I. CÂU HỎI ÔN TẬP
Chương I : Nguyên tử
Bài 1: Thành phần nguyên tử
1. Hãy cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm các hạt cơ bản tạo nên nguyên tử?
2. Tại sao nói khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân?
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hóa học – Đồng vị.
1. Thế nào là số khối? Định nghĩa nguyên tố hóa học? Nhận xét về quan hệ giữa số khối và khối lượng nguyên tử?
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3192 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn: hóa học – lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƯỜNG THCS VÀ THPT KPĂ LƠNG
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10
(BAN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO)
A. LÝ THUYẾT
I. CÂU HỎI ÔN TẬP
Chương I : Nguyên tử
Bài 1: Thành phần nguyên tử
1. Hãy cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm các hạt cơ bản tạo nên nguyên tử?
2. Tại sao nói khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân?
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hóa học – Đồng vị.
1. Thế nào là số khối? Định nghĩa nguyên tố hóa học? Nhận xét về quan hệ giữa số khối và khối lượng nguyên tử?
2. Những đặc trưng cơ bản của nguyên tử?
Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
1. Đồng vị là gì? Cách xác định nguyên tử khối trung bình?
2. Phân biệt khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối?
Bài 4: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
1. Trong nguyên tử, electron chuyển động như thế nào?
2. Obitan nguyên tử là gì? Hình dạng của obitan s và obitan p. Nêu sự định hướng trong không gian? Dùng hình vẽ biểu diễn các obitan này?
Bài 6: Lớp và phân lớp electron
1. Thế nào là lớp electron , phân lớp electron ? Mỗi lớp có bao nhiêu phân lớp?
2. Có bao nhiêu obitan , số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp?
Bài 7: Năng lượng của các electron trong nguyên tử. Cấu hình electron
1. Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc gì? Hãy phát biểu các nguyên lí và quy tắc đó. Lấy thí dụ minh họa.
2. Cấu hình electron nguyên tử là gì?
3. Nêu hiện tượng sớm bão hòa và bán bão hòa gấp.
4. Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?. đặc điểm của lớp electron ngoài cùng? (Số electron độc thân). Hãy cho biết sự liên quan giữa số electron độc thân và hóa trị của các nguyên tố nhóm A?
Chương II. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn
Bài 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tắc sắp xếp ?
2. Số thứ tự nguyên tố, số thứ tự nhóm nguyên tố, thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì?
3. Cho biết loại nguyên tố ở đầu và cuối mỗi chu kì (cấu hình electron chung)? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố? Tại sao?
4. Nhóm nguyên tố là gì? Cho biết cơ sở để phân loại nhóm A và nhóm B. BTH có bao nhiêu nhóm A và bao nhiêu nhóm B?
5. Những chu kì nào được gọi là chu kỳ nhỏ, chu kì lớn?
6. BTH có các khối nguyên tố nào? Đặc trương cấu tạo nguyên tử của mỗi khối?
Bài 10: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
1. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố?
2. Nêu mối quan hệ giữa cấu hình, số thứ tự nhóm và tính kim loại, phi kim?
3. Nêu đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIIA, IA, VIIA ?
Bài 11, 12, 13: sự biến đổi tuần hoàn một số đại lượng vật lí, sự biến đổi tính chất các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
1. Năng lượng ion hóa là gì? Cho biết quan hệ giữa năng lượng ion hóa và bán kính nguyên tử. (trong cùng nhóm A, cùng chu kì).
2. Độ âm điện là gì? Cho biết quan hệ giữa độ âm điện và bán kính nguyên tử.
3. Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Cho biết quan hệ giữa tính kim loại và năng lượng ion hóa, tính phi kim và độ âm điện.
4. Sự biến thiên năng lượng ion hóa, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì và trong một nhóm?
5. Dựa trên công thức của hợp chất với hiđro, oxit và hiđroxit bậc cao nhất của các nguyên tố chu kì 3, hãy nhận xét sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố nhóm A. Tính axit-bazơ của Oxit và Hiđroxit tương ứng? (quan hệ giữa độ mạnh tính axit-bazơ với độ mạnh về tính kim loại, phi kim)
6. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử, vị trí và tính chất các nguyên tố trong BTH?
Chương III. Liên kết hóa học
1. Liên kết hóa học là gì? Tại sao các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với nhau hình thành phân tử?
2. Có bao nhiêu loại liên kết hóa học? Dựa trên cở sở nào để phân loại liên kết hóa học? 3. So sánh liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị không cực?
4. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị? Cách xác định?
5. Liên kết (xichma) là gì? Liên kết π (pi) là gì? Sự giống và khác nhau của 2 loại liên kết này.
6. Phân biệt liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. Cho ví dụ minh họa.
7. Sự lai hóa các obitan nguyên tử là gì? Thế nào là lai hóa sp, sp2, sp3 ? Dựa trên thuyết lai hóa, mô tả cấu trúc của các phân tử dưới dạng xen phủ các obitan nguyên tử và cho biết dạng hình học của một số phân tử cụ thể?
8. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể kim loại? Nêu ví dụ?
9. So sánh liên kết cộng hóa trị, liên kết ion và liên kết kim loại?
Chương IV. Phản ứng oxi hóa khử
1. Thế nào là số oxi hóa ? Quy tắc xác định số oxi hóa?
2. Phản ứng oxi hóa-khử là gì? Phân biệt chất oxi hóa, chất khử? Sự oxi hóa, sự khử?
3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử? Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ.
4. Dựa trên cơ sở nhiệt phản ứng, người ta có thể chia phản ứng hóa học làm mấy loại? Kí hiệu nhiệt phản ứng? Cách biểu diễn phương trình nhiệt hóa học?
Chương V. Nhóm halogen (Phần Clo)
1. Cho biết vị trí và thành phần các nguyên tố halogen? Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử, suy ra tính chất cơ bản của các nguyên tố halogen.
2. Từ F đến I tính phi kim, tính oxi hóa biến đổi như thế nào? Giải thích. Viết phương trình phản ứng chứng minh?
3. Nêu tính chất hóa học cơ bản của Cl2 , giải thích. Viết phương trình chứng minh.
4. Cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
5. Viết công thức cấu tạo của HCl. Từ công thức cấu tạo của HCl có thể kết luận gì về tính chất cơ bản của HCl? Viết phương trình phản ứng chứng minh.
6. Cho biết cách điều chế và thành phần của nước Gia-ven, clorua vôi. Giải thích tính tẩy trắng của khí clo ẩm, nước Javen và clo rua vôi?
7. Nhận biết ion Cl- .
II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP.
B. Các dạng bài tập cơ bản
Dạng 1: Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử.
Bài 1: a. Tính khối lượng riêng (theo g/cm3) của nguyên tử hiđro. Biết bán kính của nguyên tử H là 0,53Ao và khối lượng H = 1,0079.
b. Giữa bán kính hạt nhân và số khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ R = 1,5.10-13 A1/3. Tính khối lượng riêng của hạt nhân.
c. Giải thích vì sao khối lượng riêng của hạt nhân lại lớn hơn rất nhiều so với khối lượng riêng của nguyên tử.
Bài 2: Tổng số proton , notron , electron của nguyên tử R là 21.
a. Xác định tên nguyên tố R.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử? Tính khối lượng nguyên tử R? xác định vị trí R trong bảng TH?
Bài 3: Viết kí hiệu của các nguyên tử A, B, E, F biết:
a. Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản ( proton , notron , electron ) là 24. Số hạt không mang điện chiếm 33,33% tổng số hạt.
b. Nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản là 34, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là một hạt.
c. Nguyên tử E có tổng số hạt cơ bản là 18, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6.
d. Nguyên tử F có số khối bằng 207, số hạt mang điện tích âm là 82.
Bài tập làm thêm (Sách Nâng Cao) SGK: 3, 4/8 ; 7/96
SBT: 1.20, 1.21, 1.22, 1.23, 1.24/6; 1.67, 1.68/13 . 3.62/27
Dạng 2: Nguyên tử khối trung bình.
Bài 1 : a. Nguyên tố H có các đồng vị nào ? Gọi tên mỗi loại đồng vị.
b. Hiđro được điều chế từ nước có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Trong nước chủ yếu chứa hai đồng vị và . Tính phần trăm mỗi loại đồng vị H trong nước?
c. Có bao nhiêu nguyên tử đơteri trong 1mL nước (D = 1 g/mL) ?
d. Có bao nhiêu nguyên tử proti trong 3 ml nước?
Bài 2 : Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87 . Bạc có hai đồng vị, trong đó đồng vị 109Ag chiếm tỉ lệ 44%. Xác định nguyên tử khối của đồng vị còn lại?
Bài 3 : Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Bo có hai đồng vị là 10B và 11B.
a. Tìm phần trăm về số nguyên tử của mỗi đồng vị.
b. Mỗi khi có 94 nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B ?
Bài tập SGK: 3, 7, 8/14; 2/18
Bài tập SBT: 1.14 ; 1.16 ; 1.18 ; 1.19 ; 1.21 ; 1.23 ; 1.56 ; 1.57; 1.58.
Bài tập làm thêm (Sách Nâng Cao) SGK: 3, 4, 5, 6/14 ; 1, 2, 4, 5/22
SBT : 1.26, 1.27 ; 1.28 ; 1.29 ; 1.30 ; 1.32 ; 1.33 ; 1.34 ; 1.46
Dạng 3 : Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí, tính chất nguyên tố trong BTH
Bài 1 : Hãy viết sơ đồ phân bố electron vào các obitan trong nguyên tử S và ion S2- , từ đó cho biết vì sao ion S2- chỉ có tính khử còn S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Bài 2 : Tổng số hạt proton , notron , electron của nguyên tử nguyên tố A là 28. Của nguyên tử nguyên tố B là 40. Biết nguyên tố A có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố B ở phân nhóm chính nhóm III. Tính khối lượng nguyên tử và xác định nguyên tố A và B?
Bài 3 : Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng ( với n = 3 ) tương ứng là ns1 ; np1 ; ns2np5 .
Hãy xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn?
Bài 4 : nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s.
a. Trong hai nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?
b. Xác định cấu hình electron nguyên tử của A, B và tên của A. Biết tổng số electron có trong phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.
c. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của các hiđroxit tạo bởi 3 nguyên tố A, hiđro và oxi. So sánh tính axit của chúng theo chiều tăng tính oxi hóa của A và giải thích.
Bài tập SGK: 6/22 ; 5,6/28 ; 6,7,8,9/30 ; 6,7/41 ; 4/51 ; 6/54
Bài tập SBT: 1.33; 1.39 ; 1. 41 ; 1.56 ; 2.34 ; 2.35 ; 2.46.
Bài tập làm thêm SGK: 4, 5, 6/44
SBT: 2.11 ; 2.22 ; 2.36—›2.43 ; 3.65; 3.67
Dạng 4: Xác định nguyên tố dựa vào công thức tổng quát
Bài 1 : Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5 . Hợp chất khí với hiđro của R có chứa 82,35% R về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố R?
Bài 2 : M thuộc nhóm IIIA. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05% khối lượng. X thuộc nhóm VIA. Trong oxit bậc cao nhất, X chiếm 40% khối lượng. Xác định tên nguyên tố M và X. viết công thức phân tử của các oxit trên.
Bài 3 : a. Trong oxit bậc cao nhất của R (thuộc nhóm A), oxi chiếm 56,338% khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxit.
b. Trong hợp chất với hiđro của R ( thuộc nhóm A ), hiđro chiếm 5,88% khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất với hiđro.
Bài tập SGK: 7,8/54
Bài tập SBT: 2.40
Bài tập làm thêm SGK: 5, 6/60
SBT:
Dạng 5 : Xác định nguyên tố theo phương trình phản ứng
Bài 1 : Hòa tan 3,33 gam một kim loại kiềm vào nước dư thu được 0,48 gam khí H2 . Xác định tên kim loại đó?
Bài 2 : Hòa tan 4,05 gam một kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại đó?
Bài 3 : Cho 4,25 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định tên hai kimloại đó?
Bài 4 : Hòa tan 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào H2O thu được 6,72 lít khi (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 5 : Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định công thức phân tử của hai muối và thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
Bài tập làm thêm SGK: 7, 8, 9/61
SBT :3.70
Dạng 6 : So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Bài tập SGK: trang 51
Bài tập SBT: 2.24 ; 2.25 ; 2.26 ; 2.27 ; 2.28 ; 2.29 ; 2.48 ; 2.49
Bài tập SGK: 5, 6, 7/55 ; 6, 7, 8, 9, 10/58 ; 11/61
SBT: 2.17—›2.21
Bài 1 : Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều (a) tăng dần tính axít: SrO, SO3, Cl2O7, SeO3, CaO và (b) tăng dần tính bazơ: NaOH, Mg(OH)2, H2SO4, H3PO4 và KOH.
HD: Tính axit tăng theo chiều tăng tính phi kim. Tính bazơ tăng theo chiều tăng tính kim loại.
Dạng 7: Giải thích sự tạo thành phân tử và viết công thức cấu tạo, lai hóa và dạng hình học của phân tử.
Bài 1 : Anion M1+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6 .
a. Viết cấu hình electron nguyên tử M ?
b. Cho biết cấu hình electron của M1+ giống cấu hình electron của nguyên tử và anion nào?
Bài 2 : Biểu diễn sự tạo thành các phân tử: Al2O3 , NH3 , CaCl2 , H2O, KCl.
Bài 3 : Biểu diễn sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử và quá trình hình thành cho các phân tử: H2, Cl2, HCl.
Bài 4 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo và xác định cộng hóa trị của các nguyên tố các phân tử sau, xác định dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm, và dạng hình học của các phân tử:
C2H4 , H2O, NH3 , H2CO3 , HClO , HNO2 , HNO3 , H3PO4 , HClO2 , HClO3 , HClO4 .
Bài 5: Dùng sơ đồ xen phủ các obitan nguyên tử, mô tả cấu tạo các phân tử etilen (C2H4), axetilen (C2H2), HClO, PH3.
Bài 6 : Dựa trên cấu hình electron hãy cho biết loại liên kết và công thức phân tử hình thành giữa các nguyên tử của từng cặp nguyên tố sau đây:
19X + 8Z
15Y + 8Z.
Bài tập SGK: 3,4,5,6/60 ; 5,7/64 ; 3/76
Bài tập SBT: 3.8 —› 3.12
Bài tập làm thêm SGK: 5, 6, 7, 8/70 ; 2, 3, 4, 5, 6/75 ; 3, 4, 8/80 ; 1, 2, 3, 4/82 ; 4, 5, 6, 8, 9/96
SBT: 3.6 ; 3.7 ; 3.8 ; 3.21 ; 3.22 ; 3.23 ; 3.24 ;
Dạng 8: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phân loại phản ứng
Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron , chỉ rõ chất chất oxi hóa, chất khử?
a) HCl + KMnO4 —› KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) FeS2 + HNO3 —› Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O
c) Fe3O4 + HNO3 —› Fe(NO3)3 + NO + H2O
d) KClO3 + NH3 —› KNO3 + KCl + Cl2 + H2O
e) FexOy + H2SO4 —› Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
f) M + HNO3 —› M(NO3)n + NO + H2O
g) C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 —› CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Bài tập làm thêm SGK: 7/104 ; 6, 7, 8/110 ; 8,9,10,11/113
SBT: 4.5 ; 4.7 ; 4.8 ; 4.12 ; 4.13 ; 4.18 ; 4.31 ; 4.32 ; 4.33 ; 4.34
Nhóm halogen: ( phần Clo)
Bài tập SGK , SBT từ bài 29 đến bài 33.
Bài 1 : Cho 300ml dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 , thu được một kết tủa và nước lọc.
a. tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b. Xác định nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Hòa tan HCl vào nước ta được dung dịch HCl (dd A). lấy 3 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 4,305 gam kết tủa.
a. Tính C% và CM của dung dịch A. Biết D của dd A là 1,15g/ml.
b. Tính V khí HCl cần dùng ở đktc để hòa tan trong 1 lít H2O tạo ra dung dịch A ( = 1 g/ml).
Bài 3 : Để hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit của sắt cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M. Tìm công thức của oxit sắt.
Bài 4 : Có những chất sau: KMnO4, MnO2 , K2Cr2O7 và dung dịch HCl.
a. Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào để có thể điều chế được lượng khí clo nhiều nhất ?
b. Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào để có thể điều chế được lượng khí clo nhiều nhất ?
Bài 5 : Có 4 bình không nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dich sau : NaCl, NaNO3 , BaCl2 , Ba(NO3)2 . Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch chứa trong mỗi bình.
Bài 6 : Trong phòng thí nghiệm có kim loại canxi, nước, MnO2, dung dịch H2SO4 70% (D = 1,61g/ml) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254 gam clorua vôi?
File đính kèm:
- De cuong on tap Hoa Hoc lop 10 Hoc ki 1 Co ban va Nang cao theo SGK.doc