Câu 1. Loài ruột khoang có lối sống di chuyển là :
A- Sứa B- Hải quỳ C- San Hô D- Cả B và C đều đúng.
Câu 2. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
A-Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.
B-Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.
C-Vì động vật rất đa dạng và phong phú.
D-Vì động vật gần gũi với con người.
Câu 3. Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:
A- Trùng biến hình B- Trùng roi C- Trùng giày D- Trùng sốt rét
Câu 4. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là:
A-Ăn uống phải hợp vệ sinh.
B-Tiêu diệt muỗi, nằm màn, diệt muỗi và ấu trùng muỗi.
C-Vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
D-Không cần làm gì cả vì bệnh sốt rét không lây qua người.
Câu 5. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm:
A-Khi sinh sản cơ thể con dính liền với cơ thể mẹ.
B-Hình thành tế bào trứng và tinh trùng.
C-Sinh sản mọc chồi, cơ thể con không dính liền cơ thể mẹ.
D-Cơ thể phân đôi hình thành hai cơ thể mới.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Sinh học Khối 7 - Trường THCS Lý Tự Trọng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUNG MA TRẬN HAI CHIỀU
Tên Chủ đề
( Chương )
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Mở đầu
Câu 6
(0,5đ)
Câu 2
(0,5đ)
Câu 3
(0,5đ)
ĐVNS
Câu 7
(2 đ)
Câu 4
(0,5đ)
Ruột khoang
Câu 1
(0,5đ)
Câu 5
(0,5đ)
Giun dẹp
Giun tròn
Giun đốt
Câu 8
(2 đ)
Câu 9
( 3đ)
Tổng cộng
1
10%
2
20%
1
10%
2
20%
1
10%
3
30%
10điểm
100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KRÔNG BUK
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
Họ và Tên:.............................Lớp:7
Kiểm tra 1 Tiết
Môn : Sinh Học 7
Thời gian : 45 phút
A-Trắc nghiệm: (3đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
Câu 1. Loài ruột khoang có lối sống di chuyển là :
A- Sứa B- Hải quỳ C- San Hô D- Cả B và C đều đúng.
Câu 2. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
A-Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.
B-Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.
C-Vì động vật rất đa dạng và phong phú.
D-Vì động vật gần gũi với con người.
Câu 3. Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:
A- Trùng biến hình B- Trùng roi C- Trùng giày D- Trùng sốt rét
Câu 4. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là:
A-Ăn uống phải hợp vệ sinh.
B-Tiêu diệt muỗi, nằm màn, diệt muỗi và ấu trùng muỗi.
C-Vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
D-Không cần làm gì cả vì bệnh sốt rét không lây qua người.
Câu 5. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm:
A-Khi sinh sản cơ thể con dính liền với cơ thể mẹ.
B-Hình thành tế bào trứng và tinh trùng.
C-Sinh sản mọc chồi, cơ thể con không dính liền cơ thể mẹ.
D-Cơ thể phân đôi hình thành hai cơ thể mới.
Câu 6. Đặc điểm phân biệt động vật và thực vật là:
A-Có hệ thần kinh và giác quan B- Có khả năng di chuyển
C- Dị dưỡng D- Tất cả các ý trên.
B- Tự luận: (7đ)
Câu 7. Trình bày đặc điểm chung của ngành Động vật Nguyên sinh? (2 đ)
Câu 8. Mô tả vòng đời kí sinh của sán lá gan? (2 đ)
Câu 9:Giun đũa gây ra những tác hại gì đối với sức khoẻ con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? ( 3đ )
ĐÁP ÁN
A-Trắc nghiệm: (5đ) Mỗi ý đúng cho 0.5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
A
B
C
D
B- Phần Tự Luận
Câu 1. Đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh: (2đ)
Cơ thể có kích thước hiển vi.
Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng của cơ thể sống.
Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi hoặc tiêu giảm. sinh sản cô tính bằng phân đôi.
Câu 2. Vòng đời kí sinh của sán lá gan: (2 đ)
Trứng nở Ấu trùng có lông chui vào ốc Ấu trùng trong ốc
Chui ra ngoài
Đẻ Mọc đuôi
Sán lá gan rau, cỏ, trâu bò ăn Kén sán rụng đuôi, kết vỏ Ấu trùng có đuôi
Câu 3.- Tác hại của giun đũa đối với sức khoẻ con người: (1,5 điểm )
+ Lấy chất dinh dưỡng
+ Gây tắc ruột.
+ Gây tắc ống mật.
+ Tiết độc tố gây hại cho cơ thể người
Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người: (1,5 điểm )
Vệ sinh thân thể như: rửa tay trước khi ăn, tắm giặc hằng ngày, không đi chân đất,
Vệ sinh trong ăn uống: ăn chín, uống sôi, không ăn thịt tái, hạn chế ăn rau sống,
Vệ sinh môi trường: quét dọn nhà cửa, khơi thông nước đọng,
Uống thuốc tẩy giun định kì: 6 tháng 1 lần.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_sinh_hoc_khoi_7_truong_thcs_ly_tu_trong.doc