Câu 1: Lý Thái tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
A. XI B. X
C. IX D. XII
Câu 2: 3 tấn 92 kg = . . kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 95 B. 122
C. 392 D. 3092
Câu 3: Số “Ba mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi hai” được viết là:
A. 3962 B. 39562
C. 39652 D. 3952
Câu 4: Giá trị của chữ số 8 trong số “36789” là:
A. 8000 B. 800
C. 80 D. 8
Câu 5: Dãy số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần?
A. 78456; 79860; 80642; 89783
B. 89783; 80642; 79860; 78456
C. 80642; 89783; 79860; 78456
D. 79860; 89783; 80642; 78456
Câu 6: Số gồm “9 trăm nghìn, 3 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị ” được viết là:
A. 903 705 B. 900 375
C. 903 075 D. 820 705
4 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2019-2020 môn Toán - Hồ Thị Bảo Yến (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Kim Đồng
Ma trận đề kiểm tra Toán giữa HKI, lớp 4
Năm học 2019 – 2020
Mạch kiến thức kĩ năng
Số câu
Số điểm
Câu số
Tỉ lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Số học: Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên.
Số câu
2
2
1
4
1
Số điểm
2
2
1
4
1
Câu số
3; 4
5; 6
8
Tỉ lệ
10 %
20 %
10 %
40 %
10 %
2. Đại lượng và đo đại lượng: Đơn vị đo khối lượng, thời gian.
Số câu
2
2
Số điểm
1
1
Câu số
1; 2
Tỉ lệ
20 %
10 %
3. Yếu tố hình học:
góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Câu số
7
Tỉ lệ
10 %
10 %
4. Giải bài toán
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Trung bình cộng.
Số câu
1
1
2
Số điểm
2
1
3
Câu số
9
10
Tỉ lệ
20 %
10 %
30 %
Tổng
Số câu
4
2
1
1
1
1
7
3
Số điểm
3
2
1
1
2
1
6
4
Tỉ lệ
30 %
20 %
10 %
10 %
20 %
10 %
60 %
40 %
Người ra đề
Hồ Thị Bảo Yến
Tổ trưởng duyệt
Trần Thị Hoàng Hà
BGH duyệt
TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG
Họ và tên HS:
Thứ ngày tháng năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: 4
Năm học: 2019 – 2020
Môn: TOÁN
Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét, đánh giá của thầy (cô) giáo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Lý Thái tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Câu 2: 3 tấn 92 kg = .. kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 95
B. 122
C. 392
D. 3092
Câu 3: Số “Ba mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi hai” được viết là:
A. 3962
B. 39562
C. 39652
D. 3952
Câu 4: Giá trị của chữ số 8 trong số “36789” là:
A. 8000
B. 800
C. 80
D. 8
Câu 5: Dãy số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần?
A. 78456; 79860; 80642; 89783
B. 89783; 80642; 79860; 78456
C. 80642; 89783; 79860; 78456
D. 79860; 89783; 80642; 78456
Câu 6: Số gồm “9 trăm nghìn, 3 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị ” được viết là:
A. 903 705
B. 900 375
C. 903 075
D. 820 705
Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trong hình bên:
a) Có 2 góc nhọn.
b) Cạnh AB song song với cạnh DC
c) Cạnh BC vuông góc với cạnh DC
d) Góc ABC là góc tù đỉnh B
A
B
D
C
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 8: Đặt tính rồi tính
a. 73486 + 8239
b. 427156 – 51823
Câu 9: Một mảnh vườn chữ nhật có nửa chu vi là 20 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6 m. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.
Câu 10: Biết tuổi trung bình của 30 học sinh trong một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của cô và 30 học sinh sẽ là 10 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?
Bài giải:
----------o0o--------
Trường TH Kim Đồng
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: TOÁN - Thời gian: 40 phút
Câu
Điểm
Đáp án
Câu 1
0.5 điểm
A
Câu 2
0.5 điểm
D
Câu 3
1 điểm
B
Câu 4
1 điểm
C
Câu 5
1 điểm
B
Câu 6
1 điểm
A
Câu 7
1 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
Thứ tự cần điền là: S – Đ – S – Đ
Câu 8
1 điểm
73 486
8 239
81 725
+
427 156
51 823
375 333
-
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. HS đặt tính không đúng thì không ghi điểm
Câu 9: 2 điểm (HS tóm tắt và làm đúng toàn bài được 2 điểm, HS làm đúng đến lời giải và phép tính nào thì cho điểm đến lời giải và phép tính đó.)
Ta có sơ đồ:
? m
Chiều rộng: 6 m
20 m
Chiều dài:
? m
0,5 điểm
Chiều rộng của mảnh vườn là:
0,25 điểm
(20 – 6) : 2 = 7 (m)
0,5 điểm
Chiều dài của mảnh vườn là:
0,25 điểm
7 + 6 = 13 (m)
0,25 điểm
Đáp số: - Chiều rộng: 7 m
- Chiều dài: 13 m
0,25 điểm
Câu 10: (1 điểm) HS làm đúng toàn bài được 1 điểm
Bài giải
Tổng số tuổi của các học sinh là:
9 x 30 = 270 (tuổi)
Số người có trong lớp là:
30 + 1 = 31 (người)
Tổng số tuổi của 31 người là:
10 x 31 = 310 (tuổi)
Số tuổi của cô giáo chủ nhiệm là:
310 - 270 = 40 (tuổi)
Đáp số: 40 tuổi
* Lưu ý: Điểm toàn bài là điểm tròn, không được ghi điểm thập phân. Cách làm tròn điểm toàn bài kiểm tra sau khi chấm được tính như sau:
- Ví dụ: 8,25 làm tròn thành 8.0; 8,5 hoặc 8,75 làm tròn thành 9,0.
--------------oOo----------------
Người ra đề
Hồ Thị Bảo Yến
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_mon_toan_ho_thi.doc