Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Chương VI đến X - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi

doc12 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Chương VI đến X - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập Sinh học 6 học kỳ II 1/ Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính Câu 1: Phân biệt các bộ phận của hoa? Câu 2: Nêu khái niệm thụ phấn, thụ tinh? 2/ Chương VII: Quả và hạt Câu 3: Có mấy loại quả? Nêu đặc điểm, phân loại của mỗi loại quả? Câu 4: Thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm phụ thuộc vào nước và không khí? Câu 5: Thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? 3/ Chương VIII. Các nhóm thực vật Câu 6: Trình bày đặc điểm của các ngành thực vật? Câu 7: Phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Câu 8: Nêu vai trò của tảo? Câu 9: Giải thích tại sao rêu sống ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt? 4/ Chương IX. Vai trò của thực vật Câu 10: Tại sao nói không có thực vật thì không có loài người? Câu 11: Nêu vai trò của thực vật trong điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nguồn nước? Câu 12: Tại sao nói “Rừng cây như một lá phổi xanh của trái đất”? Câu 13: Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sút? Hậu quả? 5/ Chương X. Vi khuẩn – Nấm – Địa y Câu 14: Kể tên một số bệnh ở người do vi khuẩn gây ra và biện pháp phòng chống? Câu 15: Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi bị ôi thiu thì phải làm thế nào? Ngày soạn: Ngày 18 tháng 4 năm 2017 Ngày dạy: Tiết 66, 67. BÀI 51, 52. NẤM – ĐỊA Y I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, HS cần phải: 1. Về kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo và sinh sản của mốc trắng và nấm rơm. - Nêu được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm. - Trình bày được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. - Nêu được thành phần cấu tạo của địa y. 2. Về kỹ năng Rèn luyện kỹ năng - Kĩ năng thảo luận nhóm - Kĩ năng quan sát - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế 3. Về thái độ Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của GV - Tranh phóng to hình 51.1, hình 51.3, hình 52.1, 52.2 SGK - Mẫu: mốc trắng, nấm rơm 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài mới - Mẫu vật: mốc trắng, nấm rơm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp chủ đạo: - Thảo luận nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên và đời sống con người? 3. Dạy bài mới A. Hoạt động khởi động Đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen, đó là lí do một số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuốc nhóm Nấm. Nấm cũng còn gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ hoặc thân cây gỗ mục. (?) Hãy kể tên một số loại nấm mà em biết? Nêu vai trò của nấm? HS: Thảo luận, trả lời GV tổ chức cho HS trả lời và dẫn dắt vào bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Mốc trắng và nấm rơm A. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM GV giới thiệu: Cơm nguội hoặc ruột 1. Mốc trắng bánh mì để thiu, chỉ sau một vài ngày - Hình dạng: dạng sợi phân nhánh sẽ thấy trên bề mặt xuất hiện những - Màu sắc: không màu, không có diệp lục sợi trắng như bông, quấn chằng chịt - Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, lấy nhau. Đó là mốc trắng. nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào GV giới thiệu qua cách gây mốc trắng. - Một số loại mốc khác: mốc xanh, Do không có điều kiện quan sát dưới mốc vàng, mốc tương. kính hiển vi, GV treo tranh phóng to hình 51.1 SGK kết hợp đọc thông tin mục 1 sgk và nhận xét về hình dạng, cấu tạo của mốc trắng. HS: Quan sát, trả lời GV: Nhận xét, bổ sung GV đưa thông tin về dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng. GV rút ra kết luận GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc tương, mốc rượu. + Mốc xanh và mốc tương: sợi mốc có vách ngăn giữa các tế bào (đa bào) và các bào tử không nằm trong túi như mốc trắng mà xếp thành dãy ở đầu một cuống dài, nhưng cách sắp xếp các dãy này cũng khác nhau. + Mốc rượu (hay nấm men): Cấu tạo đơn bào, mỗi tế bào có tế bào có hình bầu dục hay thuôn dài, sinh sản sinh dưỡng bằng cách nảy chồi và các tế bào mới được hình thành vẫn dính liền với tế bào cũ thành một chuỗi phân 2. Nấm rơm nhánh như hình vẽ. Gồm hai phần: GV có thể giới thiệu quy trình làm + Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng: rượu để HS biết. gồm nhiều TB phân biệt nhau bở vách ngăn, mỗi TB đều có 2 nhân và không GV giới thiệu: Nấm rơm là một loại có chất diệp lục nấm mũ, thường mọc quanh chân các + Phần mũ nấm là cơ quan sinh sản: đống rơm, rạ mục; trên đất ẩm. Về - nằm trên cuống nấm - Bên dưới chứa rất nhiều bào tử mùa mưa chúng phát triển nhiều. Hình 51.3A vẽ một “cây nấm” như ta vẫn quen gọi. Thật ra đó là cơ quan sinh sản của nấm, còn cơ quan sinh dưỡng là những sợi màu trắng nằm bám giá thể. GV yêu cầu HS quan sát hình 51.3, trả lời câu hỏi: (?) Nhìn hình vẽ với các ghi chú trên hình, phân biệt các phần của nấm (mũ nấm, cuống nấm, chân nấm) (?) Nhìn ở mặt dưới mũ nấm thấy có gì? HS: Quan sát, trả lời GV: Nhận xét, bổ sung GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên tranh GV yêu cầu HS đọc thông tin cuối bài để chính xác hóa kiến thức về nấm rơm. B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM GV rút ra kết luận. QUAN TRỌNG CỦA NẤM I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hoạt động 2. Đặc điểm sinh học và - Điều kiện phát triển: Ngoài thức ăn là tầm quan trọng của nấm chất hữu cơ có sẵn, nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển. GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: - Dinh dưỡng: là cơ thể dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh) (?) Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta chỉ cần để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và có thể vẩy thêm ít nước? (?) Tại sao quần áo hay đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để ở nơi ẩm thường bị nấm mốc? (?) Tại sao ở trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được? GV tổng kết lại, đặt câu hỏi: Nêu các II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM điều kiện phát triển của nấm? 1. Nấm có ích + Phân giải chất hữu cơ thành chất vô GV cho HS đọc thông tin mục 1 để cơ củng cố kết luận. + Sản xuất rượu, bia, chế biến một số dược phẩm, làm men nở bột bánh mì GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 -> + Làm thức ăn trả lời câu hỏi: + Làm thuốc (?) Nấm không có chất diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào? (?) Cho HS lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh. HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, bổ sung GV đưa ra kết luận GV dẫn dắt: đối với đời sống con 2. Nấm có hại + Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật người, nấm vừa có ích vừa có hại. và cho người GV yêu cầu HS đọc thông tin trang + Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng 169, trả lời câu hỏi: + Nấm độc có thể gây ngộ độc (?) Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ. GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích. GV giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh. GV cho HS quan sát trên tranh: một số bộ phận cây bị bệnh nấm -> trả lời câu hỏi: (?)Nấm gây những tác hại già cho thực vật? HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, bổ sung GV giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. (?) Kể một số nấm có hại cho người? HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, bổ sung GV cho HS quan sát nhận dạng một số nấm độc. (?) Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào? (?) Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, bổ sung C. ĐỊA Y GV đưa ra kết luận. 1. Quan sát hình dạng cấu tạo của địa y Hoạt động 3. Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y và vai trò của địa y Do không có điều kiện thu mẫu, GV + Địa y có hình vảy hoặc hình cành treo tranh hình phóng to hình 52.1, + Cấu tạo: gồm những sợi nấm xen lẫn 52.2 sgk, yêu cầu HS hoạt động cá các tế bào tảo nhân quan sát, trả lời câu hỏi: - Nấm: cung cấp muối khoáng và (?) Nhận xét về hình dạng bên ngoài nước cho tảo của địa y? - Tảo quang hợp -> tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên (?) Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? HS: Quan sát, trả lời GV: Nhận xét, bổ sung GV yêu cầu HS tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK (tr.171) -> trả lời câu hỏi:

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_6_chuong_vi_den_x.doc