I / Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
1/ Đầu ếch gắn với mình thành một khối thuôn nhọn về phía trước có tác dụng:
a. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy
b. Giúp ếch dễ dàng thở khi bơi
c. Giảm sức cản của nước khi bơi
d. Cả a, b, c đều đúng
2/ Thằn lằn bóng đuôi dài có da khô và vảy sừng bao bọc có tác dụng:
a. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
b. Giảm ma sát giữa da với mặt đất
c. Giảm sức cản của nước khi di chuyển
d. Cả a, b, c đều đúng.
3/ Đặc điểm của bộ dơi là:
a. Chi trước biến đổi thành cánh da
b. Dơi có đuôi ngắn
c. Dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả
d. Cả a, b, c đều đúng
4/ Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ gặm nhấm:
a. Mèo, chuột đàn
b. Nhím, chuột đàn, chó
c. Sóc, chồn, khỉ
d. Sóc, nhím, chuột đàn
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 môn Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A/ TRẮC NGHIỆM: 3đ
I / Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
1/ Đầu ếch gắn với mình thành một khối thuôn nhọn về phía trước có tác dụng:
a. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy
b. Giúp ếch dễ dàng thở khi bơi
c. Giảm sức cản của nước khi bơi
d. Cả a, b, c đều đúng
2/ Thằn lằn bóng đuôi dài có da khô và vảy sừng bao bọc có tác dụng:
a. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
b. Giảm ma sát giữa da với mặt đất
c. Giảm sức cản của nước khi di chuyển
d. Cả a, b, c đều đúng.
3/ Đặc điểm của bộ dơi là:
a. Chi trước biến đổi thành cánh da
b. Dơi có đuôi ngắn
c. Dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả
d. Cả a, b, c đều đúng
4/ Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ gặm nhấm:
a. Mèo, chuột đàn
b. Nhím, chuột đàn, chó
c. Sóc, chồn, khỉ
d. Sóc, nhím, chuột đàn
II/ Chọn cụm từ thích hợp: Họ hàng, hình thành, điều kiện, thay đổi điền vào chỗ trống.
Giới động vật từ khi được .(1) đã có cấu tạo thường xuyên (2) theo hướng thích nghi với những thay đổi của.(3) sống. Các loài động vật đều có quan hệ (4) với nhau.
III / Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp
A. Đặc điểm thích nghi B. Ý nghĩa của các đặc điểm
1. Chân dài a. Nơi dự trữ mỡ (nước)
2. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dầy b. Dễ lẫn với môi trường
3. Bướu mỡ lạc đà c. Chân không bị lún trong cát, cách nhiệt
4. Màu lông nhạt d. Vị trí cơ thể cao so với cát nóng, nhảy xa
Trả lời: 1 ; 2.. ; 3. ; 4
== B/ TỰ LUẬN: 7đ ==
1/ Giới động vật có các hình thức di chuyển nào? Lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật?
2/ Trình bày đặc điểm chung của lớp chim?
3/ Hãy kể các hình thức sinh sản của đông vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_7.doc