Câu 1 : Chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A : (1đ)
A. Động vật nguyên sinh B. Đặc điểm
1. Trùng roi.
2. Trùng biến hình.
3. Trùng giày.
4. Trùng kiết lị. a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản kiểu phân đôi và tiếp hợp.
c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.
d. Di chuyển bằng roi, sinh sản kiểu phân đôi.
e. Di chuyển bằng chân giả.
Trả lời : 1- 2- 3- 4-
Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái cho câu trả lời đúng nhất : (1đ)
1. Nơi kí sinh của giun đũa là :
a. Ruột non. b. Ruột già.
c. Ruột thẳng. d. Tá tràng.
2. Các dạng thân mềm nào dưới đây sống ở nước ngọt ?
a. Trai, sò. b. Trai, ốc sên.
c. Sò, mực. d. Trai, ốc vặn.
3. Những đặc điểm chỉ có ở mực là :
a. Bò chậm chạp, có mai. b. Bò nhanh, có 2 mảnh vỏ.
c. Bơi nhanh, có mai. d. Bơi chậm, có 1 mảnh vỏ.
4. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là :
a. Các chân hàm. b. Các chân ngực (càng, chân bò).
c. Các chân bơi (chân bụng). c. Tấm lái.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 7 - Trường THCS Minh Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Minh Hòa ĐỀ THI HỌC KÌ I Đề 2
Lớp : 7 Môn : Sinh Học 7
Họ và tên : . Thời gian : 60 phút
Điểm
Lời phê của Giáo viên
I.Trắc nghiệm : (4đ)
Câu 1 : Chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A : (1đ)
A. Động vật nguyên sinh
B. Đặc điểm
1. Trùng roi.
2. Trùng biến hình.
3. Trùng giày.
4. Trùng kiết lị.
a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản kiểu phân đôi và tiếp hợp.
c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.
d. Di chuyển bằng roi, sinh sản kiểu phân đôi.
e. Di chuyển bằng chân giả.
Trả lời : 1- 2- 3- 4-
Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái cho câu trả lời đúng nhất : (1đ)
1. Nơi kí sinh của giun đũa là :
a. Ruột non. b. Ruột già.
c. Ruột thẳng. d. Tá tràng.
2. Các dạng thân mềm nào dưới đây sống ở nước ngọt ?
a. Trai, sò. b. Trai, ốc sên.
c. Sò, mực. d. Trai, ốc vặn.
3. Những đặc điểm chỉ có ở mực là :
a. Bò chậm chạp, có mai. b. Bò nhanh, có 2 mảnh vỏ.
c. Bơi nhanh, có mai. d. Bơi chậm, có 1 mảnh vỏ.
4. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là :
a. Các chân hàm. b. Các chân ngực (càng, chân bò).
c. Các chân bơi (chân bụng). c. Tấm lái.
Câu 3 : Sắp xếp lại các câu dưới đây theo trình tự nhện đang chờ mồi, bỗng có 1 con mồi sa lưới : (1đ)
a. Nhện hút chất lỏng của con mồi. b. Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi.
c. Nhện ngoặm chặt mồi, chích nọc độc. d. Trói chặt mồi rồi treo vào lưới 1 thời gian.
Trả lời : Trình tự : 1. 2. 3. 4.
Câu 4 : Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
- Thân mềm (1) có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan (2) thường đơn giản.
- Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối (3) và di chuyển tích cực nên vỏ (4)
Trả lời : 1 ; 2; 3.; 4II. Tự luận : (6đ)
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ? (1đ)
Câu 2 : Vì sao san hô sống tập đoàn ? Người ta làm sao để có cành san hô làm vật trang trí ? (1đ)
Câu 3 : Nêu những đặc điểm của sán dây thích nghi với lối sống kí sinh ? (1,5đ)
Câu 4 : Sán lá gan, sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào ? Viết sơ đồ vòng đời của sán lá gan ? (2,5đ)
Bài làm
Đáp án Sinh Học 7 (Đề 2)
I. Trắc nghiệm :
Câu 1 : 1-d 2-c 3-b 4-a (mỗi ý 0,25đ)
Câu 2 : 1.a 2.d 3.c 4.a (mỗi ý 0,25đ)
Câu 3 : 1.c 2.d 3.b 4.a (mỗi ý 0,25đ)
Câu 4 : 1. Không phân đốt. 2. Di chuyển. (mỗi ý 0,25đ)
3. Săn mồi. 4. Tiêu giảm.
II. Tự luận :
Câu 1 : (1đ)
- Động vật nguyên sinh là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi.
- Động vật nguyên sinh sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh.
Câu 2 : (1đ)
- Ở san hô khi mọc chồi ra vẫn tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn.
- Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, làm trơ ra bộ xương bằng đá vôi, được dùng làm vật trang trí.
Câu 3 : (1,5đ)
- Tăng cường khả năng bám nhờ 4 giác bám và móc bám (ở 1 số sán dây).
- Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể.
- Mỗi đốt có 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính làm tăng khả năng sinh sản.
Câu 4 : (2,5đ)
Sán lá gan, sán dây xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống là chủ yếu.
Thói quen ăn uống sống (ăn tiết canh), ăn tái (ăn phở tái, nem chua) ở nước ta khiến tỷ lệ mắc bệnh sán lá gan, sán dây ở người cao. (1đ)
Sơ đồ : (1,5đ)
Sán trưởng thành Trứng Ấu trùng có lông
Trâu, bò Kén Ấu trùng có đuôi Ấu trùng trong ốc
(Sán lá gan)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_7_truong_thcs_minh_hoa.doc