Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Lê Minh Kiệt

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Sự điện li

- Định nghĩa: Sự điện li; chất điện li mạnh, yếu;

- Cách biểu diễn phương trình điện li của chất điện li mạnh, yếu.

2. Axit - bazơ - muối.

Định nghĩa: axit, bazơ, muối, chất lưỡng tính.

Phân biệt axit, bazơ chất lưỡng tính.

Phân biệt muối axit muối trung hòa.

3. pH của dung dịch:

- [H+] = 10-pH (pH = -lg [H+] )

- pH của các môi trường (axit, bazơ, trung tính)

4. Phản ứng trao đổi ion:

- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.

- Cách biểu diễn phương trình ion; ion rút gọn.

*Phần nâng cao:

- Định nghĩa axit, bazơ, chất lưỡng tính theo Bronsted.

- Môi trường của dung dịch muối.

 

doc21 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Lê Minh Kiệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Sự điện li - Định nghĩa: Sự điện li; chất điện li mạnh, yếu; - Cách biểu diễn phương trình điện li của chất điện li mạnh, yếu. 2. Axit - bazơ - muối. Định nghĩa: axit, bazơ, muối, chất lưỡng tính. Phân biệt axit, bazơ chất lưỡng tính. Phân biệt muối axit muối trung hòa. 3. pH của dung dịch: - [H+] = 10-pH (pH = -lg [H+] ) - pH của các môi trường (axit, bazơ, trung tính) 4. Phản ứng trao đổi ion: - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. - Cách biểu diễn phương trình ion; ion rút gọn. *Phần nâng cao: - Định nghĩa axit, bazơ, chất lưỡng tính theo Bronsted. - Môi trường của dung dịch muối. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Dạng 1: Xác định chất điện li mạnh, yếu, không điện li; viết phương trình điện li. Bài 1: Cho các chất: KCl, KClO3, BaSO4, Cu(OH)2, H2O, Glixerol, CaCO3, glucozơ. Chất điện li mạnh, chất nào điện li yếu, chất nào không điện li? Viết phương trình điện li. Bài 2: Viết phương trình điện li của những chất diện li mạnh sau: HClO, KClO3, (NH4)2SO4, NaHCO3, Na3PO4 Bài 3: Viết phương trình điện li của H2CO3, H2S, H2SO3, H3PO4 (Biết các chất này chỉ phân li một phần và theo tứng nấc). Dạng 2: Tính nồng độ của các ion trong dung dịch chất điện li. Bài 1: Tính nồng độ mol/lit của các ion K+, SO42- có trong 2 lit dung dịch chứa 17,4g K2SO4 tan trong nước. Hưóng dẫn: Nồng độ của K2SO4 là CMK2SO4 = 17,4/174.2 = 0,05M Phương trình điện li: K2SO4 ----> 2K+ + SO42- 0,05 2.0,05 0,05 Vậy [K+] = 0,1M; [SO42- ] = 0,05M Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO3 10% (Biết D = 1,054 g/ml). Hướng dẫn: CMHNO3 = = = 1,763M Phương trình điện li: HNO3 -----> H+ + NO3- 1,673 1,673 1,673 Vậy [H+] = [NO3-] = 1,673M Bài 3: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M. Đáp án VHCl = 0,12 lit Bài 4: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau: Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25% Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34% Hướng dẫn: a. PTĐL: CH3COOH CH3COO-  + H+ Ban đầu 0,01 0 0 Điện li 0,01.α 0,01.α 0,01.α Cân bằng 0,01 - 0,01.α 0,01.α 0,01.α Vậy [H+] = 0,01.α = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 M b. [H+] = 0,00134 M Bài 5: Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M. Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn. Hướng dẫn: Số mol chất tan trong từng dung dịch: nAlCl3 = 100.1/1000 = 0,1 mol nBaCl2 = 200.2/1000 = 0,4 mol nKNO3 = 300. 0,5/1000 = 0,15 mol Viết các phương trình điện li, tính số mol các ion tương ứng V = 100 + 200 + 3000 = 600 ml = 0,6 lit [Al3+] = 0,1/0,6 = 0,167 mol/l [Ba2+] = 0,4/0,6 = 0,667 mol/l [K+] = [NO3-] = 0,15/0,6 = 0,25 mol/l [Cl- ] = = 1,83 mol/l Dạng 3: Tính nồng độ H+, OH-, pH của dung dịch. Bài 1: Tính pH của các dung dịch sau: a. 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (ĐKTC) b. Dung dịch HNO3 0,001M c. Dung dịch H2SO4 0,0005M d. Dung dịch CH3COOH 0,01M (độ điện li α = 4,25%) Hướng dẫn: nHCl = 2,24/22400 = 10-4 mol CMHCl = 10-4/0,1 = 10-3 M Điện li: HCl -----> H+ + Cl- [H+] = 10-3 M ==> pH = 3 [H+ ] = 0,001M = 10-3 ==> pH = 3 [H+] = 2.0,0005 = 0,001 = 10-3 ; pH = 3 [H+] = 0,01. 4,25/100 = 4,25.10-4 pH = -lg 4,25.10-4 Bài 2: Trộn lẫn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D. Tính nồng độ mol/l của H2SO4, HCl và ion H+ trong dung dịch D. Tính pH của dung dịch D. Lấy 150ml dung dịch D trung hòa bởi 50ml dung dịch KOH. Tính nồng độ dung dịch KOH đem dùng. Hướng dẫn: a. nH2SO4= 200.0,05/1000 = 0,01 mol nHCl = 300.0,1/1000 = 0,03 mol V = 200 + 300 = 500ml = 0,5 lit CMH2SO4= 0,01/0,5 = 0,02M CMHCl = 0,03/0,5 = 0,06 M Viết phương trình điện li, tính tổng số mol H+: nH+  = 2.nH2SO4 + nHCl = 2.0,01 + 0,03 = 0,05 mol 0,05/0,5 = 0,1M [H+ ] = 0,1 = 10-1 => pH = 1 c. PTĐL: KOH -----> K+  + OH- PTPƯ trung hòa: H+  + OH- -----> H2O Ta có: nKOH = nOH- = nH+ = 150.0,1/1000 = 0,015 mol Vậy CMKOH = 0,015.1000/50 = 0,3M Bài 3: Tính nồng độ mol/l của các dung dịch: Dung dịch H2SO4 có pH = 4. Dung dịch KOH có pH = 11. Bài 4: Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 (dd A); Dung dịch HCl có pH = 1 (dd B). Tính nồng độ mol của dung dịch A và B. Trộn 2,75 lit dung dịch A với 2,25 lit dung dịch B. Tính pH của dung dịch. (thể tích thay đổi không đáng kể). Dạng 4: Bài tập về Hiđrôxit lưỡng tính. Bài 1: Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 1M. Tính khối lượng muối tạo thành. Phần 2: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành. Hướng dẫn: Số mol Zn(OH)2 ở mỗi phần = 19,8/99.2 = 0,1 mol Phần 1: nH2SO4 = 150.1/1000 = 0,15 mol PTPƯ: Zn(OH)2 + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2O Ban đầu 0,1 0,15 0 Phản ứng 0,1 0,1 0,1 (mol) Sau phản ứng 0,05 0,1 (mol) => mmuối = 0,1. 161 = 16,1 gam Phần 2: Số mol của NaOH = 150.1/1000 = 0,15 mol PTPƯ Zn(OH)2 + 2NaOH -----> Na2ZnO 2 + 2H2O Ban đầu 0,1 0,15 0 Phản ứng 0,075 0,15 0,075 (mol) Sau phản ứng 0,025 0 0,075 (mol) => mmuối = 0,075.143 = 10,725 gam Bài 2: Chia 15,6 gam Al(OH)3 làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M. Phần 2: Cho tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ở mỗi phần. Đáp án: 17,1 gam; 4,1 gam Bài 3: Cho 300ml dung dịch NaOH 1,2 M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng. Hướng dẫn: Số mol của NaOH : 0,3.1,2 = 0,36 mol Số mol của AlCl3: 1.0,1 = 0,1 mol PTPƯ 3NaOH + AlCl3 ------> Al(OH)3 + 3NaCl Ban đầu 0,36 0,1 Phản ứng 0,3 0,1 0,1 0,3 (mol) Sau phản ứng 0,06 0 0,1 0,3 PTPƯ: NaOH + Al(OH)3 -----> NaAlO2 + 2H2O Ban đầu 0,06 0,1 Phản ứng 0,06 0,06 0,06 (mol) Sau phản ứng 0 0,04 0,06 Nồng dộ của NaCl = 0,3/0,4 = 0,75M; nồng độ của NaAlO2 = 0,06/0,4 = 0,15 M Khối lương kết tủa Al(OH)3 = 0,04.78 = 3,12 gam Dạng 5: Nhận biết các ion dựa vào phản ứng trao đổi. Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết: Các dung dịch Na2CO3; MgCl2; NaCl; Na2SO4. b. Các dung dịch Pb(NO3)2, Na2S, Na2CO3, NaCl. Các chất rắn Na2CO3, MgCO3, BaCO3 và CaCl2. d. Các dung dịch BaCl2, HCl, K2SO4 và Na3PO4. Bài 2: Chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử hãy phân biệt các lọ mất nhãn chứa các chất sau: H2SO2, HCl, NaOH, KCl, BaCl2. Bài 3: Chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: H2SO4, NaOH, BaCl2, Na2CO3, Al2(SO4)3. Bài 4: Không dùng thêm thuốc thử bên ngoài, hãy phân biệt các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: NaHCO3, Ca(HCO3)2, Na2CO3, CaCl2. Dạng 6: Đánh giá điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch, viết phương trình ion rút gọn. Bài 1: Trộn lẫn cá dung dịch những cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng ? Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn. a. CaCl2 và AgNO3 b. KNO3 và Ba(OH)2 c. Fe2(SO4)3 và KOH d. Na2SO3 và HCl Bài 2: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng theo sơ đồ dưới đây: a. MgCl2 + ? ----> MgCO3 + ? b. Ca3(PO4)2 + ? ----> ? + CaSO4 c. ? + KOH ----> ? + Fe(OH)3 d. ? + H2SO4 ----> ? + CO2 + H2O Bài 3: Có thể tồn tại các dung dịch có chưa đồng thời các ion sau được hay không? Giải thích (bỏ qua sự điện li của chất điện li yếu và chất ít tan). a. NO3, SO42-, NH4+, Pb2+ b. Cl-, HS-, Na+, Fe3+ c. OH-, HCO3-, Na+, Ba2+ d. HCO3-, H+, K+, Ca2+ Ví dụ 4: Có 4 cation K+, Ag+, Ba2+, Cu2+ và 4 anion Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Có thể hình thành bốn dung dịch nào từ các ion trên? nếu mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion (không trùng lặp). III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THAM KHẢO Câu 1. Theo Ahreniut thì kết luận nào sau đây là đúng? Bazơ là chất nhận proton. Axit là chất nhường proton. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ . Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH. Câu 2. Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau: A. Zn(OH)2. B. Sn(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Cả A, B Câu 3. Chỉ ra câu trả lời sai về pH: A. pH = - lg[H+] B. [H+] = 10a thì pH = a C. pH + pOH = 14 D. [H+].[OH-] = 10-14 Câu 4. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit: A. Dung dịch muối có pH < 7. B. Muối có khả năng phản ứng với bazơ. C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử. D. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước. Câu 5. Chọn câu trả lời đúng về muối trung hoà: A. Muối có pH = 7. B. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh . C. Muối không còn có hiđro trong phân tử .D. Muối không còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước. Câu 6. Hãy chọn câu trả lời đúng: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: A. tạo thành chất kết tủa. B. tạo thành chất khí . C. tạo thành chất điện li yếu. D. hoặc A, hoặc B, hoặc C. Câu 7. Trong các chất sau chất nào là chất ít điện li? H2O B. HCl C. NaOH D. NaCl Câu 8. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất trong nước? A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực. C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan. Câu 9. Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau: a. NaCl b. Ba(OH)2 c. HNO3 d. AgCl e. Cu(OH)2 f. HCl A. a, b, c, f. B. a, d, e, f. C. b, c, d, e. D. a, b, c. Câu 10. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau: axit mà một phân tử phân li nhiều H+ là axit nhiều nấc. axit mà phân tử có bao nhiêu nguyên tử H thì phân li ra bấy nhiêu H+. H3PO4 là axit ba nấc . A và C đúng. Câu 11. Chọn câu trả lời đúng nhất, khi xét về Zn(OH)2 là: A. chất lưỡng tính. B. hiđroxit lưỡng tính. C. bazơ lưỡng tính. D. hiđroxit trung hòa. Câu 12. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3 C. Na2SO4, HNO3, Al2O3 D. NaCl, ZnO, Zn(OH)2 Câu 13. Cho phương trình ion thu gọn: H+ + OH- ® H2O. Phương trình ion thu gọn đã cho biểu diễn bản chất của các phản ứng hoá học nào sau đây? A. HCl + NaOH ® H2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3 ® H2O + Na2CO3 C. H2SO4 + BaCl2 ® 2HCl + BaSO4 D. A và B đúng. Câu 14. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện ly? A. Sự điện ly là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện ly là sự phân ly một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện ly là sự phân ly một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sụ điện ly thực chất là quá trình oxi hoá khử. Câu 15. Cho 10,6g Na2CO3 vào 12g dung dịch H2SO4 98%, sẽ thu được bao nhiêu gam dung dịch? Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 18,2g và 14,2g B. 18,2g và 16,16g C. 22,6g và 16,16g D. 7,1g và 9,1g Câu 16. Trong dung dịch Al2(SO4)3 loãng có chứa 0,6 mol SO42-, thì trong dung dịch đó có chứa: A. 0,2 mol Al2(SO4)3. B. 0,4 mol Al3+. C. 1,8 mol Al2(SO4)3. D. Cả A và B đều đúng. Câu 17. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và Na2CO3. B. HNO3 và NaHCO3. C. NaAlO2 và KOH. D. NaCl và AgNO3. Câu 18. Có bốn lọ đựng bốn dung dịch mất nhãn là: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Nếu chỉ được phép dùng một chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch AgNO3 Câu 19. Các chất nào trong dãy sau đây vừa tác dụng với dung dịch kiềm mạnh, vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh? A. Al(OH)3, (NH2)2CO, NH4Cl. B. NaHCO3, Zn(OH)2, CH3COONH4. C. Ba(OH)2, AlCl3, ZnO. D. Mg(HCO3)2, FeO, KOH. Câu 20. Cho các chất rắn sau: Al2O3 ZnO, NaOH, Al, Zn, Na2O, Pb(OH)2, K2O, CaO, Be, Ba. Dãy chất rắn có thể tan hết trong dung dịch KOH dư là: A. Al, Zn, Be. B. Al2O3, ZnO. C. ZnO, Pb(OH)2, Al2O3. D. Al, Zn, Be, Al2O3, ZnO. Câu 21. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch KOH là: A. 1,5 mol/l. B. 3,5 mol/l. C. 1,5 mol/l và 3,5 mol/l. D. 2 mol/l và 3 mol/l. Câu 22. Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M vơi 50 ml dung dịch H3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được là: A. 0,33M. B. 0,66M. C. 0,44M. D. 1,1M. Câu 23. Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100g dung dịch H2SO4 20% là: A. 2,5g B. 8,88g C. 6,66g D. 24,5g Câu 24. Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47g K2O để thu được dung dịch KOH 21% là: A. 354,85g B. 250 g C. 320g D. 400g Câu 25. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà dung dịch axit đã cho là: A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml. Câu 26. Cho H2SO4 đặc tác dụng đủ với 58,5g NaCl và dẫn hết khí sinh ra vào 146g H2O. Nồng độ % của axit thu được là: A. 30 B. 20 C. 50 D. 25 Câu 27. Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol là: A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15M Câu 28. Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là: A 1 B. 2 C. 3 D. 1,5 Câu 29. Có 10ml dung dịch axit HCl có pH = 3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4? A. 90ml B. 100ml C. 10ml D. 40ml Câu 30. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là: A. 100ml. B. 150ml C. 200ml D. 250ml CHƯƠNG II: NITƠ - PHOTPHO I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: 1. Nhóm VA: - Thành phần nguyên tố - Cấu tạo nguyên tử - Các tính chất biến đổi theo chiều tăng điện tích (N----> Bi) 2. Đơn chất: Nitơ Photpho Cấu hình 1s22s22p3 1s22s22p63s23p3 Tính chất hóa học Bền ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao hoạt động mạnh (tính oxi hóa – tính khử). - Tính chất hóa học: tính oxi hóa – tính khử. (phốt pho trắng hoạt động hơn phốt pho đỏ). Điều chế nhiệt phân NH4NO2 quặng photphorit, apatit 3. Hợp chất: Tên CTHH Tính chất Điều chế Amoniăc NH3 Tính khử Tính bazơ PTN: NH4+ + Ca(OH)2 CN: H2 + N2 Muối amoni NH4+ (NH4)xX Tác dụng với dung dịch kiềm. Phản ứng nhiệt phân NH3 + axit, oxit axit Axit nitric HNO3 Tính axit Tính oxi hóa mạnh PTN: NaNO3 + H2SO4đặc CN: NH3 ---> NO---> NO2--->HNO3 Muối nitrat NO3- Điện li mạnh, dễ tan Nhiệt phân Axit photphoric H3PO4 Đa a xit, trung bình. Không có tính oxi hóa PTN: P + HNO3 đặc CN: Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc ; P2O5 + H2O 4. Phân bón: - Định nghĩa - Một số loại phân: công thức hóa học, vai trò, sản xuất, bảo quản... II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Dạng 1: Phương trình phản ứng – giải thích Bài 1:Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng sau:(ghi rõ điều kiện nếu có) a. N2O5àHNO3àNOàNO2àHNO3àCu(NO3)2àCuO b. N2àNH3à(NH4)2SO4àNH3àNO. c. NH4NO2àN2àNOàNO2àNaNO3àNaNO2. d. PàPH3àP2O5àH3PO4àCa3(PO4)3àCaSO4. Bài 2: Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau(ghi rõ điều kiện nếu có). a. CuO + NH3à ? e. S + HNO3 à? b. Cl2 + NH3 à ? f. NH4Cl + NaOH à? c. NO2 + NaOH à ? g. H3PO4 +KOH à? d. N2 + O2 à ? h. H3PO4 + Ca(OH)2 à.? Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử? Xác định vai trò các chất trong phản ứng. Bài 3: Lập phương trình phản ứng oxi hóa –khử theo sơ đồ cho sau: a. Fe + HNO3(đ,nóng) à ? + NO2 + ?. b. C + HNO3(đ) à ? + NO2 + ? c. FeO + HNO3(loãng)à ? + NO + ?. d. Zn + HNO3(loãng) à ? + NH4NO3 + ?. e. Fe(NO3)3à ? + NO2 + ?. f. AgNO3 à ? + NO2 + ? Bài 4. Hãy giải thích: Tại sao dung dịch NH3 có thể hòa tan các kết tủa của Cu(OH)2; AgCl? Hiện tượng khi cho NH3 tiếp xúc với oxi và với clo. Tại sao H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 . Hiện tượng khi quẹt đầu que diêm vào lớp thuốc ở hộp diêm . Bài 5. a.Từ không khí ,than và nước. Hãy lập sơ đồ sản xuất phân đạm NH4NO3. b.Từ không khí, than, nước và photpho. Hãy lập sơ đồ sản xuất phân amophat và điamôphôt. Dạng 2: Nhận biết Bài 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch : a. HCl; HNO3 và H3PO4. b. HCl; HNO3 và H2SO4. c. NH4Cl; Na2SO4 và (NH4)2SO4. d. NH4NO3; Cu(NO3)2; Na2SO4 và K2SO4. Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO. Dạng 3. Hỗn hợp các khí tác dụng với nhau. Lưu ý : - Hiệu suất tính theo sản phẩm: H =Lượng sản phẩm thực tế x 100%/Lượng sản phẩm lí thuyết . - Hiệu suất tính theo chất tham gia: H=Lượng chất tham gia lí thuyết x 100%/lượng chất tham gia thực tế. -Điều kiện khác điêu kiện tiêu chuẩn, số mol chất khí được áp dụng bởi công thức: PV=nRT Trong đó: P : áp suất(at). V:thể tích(l). R=22,4/273. T(oK) =273 + t(0C). Ví dụ: Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc)để điều chế được 51 gam NH3 .Biết hiệu suất của phản ứng là 25%. Giải: N2 + H2 à NH3 n(NH3)=51:17=3(mol) H=25%. Suy ra: n(N2)=3.100/2.25=6(mol);V(N2 )=134,4(l). n(H2)= 3.3.100/2.25=18(mol);V(H2)=403,2(l). Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc. Đáp số: 11,5 l Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện ) Đáp số : 0,1 l Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0C. Tính số mol N2 và H2 có lúc đầu. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi. Đáp số: a. N2 = 32,4 mol H2 = 97,2 mol b. 116,64 mol c. 334,8 at Dạng 4: Tính chất hóa học của NH3 và NH4+ Ví dụ Có 8,4 l amoniac (đktc). Tính số mol H2SO4 đủ để phản ứng hết với lượng khí này để tạo ra (NH4)2SO4. Giải 2NH3 + H2SO4 à (NH4)2SO4. n(NH3) = 8,4/22,4 = 0,375 mol n(H2SO4) = 1/2 n(NH3) = 0,1875 mol Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0. Tính lượng CuO đã bị khử. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với X. ĐS b. 9 g c. 0,1 l Bài 2. Hòa tan 4,48 l NH3 (đktc) vào lượng nước vùa đủ 100 ml dd. Cho vào dung dịch này 100 ml H2SO4 1 M. Tính nồng độ mol/l của các ion NH4+, SO42- và muối amonisunfat thu được. ĐS 1mol/l; 0,5 mol CM (NH4)2SO4)2= 0,5 mol/l Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc ĐS 0,1 mol; 2,24 l Dạng 5:. Kim loại, Oxit kim loại + HNO3 loãng, đặc. Lưu ý: KL + HNO3 --> muối nitrat + sp khử + nước Sp khử NH4NO3 , N2 , N2O, NO, NO2. Kim loại nhiều hóa trị à hóa tri cao nhất. Ví dụ Cho 11 g hỗn hợp Al va Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì có 6,72 l khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra.( thể tích khí đo ở đktc). viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính % khối lượng mỗi kim loai trong hỗn hợp. Giải: a. Al + 4 HNO3 à Al(NO3)3 + NO + 2 H2O. Fe + 4 HNO3 à Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O. b. Gọi x,y lần lượt là số mol của Al,Fe. x+y = 0,3 27x+56y =11 Suy ra x= 0,2;y= 0,1. mAl= 5,4 g mFe=5,6g c.%Al= 49,1% %Fe= 50,9%. Bài 1. Cho 1,86 g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng ,dư thì thu được 560ml khí N2O(đktc). a.Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính phần trăm khối lượng của hợp kim. Đáp số % Mg=12,9%;%Al=87,1% Bài 2. Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằn nhau. Một phầncho vào dung dịch HNO3 đặc ,nguội thì thu được 8,96 lit khí màu nâu đỏ bay ra . Một phần cho vào dung dịch HCl thì có 6,72lít bay ra. a.Viết phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c.Tính phần trăm khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp ban đầu. Đáp sô:b.mCu=12,8g;mAl=5,4g; c.%Cu=70%;%Al=30% Bài 3. Có 34,8 g hỗn hợp Fe, Cu và Al chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch HNO3 đặc ,nguội thì thu được 4,48 lit môt chất khí đỏ bay ra (đktc). Phần 2: cho vào dung dịch HCl thì có 8,96 lít khí bay ra (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Đáp sô: mCu=12,8g mAl=10,8g mFe=11,2g Bài 4. Dung dịch HNO3 hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8 g NH4NO3 và 113,4 g Zn(NO3)2 Tính thành phần khối lượng của hỗn hợp. Đáp sô: mZn =26g mZnO=16,2g Bài 5. Một lượng 8,32 g Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HNO3 thì thu được 4,928 lit khí (đktc) hỗn hợp gồm khí NO và NO2 bay ra. a.Tính số mol mỗi khí đã bay ra. b.Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit ban đầu. Đáp sô: a. n(NO) = 0,2 mol n(NO2) = 0,02 mol CM(HNO3) = 2 M Bài 6. Có 26 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4. Nếu hòa tan hoan toàn hỗn hợp trên vào dung dịch HCl dư thì có 2,24 lít khí H2 (đktc). Cũng lưọng hỗn hợp trên nếu hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 3,36 lít môt chất khí không màu hóa nâu trong không khí ( thể tích khí đo ở đktc). b.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp . c.Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Đáp số: a. m(Fe)=5,6g m(FeO)=6,48g m(Fe3O4)=13,92 b. %Fe=21,5%; %FeO=24,9% % Fe3O4= 53,6% Dạng 7. Nhiệt phân muối nitrat Lưu ý: M(NNO3)n –t0---> M(NO2)n + n/2 O2 ( từ Li à Na ) 2M(NNO3)n –t0---> M2On + 2nNO2 + n/2 O2 ( từ Mg à Cu) M(NNO3)n –t0---> M + nNO2 + n/2 O2 ( kim loại sau Cu) Phưong pháp: Viết phương trình nhiệt phân muối nitrat Tính khối lượng muối giảm mgiảm = mkhí = m ban dầu – mchất rắn còn lại lập tỉ lệ => khối lượng muối Ví dụ: Nung nóng một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đêm cân thì thấy khối lượng giảm đi 54 g Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã tham gia phản ứng. Tính số mol các chất khí thoát ra. 2Cu(NO3)2 à CuO + 4NO2 + O2 2. 188 g 216 g n ? 54 g khối lượng Cu(NO3)2 bi phân hủy: m(Cu(NO3)2) = 2x188x54/216 = 94 g n(NO2) = 4n(O2) = 2n(Cu(NO2)2 n(Cu(NO3)2 = m(Cu(NO3)2)/M(Cu(NO3)2) = 9,4/188 = 0,5 mol. n(NO2) = 2n(Cu(NO2)2 = 2x0,5 =1 mol V(NO2) = 22,4 l n(O2) = n(NO2)/2 = 1/4 mol V(O2) = 22,4/4 =5,6 l Bài 1. Nung nóng 66,2 g muối Pb(NO3)2. thu được 55,4g chất rắn. a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. Tính số mol các chất khí thoát ra. ĐS a. 50% b. n(NO2) = 0,2 mol n(O2) = 0,05 mol Bài 2. Nung nóng 27,3 g hốn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước thì còn dư 1,12 l khí (đktc), không bị hấp thụ ( lượng O2 hòa tan không đáng kể) Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Tính nồng độ % của dung dich axit a. m(NaNO3) = 8,5 g m(Cu(NO3)2 = 18,8 g b. 12,6% Bài 3. Sau khi nung nóng 9,4 g Cu(NO3)2. thì thu được 6,16 g chất rắn. Tính thể tích chất khí thu được ở đktc. ĐS : 10,008 l Bài 4 . Khi nhiệt phân hoàn toàn 13,24 g muối nitrat của kim loại thì thu được 2l hỗn hợp khí NO2 và O2 đo ở 30 0C và 1,243 atm và một oxit. Xác định công thức của muối nitrat. ĐS Pb(NO3)2 Bài 5. Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa Nitơ và 9,4 g một muối nitrat của kim loại đo ở 273 0 C và 0,5 atm nung nóng để nhiệt phân hết muối thu được 4 g chất rắn và nhiệt độ troong bình là 136,50c, áp suất p. Hỏi nhiệt phân muối nitrat của kimloại gì. Tính áp suất p biết rằng diện tích của bình không đổi và thể tích của chất rắn không đáng kể. Hóa trị của kim loại không đổi trong quá trình nhiệt phân. ĐS : a. Cu 4,872 atm III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THAM KHẢO Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là: A. ns2np3 B. ns2np4 C. (n -1)d10 ns2np3 D. ns2np5 Câu 2. Trong số các nhận định sau về các nguyên tố nhóm VA, nhận định nào sai? Từ nitơ đến bitmut: A. tính phi kim giảm dần. B. độ âm điện giảm dần. C. nhiệt độ sôi của các đơn chất tăng dần. D. tính axit của các hiđroxit tăng dần. Câu 3. Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà. C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng. Câu 4. Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng“, chất này có công thức hoá học là: A. HCl. B. N2. C. NH4Cl. D. NH3. Câu 5. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là: A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc. B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc. C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc. D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc. Câu 6. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 trong công nghiệp, người ta đã sử dụng phương pháp náo sau đây? A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong. B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng. C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. N

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_11_le_minh_kiet.doc