Câu 1. Một xe ôtô đang chuyển động thẳng đều theo phương trình toạ độ- thời gian là:
x= 50(1-t) (m,s) với t 0.
a) Vật chuyển động như thế nào?
b)Vận tốc và toạ độ ban đầu của xe nhận giá trị nào?
c) Tìm toạ độ của xe khi t=10s
d) Vẽ đồ thị chuyển động của xe ?
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn vật lí 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 10
Phần 1. Động học chất điểm
Chuyển động thẳng đều
Câu 1. Một xe ôtô đang chuyển động thẳng đều theo phương trình toạ độ- thời gian là:
x= 50(1-t) (m,s) với t0.
a) Vật chuyển động như thế nào?
b)Vận tốc và toạ độ ban đầu của xe nhận giá trị nào?
c) Tìm toạ độ của xe khi t=10s
d) Vẽ đồ thị chuyển động của xe ?
Câu 2. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đường đầu với vận tốc tốc v1= 10km/h., nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2= 15 km/h .Tìm vận tốc trung bình của người ấy trên cả quãng đường.
Câu 3. Một ôtô chuyển động trong 3 giờ. Trong 1 giờ đầu đi với vận tốc là v1= 80km/h. Thời gian còn lại xe chạy với vận tốc v2= 50km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi.
Câu 4. Lúc 6h một xe ôtô đi từ A đến B với vận tốc là v1= 60km/h, cùng lúc đó mọt xe ôtô khác xuất phát từ B về A với vận tốc v2= 50km/h. AB = 220km.
a) Chọn AB làm trục toạ độ, gốc O trùng A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6h. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe
b)Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
c) Sau khi gặp nhau 0,5 h hai xe cách nhau bao nhiêu, vận tốc của mỗi xe khi đó
Câu 5. Cho đồ thị chuyển động của hai xe ôtô như hình vẽ dưới đây:
a) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe
xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
t((h)
O
1
40
60
I
II
b)Tìm thời điểm hai xe cách nhau 30km sau khi gặp nhau
Chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 6. Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều trên một đường thẳng AB và ngược chiều nhau. Khi vật qua A nó có vận tốc 6 m/s chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 3 m/s2. Lúc vật qua A thì vật hai qua B với vận tốc 9 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 3 m/s2. Chọn trục toạ độ là đường thẳng AB, gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian khi hai vật qua A và B.
Viết phương trình toạ độ của hai vật
Tính thời điểm hai vật gặp nhau
Tính quãng đường mà mỗi vật đi được tính từ lúc qua A và B đến lúc gặp nhau.
Câu 7. Một xe ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2.
a. Tính thời gian để xe dừng lại kể từ lúc hãm phanh
b. Vận tốc trung bình của ôtô trong ba giây đầu tiên
c. Quãng đường ôtô đi được trong 4 giây đầu tiên
d. Quãng đường mà ôtô đi được trong một giây cuối cùng trước khi dừng lại
Phần 2. Động lực học
I. Các định luật Newton
Câu 1. Một quả bóng khối lượng m = 700g đang nằm yên trên sân cỏ, sau khi bị đá, nó có vận tốc v=10m/s.Tính lực đá của cầu thủ, biết khoãng thời gian va chạm với bóng là Dt = 0,02s
Câu 2. Một vật khối lượng 5kg chuyển động thẳng, sau thời gian 2s, vận tốc tăng từ 4m/s đến 8m/s. Tính lực tác dụng lên vật ?
Câu 3. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc = 0,3m/s2. Ô tô khi chở hàng có gia tốc 0,2m/s2. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong 2 trường hợp là như nhau. Tính khối lượng hàng hoá ?
Câu 3. Một chiếc xe khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hảm phanh.Biết lực hảm là 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng .
Câu 4. Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc a1 = 6m/s2, truyền cho vật m2 một gia tốc a2 = 4m/s2. Nếu đem ghép 2 vật đó thành một vật thì lực F đó truyền cho vật ghép một gia tốc bao nhiêu ?
Câu 5. Một vật khối lượng m đang đứng yên tại điểmA, chịu tác dụng của lực F1,trong thời gian t, vật chuyển động đến điểm B, tại B vật có vận tốc 8m/s. Tại B vật chịu tác dụng của lực F2, và cũng trong thời gian t vật chuyển động đến C, tại C vật có vận tốc 12m/s
a. Tính tỉ số
b. Vật tiếp tục chuyển động trên đường CD trong thời gian 1,5t, vật vẫn chịu tác dụng của lực F2. Tính vận tốc vật tại D
Câu 6. Một xe lăn khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t.
Nếu đặt thêm lên xe một vật khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bằng bao nhiêu trong thời gian t ? Bỏ qua ma sát
Câu 7. Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu , đi được quãng đường 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng xe ?
Câu 8. Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhỏ và nhẹ. Đặt 2 xe sát nhau để lò xo bị nén lại rồi buông ra . Sau đó 2 xe chuyển động ngược nhau, đi được các quãng đường s1 = 1m, s2 = 2m trong cùng một thời gian t. Bỏ qua ma sát . Tính tỉ số khối lượng 2 xe ?
Câu 9. Xe A chuyển động với vận tốc 3,6km/h đến đập vào xe B đang đứng yên . Sau va chạm Xe A dội ngược lại với vận tốc 0,1m/s, còn xe B chạy với vận tốc 0,55m/s. Biết mB = 200g. Tính mA?
II. Các lực cơ học
Câu 11. Trái đất có khối lượng m1 = 6.1024 kg. Mặt trăng có khối lượng m2 = 7,2.1022 kg.Khoãng cách từ tâm trái đất đến tâm mặt trăng là 3,8.105 km.
a. Tính lực hấp dẫn giữa trái đát và mặt trăng
b. Tại điểm nào trên đường nối tâm của chúng,lực hấpdẫn đặt vào một vật tại đó triệt tiêu ?
Câu 12. Tính gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nữa bán kính trái đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g0 = 9,81m/s2
Câu 13. Biết bán kính sao hoả bằng 0,53 bán kính trái đất , khối lượng sao hoả bằng 0,11 khối lượng trái đất,gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,81m/s2.Tìm độ lớn gia tốc rơi tự do trên sao hoả ?
Câu 14. Treo một vật có trọng lượng 2N vào một lò xo, lò xo dãn ra 10mm . Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo, nó dãn ra 80mm. Hãy tính :
a.Độ cứng của lò xo ?
b. Trọng lượng chưa biết ?
Câu 15. Một lò xo có độ cứng k = 50N/m. Khi bị kéo bằng lực 100N thì lò xo có chiều dài 52cm. Hỏi khi bị nén bằng lực 150N thì lò xo có chiều dài bằng bao nhiêu ?
Câu 16. Một vật có trọng lượng p = 200N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Cần kéo vật bằng một lực theo phương ngang bằng bao nhiêu để :
a. vật trượt đều ?
b. Vật trượt nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2 ?
Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,4, lấy g = 10m/s2
Câu 17. Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh đột ngột , bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s2
Câu 18. Có 5 tấm ván xếp chồng lên nhau. Trọng lượng mỗi tấm là 150N, hệ số ma sát giữa các tấm là 0,2. Cần dùng một lực bằng bao nhiêu theo phương ngang để :
a. Kéo 2 tấm trên cùng ?
b. Kéo tấm thứ ba ?
Câu 20. Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N.Hệ số ma sát giữa vật và sàn là m = 0,25. Tính :
a. Gia tốc của vật ?
b. vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 ?
c. Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu ?
Câu 21. Một người dùng dây buộc vào một thùng gỗ và kéo nó trượt trên sàn bằng một lực 90N theo hướng nghiêng 300 so với mặt sàn. Thùng có khối lượng 20kg. Hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng và sàn là 0,5. Lấy g = 9,8m/s2.. Tính :
a. Gia tốc của thùng ?
b.Quãng đường thùng đi được sau 20s ?
Câu 22. Một vật khối lượng m =4kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F làm với hướng chuyển động một góc a = 300. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là
m = 0,3 . Tính độ lớn của lực để :
a. Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25m/s2 ?
b. vật chuyển động thẳng đều ? Lấy g = 10m/s2 .(hình vẽ giống bài 30 )
Câu 23. Một tủ lạnh có trọng lượng 890N đang đứng yên trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghĩ và hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà lần lượt là 0,64 và 0,51.
a. Muốn cho tủ lạnh dịch chuyển thì phải đẩy nó với một lực nằm ngang bằng bao nhiêu ?
b. Để tủ lạnh chuyển động thẳng đều , lực đẩy nằm ngang phải bằng bao nhiêu ?
III.Chuyển động của vật bị ném
Câu 24. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chử nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m (theo phương ngang) . Lấy g = 10m/s2. Hỏi thời gian chuyển động và vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn ?
ĐS: 0,5s ; 3m/s.
Câu 25. Một vật được ném ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động được 3s, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 450. Lấy g = 10m/s2
a. Tính vận tốc ban đầu của vật ?
b. Thời gian chuyển động của vật ?
c. tầm bay xa của vật ?
Câu 26. . Từ đỉnh tháp cao 25m, một hòn đá được ném lên với vận tốc ban đầu 5m/s theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc a = 300.
a. Sau bao lâu kể từ lúc ném, hòn đá sẽ chạm đất ? Lấy g = 10m/s2.
b. Khoãng cách từ chân tháp đến điểm rơi của vật ?
c. vận tốc của vật khi vừa chạm đất ?
IV.Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng
Câu 27. Một vật được thả trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc a = 300 so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là m = 0,5. Tìm
a. gia tốc của chuyển động ?
b. Thời gian đi hết dốc và vận tốc của vật khi đến chân dốc , biết dốc dài 1m ?
Câu 28. Một vật trượt không vận đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 300 so với phương ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng kể.Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang trong thời gian bao lâu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mật phẳng ngang là m = 0,2. Lấy g = 10m/s2
V. Lực hướng tâm
Câu 29. Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 36km/h. Hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất . Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2.
T
A
y
O
.Câu 30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 24,3cm và độ cứng k = 100N/m, có đầu O gắn với một thanh cứng nằm ngang T như hình vẽ . Đầu kia có gắn với vật nhỏ A khối lượng m = 100g. Thanh T xuyên qua tâm vật A và A có thể trượt không ma sát theo T. Lấy g = 10m/s2.Cho thanh T quay đều quanh trục thẳng đứng oy, với vận tốc góc w = 10rad/s. Tính độ dài của lò xo ?. Xác định phương chiều và độ lớn của lực do lò xo tác dụng vào điểm O. Bỏ qua khối lượng của lò xo
File đính kèm:
- De cuong on tap hoc ky 1.doc