Đề khảo sát Công nghệ Lớp 6

Câu 2 : (2 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu trả lời sau :

a) Nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên :

A. Từ thực vật như sợi bông, lanh, đay,.

B. Từ động vật như kén tằm, lông cừu, lông dê,.

C. Từ động vật và thực vật.

D. Do con người tạo ra.

b) Nguồn gốc của vải sợi hoá học

A. Từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa.

B. Từ than đá, dầu mỏ.

C. Từ dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên.

D. Từ dạng sợi do con người tạo ra từ 1 số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ.

c) Thế nào là mặc đẹp ?

A. Mặc áo quần mới, mốt, đắt tiền.

B. Mặc áo quần cầu kỳ, hợp thời trang.

C. Mặc quần áo giản dị, trang nhã.

D. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc và hoàn cảnh sống.

d) Để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học người ta dùng các phương pháp :

A. Vò vải

B. Đốt vải

C. Nhúng vải vào nước

D. Cả 3 ý trên

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát Công nghệ Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra khảo sát môn công nghệ 6 năm học 2008 – 2009 Thời gian : 45’ I – Trắc nghiệm : 5 điểm Câu 1 : (2 điểm): Hãy điền đúng hoặc sai trong các câu trả lời sau : Stt Nội dung Đ S 1 Vải sợi bông dễ bị nhàu, giặt lâu khô, khi đốt sợi tro bóp dễ tan. 2 Vải sợi bông ít bị nhàu, độ hút ẩm cao, khi đốt sợi vải tro vón cục. 3 Vải sợi tổng hợp ít thấm mồ hôi, giặt mau khô, không thấm nước, khi đốt sợi tro vón cục bóp không tan. 4 Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, ít nhàu, bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi tro bóp dễ tan. 5 Vải sợi pha không nhàu, hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát, bền, đẹp, thích hợp với khí hậu nhiệt đới. 6 Vải sợi pha dễ nhàu, cứng lại trong nước, không hút ẩm, khi đốt sợi tro bóp không tan. Câu 2 : (2 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu trả lời sau : a) Nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên : Từ thực vật như sợi bông, lanh, đay,... Từ động vật như kén tằm, lông cừu, lông dê,... Từ động vật và thực vật. Do con người tạo ra. b) Nguồn gốc của vải sợi hoá học Từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa. Từ than đá, dầu mỏ. Từ dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên. Từ dạng sợi do con người tạo ra từ 1 số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ. c) Thế nào là mặc đẹp ? Mặc áo quần mới, mốt, đắt tiền. Mặc áo quần cầu kỳ, hợp thời trang. Mặc quần áo giản dị, trang nhã. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc và hoàn cảnh sống. d) Để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học người ta dùng các phương pháp : Vò vải Đốt vải Nhúng vải vào nước Cả 3 ý trên Câu 3 : (1 điểm) : Điền từ vào chỗ trống cho đủ nghĩa trong câu trả lời sau : Trang phục có chức năng là bảo vệ........................................................ và làm đẹp......................................... cho mọi hoạt động. II – Tự luận : 5 điểm Câu 1 : (2,5 điểm) : So sánh ưu điểm, nhược điểm của vải sơị thiên nhiên và vải sợi hoá học ? Câu 2 : (2,5 điểm) : Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt, giá tiền của trang phục không ? Vì sao ?

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_cong_nghe_lop_6.doc