Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Lớp 6 - Đề 1 - Trường THCS Văn Đức (Có đáp án)

I. Trắc nghiệm khách quan (4đ)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng:

1.Tính chất của sợi vải là:

A, Độ bền bóng mịn

B, Tro của sợi vải khi đốt tan hoặc không tan

C, Độ hút ẩm, độ nhàu

D, Tất cả các ý trên

2. Chức năng của trang phục là:

A, Làm đẹp cho cơ thể

B, Bảo vệ cho cơ thể con người

C, Tăng giá trị thẩn mĩ

D, Tất cả các ý trên

3. Nhà ở gọn gàng ngăn nắp là:

A, Nhà ở là nơi trú ngụ của con người

B, Nhà ở giúp con người tránh được khắc nghiệt của thiên nhiên

C, Nhà ở có môi trường sống sạch đẹp, ngăn nắp

D, Cả ý A và B

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Lớp 6 - Đề 1 - Trường THCS Văn Đức (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐThuyện Gia Lâm Trường THCS Văn Đức Bài kiểm tra học kì I Môn:Công nghệ 6 (Thời gian 45 phút) Lớp: 6 Đề I I. Trắc nghiệm khách quan (4đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng: 1.Tính chất của sợi vải là: A, Độ bền bóng mịn B, Tro của sợi vải khi đốt tan hoặc không tan C, Độ hút ẩm, độ nhàu D, Tất cả các ý trên 2. Chức năng của trang phục là: A, Làm đẹp cho cơ thể B, Bảo vệ cho cơ thể con người C, Tăng giá trị thẩn mĩ D, Tất cả các ý trên 3. Nhà ở gọn gàng ngăn nắp là: A, Nhà ở là nơi trú ngụ của con người B, Nhà ở giúp con người tránh được khắc nghiệt của thiên nhiên C, Nhà ở có môi trường sống sạch đẹp, ngăn nắp D, Cả ý A và B 4. Trang trí nhà ở có ý nghĩa là: A, Làm tăng giá trị thẩm mĩ cho ngôi nhà B, Để lưu giữ các sự kiện, kỉ niệm C, Góp phần làm cho không khí đầm ấm, vui vẻ D, Tất cả các ý trên II. Tự luận (6đ) 1. Trang phục là gì? kể tên các loại trang phục. 2. Nêu cách sử dụng trang phục? Và lấy ví sử dụng cho bản thân 3. Nguyên nhân nào gây nên sự lộn sộn bừa bãi trong khu vực nhà ở? Đáp án đề I I. Trắc nghiệm khách quan (4đ) Mỗi ý đúng (1đ) 1. D; (1đ) 2. D; (1đ) 3. C; (1đ) 4. D; (1đ) II. Tự luận (6đ) Câu1: (2đ) * Trang phục bao gồm quần áo và các vật dụng đi kèm phù hợp. * Trang phục có nhiều loại: như trang phục học sinh, trang phục bộ đội, công an, bác sĩ. Câu 2: (2đ) * Sử dụng trang phục A, Quần áo khác hoa văn B, Quần áo cùng loại hoa văn C, Kết hợp các màu hài hoà, màu tương phản D, Mùa hè sử dụng vải sáng màu *Ví dụ sử dụng trang phục cho bản thân: như trang phục đi học áo sáng màu quần sẫm màu, trang phục đi lao động vải dày may rộng Câu 3: (2đ) *Gây nên sự lộn xộn bừa bãi do con người sống buông thả, vứt đồ đạc bừa bãi, không có nếp sống, nếp sinh hoạt của mọi thành viên trong gia đình. *Cách khắc phục: Đề ra nếp sống nếp sinh hoạt gọn gàng ngăn nắp cho mọi thành viên trong gia đình thực hiện. Nên kế hoạch thực hiện vệ sinh nhà cửa, dọn vệ sinh sân vườn, lau chùi đồ đạc Phòng GD - ĐThuyện Gia Lâm Trường THCS Văn Đức Bài kiểm tra học kì I Môn:Công nghệ 6 (Thời gian 45 phút) Lớp: 6 Đề II I. Trắc nghiệm khách quan (4đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng: 1. Phân biệt sợi vải dựa vào: A, Tính chất sợi vải B, Kiểm tra C, Thử nghiệm D, Tất cả các ý A, B, C 2. Sử dụng trang phục có ý nghĩa là A, Tạo nên sự phong phú của trang phục B, Tạo cảm giác khi sử dụng trang phục C, Phù hợp với công việc, hoàn cảnh, thời tiết. D, Tất cả các ý trên 3. Các khu vực nhà ở được sắp xếp là: A, Gồm 6 khu vực chính B, Các khu vực được sắp xếp bố trí thuận lợi phù hợp C, Các khu vực được sắp xếp rộng, thoáng mát D, Tất cả ý trên 4. Cách trang trí nhà ở là: A, Lau chùi quét dọn nhà ở thường xuyên B, Trồng hoa và cây cảnh xung quanh nhà C, Dùng các đồ vật, hoa cây cảnh để trang trí nhà ở D, Chọn đồ vật, hoa, cây cảnh, chọn vị trí trang trí phù hợp. II. Tự luận (6đ) Câu 1: (2đ) Sự đồng bộ là gì? lấy ví dụ Câu 2: (2đ) Nêu cách bảo quản trang phục và liên hệ cách bảo quản trang phục của bản thân Câu 3: (2đ) Nêu cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ gọn gàng ngăn nắp. Đáp án đề II I. Trắc nghiệm khách quan (4đ) Mỗi ý đúng (1đ) 1. D; (1đ) 2. D; (1đ) 3. B; (1đ) 4. D; (1đ) II. Tự luận Câu 1: (2đ) * Đồng bộ là quần áo và các vật dụng đi kèm phù hợp tạo nên sự hài hoà. * Ví dụ: Quần áo đi học của học sinh đi kèm với khăn quàng đỏ, ba lô giầy mũ. Câu 2: (2đ) * Quy trình bảo quản trang phục là giặt, phơi khô, là ủi, cất giữ * Liên hệ cất giữ và bảo quản trang phục của bản thân quần áo phảI giặt giũ sạch sẽ, phơi thật khô, gấp gọn gàng hay treo vào móc quần áo Câu 3: (2đ) * Có nếp sống, nếp sinh hoạt gọn gàng ngăn nắp * Thường xuyên lau chùi quét dọn nhà, sân vườn, đồ đạc.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_cong_nghe_lop_6_de_1_truong_thcs_van_du.doc