Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 7 - Trường PTDTNT huyện Chi Lăng (Có đáp án)

1. Qua đường tiêu hóa của vật nuôi gluxit được hấp thu dưới dạng:

A. Vitamin C. Đường đơn

B. Axit béo D. Axit amin

2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi là:

A. Nước và protein C. Nước và gluxit

B. Nước và chất khô D. Nước và lipit

3. Loại thức ăn nào sau đây không có nguồn gốc từ động vật:

A. Khoai, sắn, lúa C. Bột cá, bột tôm

B. Bột cá, lúa D. Premic khoáng

4. Đâu không phải dấu hiệu của sự sinh trưởng ở vật nuôi:

A. Trọng lượng tăng B. Thân hình cao, lớn

C. Mình dài ra D. Gà trống biết gáy

5. Khi xây chuồng nuôi nên chọn hướng chuồng là:

A. Đông Nam - Nam B. Đông - Đông Nam

C. Đông - Tây D. Đông - Bắc Nam.

6. Khi chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men tỉ lệ bột và men rượu là:

A. 10 phần bột: 4 phần men B. 1 phần bột : 4 phần men

C. 100 phần bột : 4 phần men D. 1000 phần bột : 4 phần men

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 7 - Trường PTDTNT huyện Chi Lăng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ HUYỆN CHI LĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: CÔNG NGHỆ 7 Năm học: 2012 - 2013 Nội Dung Các Mức Độ Nhận Thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (Thấp) TN TN TL TL Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Biết được dấu hiệu sự sinh trưởng và phát dục. Số câu: Số điểm Tỉ lệ % 1 Câu 0.5 đ 5% 1câu 0,5 đ 5% Thức ăn vật nuôi - Biết được nguồn gốc, thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 Câu 1 điểm 10% 2 câu 1 đ 10 % Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. - Biết được sự tiêu hoá và hấp thu gluxit trong đường tiêu hóa của vật nuôi. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 0,5 điểm 5 % 1câu 0,5 đ 5% Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi - Chọn được tỉ lệ bột và men khi chế biến thức ăn giàu gluxit. - Giải thích tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Trình bày các phương pháp chế biến. - Vận dụng phương pháp chế biến và dự trữ vào thực tế. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 0,5 điểm 5 % 1/2 câu 1,5 điểm 15% 1/2 câu 0,5 điểm 5% 2 Câu 3.5 đ 35% Phòng, trị bệnh cho vật nuôi - Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh thông thường - Vận dụng biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi vào thực tế. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/3 Câu 1,5 đ 15% 1/3 câu 1,5 điểm 15% 2/3 Câu 3 đ 30% Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi - Biết cách chọn hướng chuồng trong chăn nuôi. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 0,5 điểm 5 % 1 câu 0,5điểm 5 % Văc xin phòng bệnh cho vật nuôi - Hiểu được thế nào là văcxin. - Phân loại được văcxin. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/3 câu 1 điểm 10 % 1/3 câu 1 điểm 10 % Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản - Trình bày được vai trò của ngành thủy sản trong đời sống và kinh tế. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm 10% 1 câu 1 điểm 10% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 5 Câu 2.5 đ 25% 4 Câu 5,5 đ 45% 1 Câu 2 đ 20% 10câu 10 đ 100% TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ HUYỆN CHI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: CÔNG NGHỆ 7 Năm học: 2012 - 2013 Thời gian làm bài 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu dưới đây: 1. Qua đường tiêu hóa của vật nuôi gluxit được hấp thu dưới dạng: A. Vitamin C. Đường đơn B. Axit béo D. Axit amin 2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi là: A. Nước và protein C. Nước và gluxit B. Nước và chất khô D. Nước và lipit 3. Loại thức ăn nào sau đây không có nguồn gốc từ động vật: A. Khoai, sắn, lúa C. Bột cá, bột tôm B. Bột cá, lúa D. Premic khoáng 4. Đâu không phải dấu hiệu của sự sinh trưởng ở vật nuôi: A. Trọng lượng tăng B. Thân hình cao, lớn C. Mình dài ra D. Gà trống biết gáy 5. Khi xây chuồng nuôi nên chọn hướng chuồng là: A. Đông Nam - Nam B. Đông - Đông Nam C. Đông - Tây D. Đông - Bắc Nam. 6. Khi chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men tỉ lệ bột và men rượu là: A. 10 phần bột: 4 phần men B. 1 phần bột : 4 phần men C. 100 phần bột : 4 phần men D. 1000 phần bột : 4 phần men PHẦN II. TỰ LUẬN( 7 điểm) Câu 7.( 4 điểm). Văcxin là gì? Hãy phân loại Văcxin? Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm? Trình bày các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi? Câu 8.( 2 điểm). Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Có những phương pháp nào để chế biến thức ăn cho vật nuôi? Liên hệ cách chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ở gia đình em? Câu 9.( 1 điểm). Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào trong đời sống và nền kinh tế? Hết ( Đề thi gồm 01 trang ) TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ HUYỆN CHI LĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ 7 Năm học: 2012 - 2013 Phần I Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A D A C Phần II Tự luận( 7 điểm) Câu 7:( 4 điểm) - Văcxin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.(0,5 điểm) - Phân loại văcxin:( 0,5 điểm) + Văc xin nhược độc được chế từ mầm bệnh bị làm yếu đi. (0,25 điểm) + Văc xin chết được chế từ mầm bệnh bị giết chết. (0,25 điểm) - Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm:( 1,5 điểm) Tiêu chí Bệnh truyền nhiễm Bệnh không truyền nhiễm Nguyên nhân - Do vi sinh vật gây ra - Không phải do vi sinh vật gây ra có thể do kí sinh trùng hay yếu tố cơ học, lí học, hóa học. Sự lây lan - Lây lan nhanh thành dịch - Không lây lan nhanh, không thành dịch Hậu quả - Gây tổn thất lớn làm chết nhiều vật nuôi, có thể lây sang người và các động vật khác - Không làm chết nhiều vật nuôi. - Các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi là:(1,5 điểm) + Chăm sóc chu đáo, cho vật nuôi ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.(0,5 điểm) + Vệ sinh môi trường sạch sẽ, tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin.(0,5 điểm) + Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe, báo cho cán bộ thú y khi vật nuôi có triệu chứng bệnh.(0,5 điểm) Câu 8: ( 2 điểm) - Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn: ( 0,5 điểm) + Phải chế biến thức ăn vì: Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, giảm độ thô cứng, khử độc trong thức ăn.( 0,25 điểm) + Phải dự trữ thức ăn vì: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng, luôn có đủ nguồn thức ăn cung cấp cho vật nuôi.( 0,25 điểm) - Các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi:( 1 điểm) + Vật lí: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt. + Hóa học: Đường hóa tinh bột, kiềm hóa rơm rạ + Vi sinh vật học: Ủ lên men. + Tạo thức ăn hỗn hợp. - Liên hệ thực tế gia đình: ( 0,5 điểm) + Chế biến: Cắt ngắn các loại rau xanh, cây chuối sau đó đem nấu; Ủ lên men... ( 0,25 điểm) + Dự trữ phơi khô các loại hạt, sắn, rơm, rạ....( 0,25 điểm) Câu 9. ( 1 điểm): Vai trò của nuôi thủy sản: - Cung cấp thực phẩm cho con người.( 0,25 điểm) - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác. ( 0,25 điểm) - Làm sạch môi trường nước.( 0,25 điểm) - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm.( 0,25 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_7_truong_ptdtnt_huyen_chi.doc