,88 + 0,085.32 = 4x.44 + 3x.18 ó x = 0,02 nC = CO2 = 4x = 0,08 ; nH = 2nH2O = 2.3x = 0,12; BT NT Oxi : nO(Z) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ó nO + 2.0,085 = 2.0,08 + 0,06 ó nO = 0,05 x :y : z = nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5 => D thỏa mãn. C©u 32: Cho hi®rocacbon A vµ oxi (oxi ®­îc lÊy gÊp ®«i l­îng cÇn thiÕt ®Ó ®èt ch¸y hoµn toµn A) vµo b×nh dung tÝch 1 lÝt ë 406o5K vµ ¸p suÊt 1at. Sau khi ®èt ¸p suÊt trong b×nh (®o cïng nhiÖt ®é) t¨ng 5%, l­îng n­íc thu ®­îc 0,162g. A. C2H6 B. C3H6 C. C4H8 D. C4H10 E. KÕt qu¶ kh¸c. C©u 33: §èt ch¸y hoµn toµn 1,12 lÝt (®ktc) mét hi®rocacbon (A). Toµn bé s¶n phÈm hÊp thô vµo dd Ba(OH)2 d­, t¹o ra 29,55g kÕt tña vµ khèi l­îng dd gi¶m 19,35g. VËy CTPT cña (A) lµ: A. C2H2 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H6 E. C3H8. Bài 34: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g HCHC A thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 28. Xác định CTPT của A. Bài 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,30 g chất A (chứa C, H, O) thu được 0,44 g CO2 và 0,18 g H2O. Thể tích hơi của của 0,30 g chất A bằng thể tích của 0,16g khí oxi (ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất). Xác định CTPT của chất A. A. C2H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. CH2O2. Câu 36: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O. Câu 38: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khihơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2. A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2. Câu 39: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. C2H4O. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết d X O 2 < 2. CTPT của X là A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2. Câu 41: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na. Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hiđrocacbon là A. C4H10. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H6. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2 ; 1,215 gam H2O và 168ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là A. C5H5N. B. C6H9N. C. C7H9N. D. C6H7N. Câu 44: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là Câu 45: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là Câu 46: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là A. C3H6O. B. C3H8O2. C. C3H8O. D. C3H6O2. Câu 47: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất Z ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất Z. CTPT của X là A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2. Câu 49: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6. Câu 50: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là A. C6H6N2. B. C6H7N. C. C6H9N. D. C5H7N. Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2. D. C2H4Cl2. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là A. CH4ON2. B. C2H7N. C. C3H9N. D. CH4ON. Câu 53*: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là A. C2H5ON. B. C2H5O2N. C. C2H7O2N. D. A hoặc C. Câu 54: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C4H8(OH)2. Câu 55: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N. Câu 56: Đốt cháy hoà

File đính kèm:

  • docchuyen_de_dai_cuong_hoa_hoc_huu_co.doc