1/ LỚP LƯỠNG CƯ:
- Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn của ếch đồng.
- Tính đa dạng của lớp lưỡng cư.
- Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
- Vai trò của lưỡng cư.
2/ Lớp bò sát:
- Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và thích nghi đời sống ở cạn của thằn lằn bóng.
- Sự đa dạng của lớp bò sát
- Đặc điểm chung của lớp bò sát.
- Vai trò của bò sát.
3/ Lớp chim:
- Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và thích nghi đời sống của chim bồ câu.
- Tính đa dạng của lớp chim.
- Vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với đời sống con người.
- Đặc điểm chung của chim.
4/ Lớp thú:
- Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và thích nghi đời sống của thỏ.
- Nêu đặc điểm đặc trưng của các bộ thú: Bộ thú huyệt, bộ thú túi,bộ dơi, bộ cá voi bộ ăn sau bọ,bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt, bộ móng guốc,bộ linh trưởng.
- Đặc điểm chung của thú.
- Vai trò của thú đối với tự nhiên và đời sông con người.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập chi tiết Học kì 2 Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN SIN HỌC 7
Năm học: 2012-2013
1/ LỚP LƯỠNG CƯ:
Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn của ếch đồng.
Tính đa dạng của lớp lưỡng cư.
Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
Vai trò của lưỡng cư.
2/ Lớp bò sát:
Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và thích nghi đời sống ở cạn của thằn lằn bóng.
Sự đa dạng của lớp bò sát
Đặc điểm chung của lớp bò sát.
Vai trò của bò sát.
3/ Lớp chim:
Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và thích nghi đời sống của chim bồ câu.
Tính đa dạng của lớp chim.
Vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với đời sống con người.
Đặc điểm chung của chim.
4/ Lớp thú:
Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và thích nghi đời sống của thỏ.
Nêu đặc điểm đặc trưng của các bộ thú: Bộ thú huyệt, bộ thú túi,bộ dơi, bộ cá voi bộ ăn sau bọ,bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt, bộ móng guốc,bộ linh trưởng.
Đặc điểm chung của thú.
Vai trò của thú đối với tự nhiên và đời sông con người.
5/ Sự tiến hóa của động vật:
Tiến hóa về tổ chức cơ thể (hệ hô hấp,hệ tuần hoàn,hệ thần kinh,hệ sinh dục)
Nêu sự tiến hóa các hinh thức sinh sản hữu tính.
Ý nghĩa cây phát sinh giới động vật.
6/ Động vật và đời sống con người:
Khái niệm đa dạng sinh học, Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
Lợi ích của đa dạng sinh học.
Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
Các biện pháp đấu tranh sinh học.
Khái niệm động vật quy hiếm.
Các biện pháp bảo vệ động vật quy hiếm.
*********************************
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II.
3/ Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch
Ếch trưởng thành, đến mùa sinh sản (cuối xuân, sau những trận mưa rào đầu hạ) ếch đực kêu gọi ếch cái để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái và tìm đến bờ nước để đẻ.
Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên đc goi là thụ tinh ngoài. Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trừng phát triển, nở thành nòng nọc. Trải qua quá trinhg biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con.
4/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn so vs ếch đồng:
Da khô, có vảy sừng bao bọc
Có cổ dài
Mắt có mi cử động, có nước mắt
Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu
Thân dài, đuôi rát dài
Bàn chân có 5 ngón có vuốt
5/ So sánh bộ xương thằn lằn vs bộ xương ếch:
Giống: đều có xg đầu, cột sống, chi
Khác: - Ếch: 1 đốt sống cổ, đầu và thân gắn liền, k có xg sườn
- Thằn lằn: 3 đốt sống cổ, có xg sườn
6/ So sánh cầu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn & ếch:
Thằn lằn
Ếch
Hô hấp
Bằng phổi, phổi có nhiều ngăn.
Có cơ liên sườn tham gia vào quá trình trao đổi khí
phổi đơn giản, ít vách ngăn nên chủ yếu hh = da
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tt có vách hụt, máu ít pha trộn
Tim 3 ngăn, máu fa trộn nhiều
Bài tiết
thận sau, xoang huyệt, có kn hấp thụ lại nước
thận giữa, bóng đái lớn
7/ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi và có nhiều noãn hoàng
Có h/tượng ấp trững
Nuôi con = sữa diều của cả bố và mẹ
8/ Đặc điểm ctạo ngoài của chim bồ câu thích nghi vs đời sống bay:
Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước trở thành cánh chim→ quạt gió
Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt→ bám chặt vào canhd cây hoặc giúp chim khi hạ cánh
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh dang ra, tạo nên 1 dtích rộng quạt gió
Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp →giữ nhiệt và làm cho cơ thể nhẹ
Mỏ sừng bao lấy hàm k có răng→làm đầu chim nhẹ
Cổ dài khớp đầu vs thân →phát huy tác dụng của giác quan, thậun lợi khi bắt mồi, rỉa lông.
9/ So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
Các động tác bay
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
Cánh đập liên tục
x
Cánh đập chậm rãi và k liên tục
x
Cánh dang rộng mà k đập
x
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của k khí và hướng thay đổi của các luồng gió
x
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
x
10/ So sánh ctạo trong của chim bồ câu vs thằn lằn:
Các hệ cơ quan
Chim bồ câu
Thằn lằn
Tuần hoàn
Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu k pha trộn. Giữa TT & TN có van giữ cho máu chỉ chảy theo 1 chiều
Tim 3 ngăn, 2 TN & 1 TT, TT có vách hụt. Máu ít pha trộn
Tiêu hoá
Hoản chỉnh nên tốc độ tiêu hoá cao, thích nghi vs đời sống
Đã phân hoá
Hô hấp
Có hệ thống túi khí thích nghi vs đời sông bay
Phổi có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh
Bài tiết
Thân sau, k có bóng đái -> cơ thể nhẹ
Thận sau
Sinh sản
Thụ tinh trong, đẻ và ấp trứng
Thụ tinh trong, trứng đc pt trực tiếp
11/ Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vs đk sống
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi vs đời sống và lẩn tránh kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông mao dày, xốp
Che chở, giữ nhiệt tốt
Chi (có vuốt)
Chi trước ngắn
Đào hang và di chuyển
Chi sau dài, khoẻ
Bật nhảy xa và chạy nhanh
Giác quan
Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén
Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù
Tai thính, vành tai dài lớn, cử động đc theo các phía
Định hướng thức ăn, phát hiện kẻ thù
12/ Ưu điểm ủa sự thai sinh: Thai sinh k lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng
Phôi đc pt trong bụng mẹ an toàn và đk sống thích hợp.
Con non đc nuôi = sữa mẹ, k lệ thuộc vào thức ăn tự nhiên
13/ Đặc điểm ctạo của các hệ t/hoàn, hh, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so vs các lớp đv có xg sống đã học
Tuần hoàn:Tim 4 ngăn, 2 vòng t/hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
HH: ở phổi có nhiều túi phổi. đặc biệt có x/hiên cơ hoành và cơ liên sườn tham gia vào quá trình hô hấp.
Thần kinh: Não pt, bán cầu não và tiểu não lớn
14/ Phân biệt các nhóm thú = đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa:
Nhóm Thú đẻ trứng (Bộ thú huyệt): con sơ sinh hấp thụ sữa trên lông mẹ, uống nước hào tan sữa mẹ
Nhóm Thú đẻ con:
+ Bộ thú túi: con sơ sinh rất nhỏ đc nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú thụ động
+ Các bộ thú còn lại: đẻ con, Con sơ sinh pt bt, bú chủ động.
15/ so sánh đđ cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi vs đ/sống:
Thú mỏ vịt vừa ở nước ngọt vừa ở cạn, chi có màng bơi, đẻ trứng, thú mẹ có tuyến sữa nhưng chưa có vú, thú con liếm sữa do thú mẹ tiết ra (bám trên lông mẹ hoặc uống sữa hòa lẫn trong nước)
Kanguru sống ở đồng cỏ, chi sau lớn, khỏe, đuôi to dài, đẻ con có vú, con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú mẹ thụ động
16/ Đặc điểm ctạo của dơi thích nghi vs đời sống bay
- Chi trước biến đổi thành cánh da. cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xg bàn tay và các xg ngón vs mình, chi sau và đuôi.
Có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt
Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể
17/ Đặc điểm ctạo của cá voi thích nghi vs đời sống trg nước:
Cơ thể hình thoi
Cổ rất ngắn
Lớp mỡ dưới da rất dày.
Chi trước biến đổi thành chi bơi, có dạng bơi chèo
Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
18/ Phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt dựa vào bộ răng:
ăn sâu bọ: các răng đều nhọn
gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng của lớn, sắc vad cách răng hàm bởi khoảng trống hàm.
ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc xg. răng nanh lớn, dài, nhon để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc dể cắt nghiền mồi.
19/ đđ ctạo của chột chũi thich nghi vs đời sống đào hang trg đất:
- Chi trc ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khoẻ.
20/ Đặc điểm đặ trưng của thú móng guốc: có sô lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có sừng bao bọc, gọi là guốc. chân cao, trục ống chân,cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bọc mới chạm đất, nên dtích tiếp xúc đất hẹp.
Phân biệt thú guốc chãn và thú guốc lẻ:
bộ guốc chẵn: gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa pt = nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp(lợn), ăn tv, nhiều loài nhai lại. đại diện: lơn, bò hươu
bộ guốc lẻ: gồm thú móng guốc co 1 hoặc 3 ngón chân giữa pt hơn cả, ăn thực vât k nhai lại, k có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc(tê giác có 3 ngón). ĐD:....
21/ Lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình pt của giới đv: tạo đk cho đv có nhiều hình thức di chuyển khác nhau, di chuyển đa dạng thích nghi vs đk sống.
22/ sự tiến hoá 1 số cơ quan
- Hệ hô hấp: chưa phân hóa –> qua da-> mang đơn giản –> phổi và da –> phổi.
- Hệ tuần hoàn: chưa có tim tim chưa có ngăn tim
có hai ngăn 3 ngăn 4 ngăn.
- Hệ thần kinh: chưa phân hóa –> thần kinh mạng lưới –> chuỗi hạch –> chuỗi hạch phân hóa -> hình ống phân hóa não, tủy
- Hệ sinh dục: chưa phân hóa –> tuyến sinh dục không có ống dẫn –> tuyến sinh dục có ống dẫn
23/ Các hình thức sinh sản ở đv:
sinh sản vô tính:là hthức sinh sản k có tb sinh dục đực và tb sinh dục cái kết hợp vs nhau. có 2 hthức chính: sự phân đôi cơ thể và mọc chồi.
sinh sản hữu tính: là hthức sinh sản có ưu thế hơn hthức sinh sản vô tính. Trong ss htính có sự k/hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) va tb sinh dục cái (trứng). trứng thụ tinh se pt thanh phôi. teúng thụ tinh ngoài cơ thể mẹ gọ là tt ngoài, trúng đc thu tinh trg cơ cơ thể mẹ gọi là tt trg.
24/ Ý nghĩa và tdụng của cây phát sinh giới đv:
ý nghĩa: là 1 sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ 1 gốc chung. các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn và tận cung = 1 nhóm đv. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bn thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu.các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có qhệ họ hàng gần vs nhau hơn.
Tdụng: qua cây phát sinh thấy đc mức độ q.hệ họ hàng của các nhóm đv vs nhau, thậm chí còn so sánh đc nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác.
25/ kh đới lạnh và đới nóng có ảnh hường đến sl loài: chỉ có rất ít những những loài có k/n chịu đựng đc băng giá hoặc kh rất khô và nóng nhờ có các sự thích nghi đặc trưng . vì vậy nên ở đây, sự đa dạng sinh học thấp, sl loài ít.
26/ đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính
Những đặc điểm thích nghi
Giải thích
Những đặc điểm thích nghi
Giải thích
cấu tạo
Bộ lông dày
giữ nhiệt cơ thể, dự trữ NL chống rét
cấu tạo
Chân dài
Cơ thể nâng cao so vs cát nongs, bc’ nhảy xa
mỡ dưới da dày
Nt
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
K bị lún trong cát. Chống nóng
Lông màu trăng (mùa Đ)
dễ lân vs tuyết, che mắt kẻ thù
Bướu mớ lạc đà
mỡ chuyển đổi thành nước cho hđ của cơ thể
Màu lông nhat giống màu cát
K bắt nắng. dễ lẩn trốn kẻ thù
tập tính
ngủ trg mùa đ hoặc di cư tránh rét
tiết kiệm NL
tập tính
mỗi bc nhảy cao & xa
hchế tiếp xúc vs cát nóng
Dc = cách quăng thân
nt
HĐ vào ban đêm
Tránh nóng ban ngày
hoạt động về ban ngày trg mùa hạ
Có kh ấm áp, dễ kiếm thức ăn
k/năng đi xa
Tìm nước
k/năng nhịn khát
sống trg mtrg khô
Chui rúc vào sâu trg cát
chống nóng
27/Lợi ích của đa dạng sinh học:
Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu , sản phẩm công nghiệp (da, lông, sáp ong, cánh kiến...), nông nghiệp( thức ăn gia súc, phân bón)
Tiêu diệt các loài sinh vật có hại
có giá trị văn hoá (cá cảnh, chim cảnh)
Là giống vật nuôi (gia cầm, gia súc và các giống vật nuôi khác)
Có vai trò quyết định tới sự pt bền vững của đất nước
28/ Bảo vệ đa dạng sinh học;
Cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi
Cấm săn bắt đv trái phép
Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm mtrường
29/ các biện pháp đấu tranh sinh học
sử dụng thiên đich trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại
sử dụng thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sv gây hại hay trứng sâu hại
SD vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sv gây hại
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_chi_tiet_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_7.doc