Đề cương ôn tập Sinh học 7 học kì II ( 2010 - 2011)

Câu 1 . Đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp lưỡng cư là:

A. Chỉ hô hấp bằng phổi; B. Chỉ hô hấp qua da;

C. Hô hấp chủ yếu qua da và một phần bằng phổi; D. Hô hấp chủ yếu bằng phổi và một phần qua da.

Câu 2 . Động vật có phôi phát triển qua biến thái là:

A. Cá chép B. Ếch đồng C. Thằn lằn bóng đuôi dài D. Chim bồ câu.

Câu 3 . Đầu ếch gắn với mình thành một khối thuôn nhọn về phía trước có tác dụng:

A. Giúp ếch rẻ nước khi bơi B. Giúp ếch dễ thở khi bơi

C. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy D. Giảm sức cản của nước khi bơi

Câu 4. Ếch sinh sản theo lối:

A. Thụ tinh ngoài C. Thụ tinh ngoài kết hợp thụ tinh trong

B. Thụ tinh trong D. Không thụ tinh

Câu 5. Ếch đồng thường sống quanh vực nước vì:

A. Dễ tránh được kẻ thù tấn công C. Dễ tìm thức ăn

B. Thuận tiện cho việc hô hấp qua da D. Do đời sống bẩm sinh

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3577 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Sinh học 7 học kì II ( 2010 - 2011), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ……………………………… ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 7 HỌC KÌ II ( 2010-2011) LỚP LƯỠNG CƯ : Câu 1 . Đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp lưỡng cư là: A. Chỉ hô hấp bằng phổi; B. Chỉ hô hấp qua da; C. Hô hấp chủ yếu qua da và một phần bằng phổi; D. Hô hấp chủ yếu bằng phổi và một phần qua da. Câu 2 . Động vật có phôi phát triển qua biến thái là: A. Cá chép B. Ếch đồng C. Thằn lằn bóng đuôi dài D. Chim bồ câu. Câu 3 . Đầu ếch gắn với mình thành một khối thuôn nhọn về phía trước có tác dụng: Giúp ếch rẻ nước khi bơi B. Giúp ếch dễ thở khi bơi C. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy D. Giảm sức cản của nước khi bơi Câu 4. Ếch sinh sản theo lối: A. Thụ tinh ngoài C. Thụ tinh ngoài kết hợp thụ tinh trong B. Thụ tinh trong D. Không thụ tinh Câu 5. Ếch đồng thường sống quanh vực nước vì: A. Dễ tránh được kẻ thù tấn công C. Dễ tìm thức ăn B. Thuận tiện cho việc hô hấp qua da D. Do đời sống bẩm sinh Câu 6. Máu nuôi cơ thể của Ếch là: A. Máu đỏ tươi B. Máu pha C. Máu đỏ thẩm D. Máu ít pha Câu 7: Tim ếch có mấy ngăn: A. Hai ngăn B. Ba ngăn C. Ba ngăn có vách hụt D. Bốn ngăn Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không liên quan đến hô hấpcủa ếch đồng? A. Xuất hiện phổi B. Cử động hô hấp nhờ sự nâng hạ thềm miệng C. Xuất hiện lồng ngực D. Da trần ẩm ướt, có hệ mao mạch dày đặc Câu 9: Cóc nhà kiếm ăn chủ yếu vào thời gian nào trong ngày? A. Ban ngày B. Ban đêm C. Cả ngày và đêm D. Chiều và đêm Câu 10: Ếch có đời sống: A. Hoàn toàn trên cạn ; B. Hoàn toàn ở nước ; C. Nửa nước nửa cạn ; D. Sống ở nơi khô ráo. Câu 11: Ếch sinh sản: A. Thụ tinh trong và đẻ con B. Đẻ trứng và thụ tinh ngoài C. Thụ tinh trong và đẻ trứng D. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng Câu 12. Mí mắt của Ếch có tác dụng gì? A. Để quan sát rõ và xa hơn B. Ngăn cản bụi C. Để có thể nhìn được ở dưới nước. D. Để giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra. Câu 13. Mí mắt của Ếch có tác dụng gì? A. Để quan sát rõ và xa hơn ; B. Ngăn cản bụi C. Để có thể nhìn được ở dưới nước. ; D. Để giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra. Câu 14. Nêu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư? Trả lời: Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước. + Da trần và ẩm + Di chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng phổi và da + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt. Câu 15: Nêu vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người? Trả lời: - Có ích cho nông nghiệp (diệt sâu bọ có hại): Ếch, nhái… - Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh: Ếch, nhái, chẫu, cóc… - Làm thực phẩm: Ếch, - Làm thuốc: Bột cóc, nhựa cóc - Làm vật thí nghiệm trong sinh học: Ếch đồng - Có giá trị thẩm mĩ và khoa học: Ếch giun - Làm cảnh và ngâm rượu thuốc: cá cóc Tam Đảo Câu 16: Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi vừa nươc, vừa cạn * Thích nghi ở nước: - Đấu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. - Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón * Thích nghi ở cạn: - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao nhất trên đầu - Mắt có mi mắt giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt LỚP BÒ SÁT : Câu 1. Cấu tạo ngoài của Thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn. A. Da khô có vảy sừng bao bọc B. Da khô và trơn C. Da trần ẩm ướt ; D. Da trần có lớp sáp bảo vệ. Câu 2. Máu nuôi cơ thể của thằn lằn bóng là: A. Máu đỏ tươi B. Máu pha C. Máu đỏ thẩm D. Máu ít pha Câu 3. Cơ quan hô hấp của thằn lằn : A. Da B. Phổi C. Da và phổi D. Cơ hoành, phổi Câu 4. Cấu tạo tim của thằn lằn: A. Hai tâm nhỉ một tâm thất B. Một tâm nhỉ và một tâm thất C. Hai tâm thất một tâm nhỉ D. Hai tâm nhỉ và một tâm thất có vách hụt ở giữa Câu 5. Sự thông khí phổi ở thằn lằn là nhờ: A. Hệ thống túi khí phân nhánh B. Sự nâng hạ của thềm miệng C. Sự co dãn của các cơ liên sườn và cơ hoành D. Sự co dãn của các cơ liên sườn Câu 6: Cấu tạo ngoài của thắn lằn thích nghi ở cạn, nơi khô nóng: - Da khô có vảy sừng bao bọc - Có cổ dài - Mắt có mi cử động có nước mắt - Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu - Thân dài, đuôi rất dài - Bàn chân năm ngón, có vuốt Câu 7. Đặc điểm chung của bò sát: - Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. - Da khô, có vảy sừng khô - Cổ dài, chi yếu, có vuốt sắc - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim 3 ngăn (2 TN, 1 TT: có vách hụt) trừ cá sấu tim 4 ngăn. Máu nuôi cơ thể là máu pha. - Màng nhĩ nằm trong hốc tai - Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng - Là động vật biến nhiệt. Câu 8. Vai trò của bò sát: * Ích lợi: - Có ích lợi cho nông nghiệp: Tiêu diệt sâu bọ và chuột (thằn lằn, rắn) - Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba, rùa) - Làm dược phẩm (rắn, trăn) - Sản phẩm mỹ nghệ (Vẫy đồi mồi, da cá sấu) * Tác hại: Gây độc cho người (rắn) Câu 9. Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? Gợi ý Những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: -Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn. -Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn. -Thằn lằn là động vật biến nhiệt. -Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu. -Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. Câu 10. So sánh được sự khác nhau về cấu tạo của tim phổi thận của thằn lằn và ếch. Thằn lằn ếch Tim Tim 3 ngăn, có vách hụt ở tâm thất, máu ít pha trộn hơn. Tim 3 ngăn( 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), máu pha. Phổi Phổi có nhiều vách ngăn, cơ liên sườn tham gia hô hấp. Phổi ít vách ngăn hơn. Hô hấp chủ yếu qua da. thận Thận sau, có khả năng hấp thụ lại nước tiểu. Thận giữa, bóng đái lớn. Câu 11. Hãy chứng minh hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của thằn lằn hoàn chỉnh hơn so với ếch đồng? Trả lời: - Về hô hấp: Thằn lằn có khí quản, phế quane đặc biệt là phổi phát triển hơn so với ếch. Phổi thằn lằn có nhiều vách ngăn hơn, do đó diện tích trao đổi khí của phổi tăng lên. Đây cũng chính là một trong các yếu tố giúp thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. - Về tuần hoàn: Tâm thất của thằn có vách ngăn hụt, do đó khi tâm thất co bóp, vách hụt chạm vào đáy tâm nhĩ nên nửa tâm thất trái chứa nhiều máu đỏ tươi hơn. Mặc dù máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha nhưng chứa nhiều Oxi hơn so với ếch. LỚP CHIM Câu 1. Nơi dự trữ và làm mềm thức ăn của chim bồ câu: A. Thực quản B. Diều C. Dạ dày D. Ruột tịt Câu 2. Tim của chim có đặc diểm gì tiến hóa hơn tim của bò sát? A. Có 4 ngăn B. Tâm thất chứa máu đỏ tươi C. Tâm nhỉ thông với tâm thất D. Có 3 ngăn có vách hụt Câu 3. Thân bồ câu hình thoi có tác dụng: A. Làm chim thon, gọn B. Làm giảm sức cản không khí khi bay C. Giảm nhẹ trọng lượng cơ thể D. Tất cả đều sai Câu 4. Ở chim bồ câu chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng: A. Giảm trọng lượng cơ thể B. Vì chim đẻ số lượng trứng ít. C. Vì khả năng thụ tinh cao D. Vì chim có tập tính nuôi con. Câu 5. Ở chim giác quan nào phát triển nhất: A. Thính giác. B. Khứu giác. C. Vị giác. D. Thị giác. Câu 6. buồng trứng bên phải chim bồ câu tiêu giảm có tác dụng: A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít B. Giảm trọng lượng cơ thể. ; C. Vì khả năng thụ tinh cao. D. Vì chim có tập tính nuôi con. Câu 7. Đặc điểm cấu tạo của phổi chim bồ câu: A. Có nhiều vách ngăn, có hệ thống ống khí thông với các túi khí. C. Không có vách ngăn. B. Phổi không có mao mạch phát triển. D. Có vách ngăn, mao mạch không phát triển. Câu 8: Hiện tượng hô hấp kép ở chim là: A. Hiện tượng hô hấp ở phổi và đường dẫn khí B. Số lần thở ra hít vào nhiều lần trong một phút. C. Không khí trao đổi tại phổi 2 lần. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút và đẩy của hệ thống túi khí Câu 9. Tim của chim bồ câu khác so với tim thằn lằn là : A. Tim 3 ngăn, máu đỏ tươi B. Tim 2 ngăn, máu pha C. Tim 4 ngăn, máu không bị pha trộn D. Tim 3 ngăn có vách hụt Câu 10. Kiểu bay của chim bồ câu: A. Bay vỗ cánh B. Bay lượn C. Bay vỗ cánh và bay lượn D. Bay tự do Câu 11. Chim diều hâu thuộc: A. Bộ ngỗng B. Bộ gà C. Bộ chim ưng D. Bộ cú Câu 12. Cấu tạo ngoài của chim thích nghi đời sống bay lượn - Thân hình thoi - Chi trước biến thành cánh - Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau - Mình có lông vũ bao phủ - Mỏ sừng bao lấy hàm không răng - Cổ dài, khớp đầu với thân Câu 13: Đặc điểm chung của lớp chim: * Chim là ĐVCXS thích nghi đời sống bay lượn. - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp kép - Tim 4 ngăn (2TN + 2TT) 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Trứng lớn, có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ - Là động vật hằng nhiệt. Câu 14: Vai trò của chim: * Ích lợi: - Chim ăn sậu bọ và đông vật gặm nhấm - Cung cấp thực phẩm - Làm chăn, đệm, đò trang trí, làm cảnh - Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch - Giúp phát tán cây rừng và thụ phấn cho hoa * Tác hại: - Chim ăn quả, hạt, cá - Là vật trung gian truyền bệnh cho người ( H5N1) Câu 15 . Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay ? Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy một dòng khí liên tục đi qua các ống khí trong phổi theo một chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ôxi trong không khí với hiệu suất cao, đặc biệt trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển động dòng khí qua các ống khí càng nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay. Câu 16: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu: -Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời. -Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ đá vôi ( 2 trứng/lứa). -Trứng được ấp nhờ vào thân nhiệt của bố mẹ. -Chim non yếu,được bố mẹ nuôi dưỡng bằng sữa ở diều. Bay vỗ cánh. Bay lượn. -Đập cánh liên tục. -Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. -Cánh đập chậm rãi,không liên tục,cánh dang rộng mà không đập. -Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. Câu 17. So sánh hệ hô hấp của chim với thằn lằn? Trả lời: *Giống nhau: - Hô hấp hoàn toàn bằng phổi - Phổi đã hình thành nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí - Đường hô hấp dẫn không hkis gồm: mũi, khí quản, phế quản. - Động tác hô hấp được thực hiện có liên quan đến sự thay đổi thể tích của lồng ngực do các cơ liên sườn co duỗi. * Khác nhau: Thằn lằn Chim - Hai phế quản ngắn hơn - Phế quản không phân chia thành những ống nhỏ. - Không có những túi khí riêng - Không khí từ ngoài vào được trao đổi một lần. - Hai phế quản dài hơn - Phế quản phân chia thành nhiều ống khí nhỏ nối với nhau thành một mạng ống khí - Có các túi khí riêng giúp không khí qua phổi dễ dàng khi chim bay - Không khí từ ngoài vào được trao dổi 2 lần gọi là hiện tượng trao đổi khí kép. LỚP THÚ : Câu 1: Đặc điểm chung của thú: * Thú là ĐVCXS có tổ chức cao nhất - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có lông mao bao phủ cơ thể - Bộ răng phân hóa thành 3 loại: Răng cửa, răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não - Thú là động vật hằng nhiệt. Câu 2: Vai trò của thú: - Cung cấp thực phẩm: Trâu, bò, lợn - Cung cấp dược liệu: Hổ, báo, hươu, nai - Nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ: Da, lông (hổ, báo), ngà voi - Cung cấp sức kéo: Trâu, bò, ngựa - Xạ hương của cầy hương là nguyên liệu chế nước hoa - Tiêu diệt loài gặm nhấm có hại: Chồn, cầy, mèo * Bảo vệ động vật - Bảo vệ động vật hoang dã - Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên - Chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế - Bảo vệ môi trường sống của thú Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây thụ tinh trong? A. Cú, cá voi, ếch. C. Trai sông, thằn lằn, rắn. B. Chim, gà, bò. D. Cả a), b), c) đều đúng. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là thú ăn sâu bọ? A. Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn B. Bộ răng gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có từ 3, 4 mấu nhọn C. Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn và sắc có khoảng trống hàm D. Thị giác kém phát triển nhưng khứu giác rất phát triển Câu 5. Chân của bộ thú ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt? A. Chân không có đệm thịt, móng không có vuốt B. Chân không có đệm thịt, móng có vuốt C. Chân có đệm thịt, móng có vuốt D. Chân có đệm thịt, móng không có vuốt Câu 6. Loài thú móng guốcnào được xếp vào bộ guốc chẵn? A. Lợn, bò B. Bò, ngựa C. Hươu, tê giác D. Voi, hươu Câu 7. Đặc điểm cấu tạo hệ cơ của lớp Thú khác với động vật có xương sống khác là : A. Tim 4 ngăn B. Xuất hiện cơ hoành C. Sống trên cạn D. HH bằng phổi Câu 8. Ở tho, nơi tiêu hoá xenlulôzơ là : A. Ống tiêu hóa B. Ruột non C. Manh tràng D. Dạ dày Câu 9. Thú mỏ vịt xếp vào lớp thú vì : A. Sống chủ yếu ở môi trường nước B. Nuôi con bằng sữa mẹ C. Bộ lông dày, không thấm nước. D. Chân có màng bơi Câu 10. Vượn khác khỉ ở điểm nào ? A. Vượn có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi C. Chai mông lớn có túi má và đuôi B. Không có chai mông , có túi má và đuôi D. Không có chai mông, có túi má , đuôi dài Câu 11. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm? A. Gấu, chó, mèo. B. Khỉ, sóc, dơi. C. Vượn, khỉ, tinh tinh. D. Voi, vượn, gà. Câu 12. Các lớp động vật có hệ tuần hoàn hoàn thiện nhất là: A. Lớp Bò sát và lớp Thú B. Lớp Lưỡng cư và lớp Thú; C. Lớp Lưỡng cư và lớp Chim D. Lớp Chim và lớp Thú. Câu 13. Phân biệt Thú guốc chẵn và guốc lẻ? * Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ: Thú guốc chẵn Thú guốc lẻ Tầm vóc thường to lớn, chân cao, có số ngón chân chẵn, có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. Đầu mỗi ngón có hộp sừng bảo vệ gọi là guốc. Sống đơn độc hoặc theo đàn. Đa số ăn thực vật, một số ăn tạp và nhiều loài nhai lại. Tầm vóc to lớn, số ngón chân lẻ, có mộ ngón giữa phát triển hơn. Ăn thực vật, không nhai lại. Sống từng đàn hoặc đơn độc, có sừng (tê giác có 3 ngón) hoặc không sừng (ngựa) Câu 14. Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với noãn thai sinh và đẻ trứng? * Ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sainh: - Đẻ trứng: thụ tinh ngoài, tỉ lệ thụ tinh thấp, phôi không được bảo vệ, tỉ lệ phôi bị hao hụt cao nhất. - Noãn thai sinh: thụ tinh trong, phôi được bảo vệ tốt hơn so với sự đẻ trứng, thụ tinh ngoài. - Thai sinh: Phôi được nuôi dưỡng tốt qua nhau thai và được bảo vệ tốt hơn trong cơ thể mẹ, tỉ lệ phôi bị hao hụt thấp so với 2 trường hợp trên, con non được nuôi bằng sữa mẹ. CHƯƠNG 7 : SỰ TIẾN HÓA CỦA TỔ CHỨC CƠ THỂ Câu 1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào chỉ sinh sản vô tính? A. Giun đất, sứa, san hô; B. Thuỷ tức, đỉa, trai sông; C. Trùng roi, trùng amíp, trùng giày; D. Hải quỳ, trùng sốt rét, giun đũa. Câu 2. Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật ? Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản: -Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong. -Đẻ nhiều trứng → ít trứng →đẻ con. -Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai. -Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với đời sống. Câu 3. Nêu lợi ích của sự tiến hóa về các hình thức sinh sản của giới động vật ? Gợi ý -Sự đẻ trứng kèm theo sự thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng với sự thụ tinh trong, bởi lẻ trong sự thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng thấp, sự phát triển của mầm phôi trong trứng thụ tinh được thực hiện trong môi trường nước (ngoài cơ thể mẹ) không được an toàn (điều kiện môi trường nước, thức ăn, kẻ thù…). Còn ở sự thụ tinh trong, sự phát triển của trứng được an toàn hơn và tỉ lệ trứng được tinh trùng thụ cao hơn. -Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn. -Sự phát triển trực tiếp (không có nhau thai) là tiến bộ hơn so với sự phát triển gián tiếp (sự biến thái) là rất rõ ràng vì trong quá trình biến thái, nòng nọc phát triển ở môi trường bên ngoài trứng, nên kém an toàn hơn. Nòng nọc phải tự kiếm thức ăn, do đó sự phát triển phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng trong môi trường. Trong khi đó ở sự phát triển trực tiếp nguồn chất dinh dưỡng nằm ngay trong khối noãn hoàng của trứng. Vì thế ở những động vật có xương sống có sự phát triển trực tiếp bao giờ lượng noãn hoàng trong trứng cũng lớn. -Sự đẻ con ở thú (thai sinh). Đó là sự dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài như ở sự đẻ trứng, dù rằng ở chim có sự ấp trứng, song ngay cả sự ấp trứng cũng vẫn phụ thuộc vào môi trường bên ngoài và sự ổn định của các điều kiện cần thiết cho sự phát triển của phôi của môi trường ngoài không thể bằng được môi trường trong của cơ thể mẹ. Câu 4: Cây phát sinh giới động vật là gì? Ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật? Trả lời: - Cây phát sinh giới động vật là một sơ đồ cây phát ra những nhánh từ một gốc chung tức tổ tiên chung. Các nhánh đó tiếp tục phát ra các nhánh nhỏ nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng biểu thị một nhóm động vật. Kích thước các nhánh khác nhau: Khi nhánh có kích thước càng lớn thì số loài của nhánh càng lớn và ngược lại. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần nhau hơn. - ý nghĩa : + Cây phát sinh giới động vật có ý nghĩa biểu thị mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật + Cho biết toàn bộ giới động vật đa dạng và phong phú ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc ban đầu. + Đồng thời qua cây phát sinh giới động vật người ta còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh. Câu 5. Kể các hình thức sinh sản ở động vật, phân biệt các hình thức sinh sản đó? Trả lời: Các hình thức sinh sản ở động vật là: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. - Sinh sản vô tính: Không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. Sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là: sự phân đôi cơ thể và mọc chồi. - Sinh sản hữu tính: Có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau tạo trừng thụ tinh rồi phát triển thành phôi Có các trường hợp: Thụ tinh trong và thụ tinh ngoài Có trường hợp: + Đẻ trứng + Noãn thai sinh: Phôi phát triển trực tiếp không qua nhau thai + Thai sinh: đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, có nhau thai. Câu 6 . So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Mỗi hình thức sinh sản cho ví dụ minh họa? Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính - Không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh . Ví dụ: + Sự phân đôi cơ thể của động vật nguyên sinh…. +sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi hoặc tái sinh của thủy tức. -Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh . Ví dụ: + Sự ghép đôi để trao đổi tinh dịch trong sinh sản của giun đất + Sự sinh sản của ĐVCXS… CHƯƠNG VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Câu 1. Đặc điểm cấu tạo nào giúp động vật thích nghi với môi trường đới lạnh? A. Bộ lông thưa, không thấm nước B. Lớp mỡ dưới da mỏng C. Thân hình to khoẻ D. Bộ lông dày không thấm nước lớp mỡ dưới da dày Câu 2. Động vật đới nóng thường có tập tính như thế nào? A. Khả năng đi xa, khả năng nhịn khát ; B. Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ C. Ngủ trong mùa đông ; D. Di cư Câu 3. Trong các vùng sau đây, vùng nào có sự đa dạng sinh học ít nhất? A. Cánh đồng lúa B. Đồi trọc C. Đầm phá D. Sa mạc Câu 4: Tại sao động vật lại có sự đa dạng về loài? Sự đa dạng đó biểu hiện ở những đặc điểm nào? Trả lời: Động vật có sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau ở các môi trường địa lý của Trái đất và được thể hiện bằng sự đa dạng về số lượng, đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài. Câu 5. Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Giải thích? Trả lời: * Động vật đới lạnh: - Về cấu tạo: Có bộ lông dày để giữ nhiệt cho cơ thể; có lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét; lông có màu trắng về mùa đông để dễ lẫn tuyết che mắt kẻ thù. - Về tập tính: Có hiện tượng ngủ đông để tiết kiệm năng lượng; có hiện tượng di cư về mùa đông để chống rét, tìm nơi ấm áp; hoạt động về ban ngày trong mùa hạ vì thời tiết ấm áp hơn để tận dụng nguồn nhiệt. * Động vật đới nóng: - Về cấu tạo: Chân dài vì để nâng cơ thể cao so với cát nóng, nhảy được xa giúp di chuyển nhanh tránh được cát nóng; móng chân rộng, đệm thịt dày để cơ thể không bị lún, đệm thịt có tác dụng chống nóng; có bướu mỡ ở lạc đà là nơi dự trữ mỡ (nước, trao đổi chất), màu lông giống màu cát để lẩn tránh kẻ thù. - Về tập tính: mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân để hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng; hoạt động vào ban đêm để tránh nóng ban ngày; có khả năng di chuyển xa để tìm nguồn nước; Khả năng nhịn khát giỏi để khắc phục khí hậu khô và thời gian tìm nước lâu; thường có tập tính chui rúc sâu vào trong cát để tránh nóng. Câu 6. Đa dạng sinh học ở động vật ở môi trường nhiệt đới có đặc điểm gì và tại sao lại có đặc điểm đó? Trả lời: Ở môi trường nhiệt đới sự đa dạng về loài cao hơn ở môi trường hoang mạc và đới lạnh vì: Vùng nhiệt đới gió mùa có mưa nhiều, khí hậu nóng ẩm, thực vật phát triển mạnh và phong phú, cung cấp nguồn thức ăn và môi trường sống cho động vật phát triển. Điều kiện sống rất đa dạng của môi trường đã dẫn tới hiện tượng cùng một nơi có thể có nhiều loài cùng sinh sống, tận dụng được nguồn sống mà không cạnh tranh và không khống chế lẫn nhau. Câu 7. Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Trả lời: Đa dạng sinh học làm cho các loài động vật và thực vật phong phú và mang lại nhiều lợi ích cho con người như cung cấp thực phẩm, dược liệu, sản phẩm công nghiệp, bảo vệ mùa màng, tạo nhiều các giống động vật, thực vật để con người thuần dưỡng... đồng thời tạo ra và duy trì sự cân bằng sinh thái trong tự nhiên. Câu 8. Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học và các ví dụ minh họa cho các biện pháp đó? Trả lời: - Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại như dùng gia cầm, cóc, chim sẻ, thằn lằn để tiêu diệt sâu bọ... - Sử dụng thiên địch đẻ trứng vào sâu hại hay trứng sâu hại như: dùng ong mắt đỏ tiêu diệt trứng sâu xám... - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt vi sinh vật gây hại như: Vi khuẩn myoma và vi khuẩn calixi. Câu 9. Nêu nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? (1đ) Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân, khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật Sự săn bắt buôn bán động vật hoang dại cùng với sự sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của nhà máy, khai thác dầu khí hoặc giao thông đường biển Câu 10. Thế nào là động vật quý hiếm? Làm thế nào để bảo vệ động vật quý hiếm? Trả lời: - Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu... đồng thời nó phải là động vật trong vòng 10 năm trở lại đây có số lượng giảm sút trong tự nhiên. - Để bảo vệ động vật quý hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường của chúng, cấm săn bắn, buôn bán trái phép, cần đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên. Câu 11. Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ? Trả lời: * Ưu điểm: Sử dụng đấu tranh sinh học mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loại thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau quả, ảnh hưởng xấu đến sinh vật có ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao. * Hạn chế: - Nhiều loại thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. - Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức mạnh sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển. - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. - Một loài thiên địch có thể có ích, có thể có hại, Ví dụ: Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. Vậy chim sẻ là loài chim có hại; Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ lại ăn nhiều loài sâu bọ có hại cho nông nghiệp. Vậy chim sẻ là loài có lợi.

File đính kèm:

  • doc424242.doc