Đề kiểm tra học kì i môn ngữ văn 10 năm học 2011 - 2012

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương môn Ngữ văn lớp 10

- Đề bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 10 học kì I theo 2 nội dung Văn học, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.

Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:

+ Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam trung đại

+ Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm, thể loại của tác phẩm đã học.

+ Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học

+ Vận dụng kiến thức làm bài nghị luận xã hội.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

- Hình thức: Tự luận.

 - Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra phần tự luận trong 90 phút.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ

1. Liệt kê tất cả các chuẩn KTKN của chương trình chuẩn môn NV lớp 10học kì I

2. Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.

3. Thiết lập khung ma trận

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì i môn ngữ văn 10 năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 2 Trường THCS – THPT DTNT Liên huyện phía Nam Tổ Văn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Ngữ văn 10; Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương môn Ngữ văn lớp 10 - Đề bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 10 học kì I theo 2 nội dung Văn học, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau: + Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam trung đại + Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm, thể loại của tác phẩm đã học. + Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học + Vận dụng kiến thức làm bài nghị luận xã hội. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra phần tự luận trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ 1. Liệt kê tất cả các chuẩn KTKN của chương trình chuẩn môn NV lớp 10học kì I 2. Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. 3. Thiết lập khung ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 10 Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Tiếng Việt (Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt; Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; Một số phép tu từ…) Nhận biết biện pháp tu từ ẩn dụ Nắm được hiệu quả của biện pháp tu từ ẩn dụ 1 1.0 điểm 1 1.0 điểm 20% 2 điểm 2. Làm văn (Văn tự sự, nghị luận tác phẩm thơ Trung đại) Kể lại sự việc có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm Tích hợp kiến thức, kỹ năng đã học để làm một bài văn Nghi luận văn học thuộc thể lọai thơ trữ tinh thời Trung đai 1 4 điểm 1 4 điểm 80% 8 điểm Tổng 1 1 điểm = 10% 1 1 điểm = 10% 1 4 điểm = 40% 1 4 điểm = 40% 10 100% Trường THCS – THPT DTNT Liên huyện phía Nam Tổ Văn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN NGỮ VĂN 10 Thời gian: 90 phút Câu 1: (2. điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới: Muối ba năm muối đang còn mặn Gừng chín tháng gừng hãy còn cay Đôi ta nghĩa nặng tình dày Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa. (Ca dao) a. Phát hiện biện pháp tu từ đã được sử dụng. b. Chỉ ra hiệu quả của biện pháp đó. Câu 2: (4 điểm) Kể lại một kỷ niệm sâu sắc của bản thân về tình bạn (hoặc tình thầy trò). Câu 3: (4 điểm) Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau   Một mai một cuốc một cần câu. Thơ thẩn dầu ai vui thú nào Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ Người khôn người đến chốn lao xao (Nhàn- Nguyễn Bỉnh Khiêm) Trường THCS – THPT DTNT Liên huyện phía Nam Tổ Văn ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM - MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2011 - 2012 Câu 1: (2 điểm) a. Biện pháp: sử dụng hình ảnh đã thành biểu tượng truyền thống trong ca dao: “gừng cay – muối mặn”. (1,0 điểm) b. Hiệu quả: (1,0 điểm) - Cách diễn đạt giàu hình ảnh, gợi cảm, hấp dẫn. - Thể hiện tình nghĩa thủy chung son sắt của vợ chồng, tình cảm yêu thương keo sơn bền chặt giữa con người với con người trong cuộc sống. Câu 2: (4 điểm) Yêu cầu về nội dung: Kể lại một kỷ niệm sâu sắc của bản thân về tình bạn hoặc tình thầy trò (theo ngôi kể thứ nhất). Bài làm phải thể hiện được tình cảm , cảm xúc chân thực. Yêu cầu về phương pháp: Học sinh có thể linh hoạt trong việc diễn đạt nội dung trên. Bố cục đầy đủ , có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Hành văn rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi ngữ pháp, dùng từ, chính tả. Biểu điểm: Điểm 3-4 đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Điểm 2-2.5 đảm bảo nội dung, mắc không quá 5 lỗi. Điểm 1- 1.5 có kể được kỷ niệm nhưng diễn đạt chưa rõ ý. Điểm 0.25- 0.5 viết được một vài dòng hoặc viết quá lủng củng , rình bày cẩu thả Điểm 0: Không viết được gì hoặc viết hoàn toàn lạc đề. Câu 3: (4 điểm) Yêu cầu về nội dung: Hình ảnh tác giả là một lão nông tri điền tâm trí thảnh thơi, gắn bó với ruộng đồng. hình ảnh nông cụ, nhịp thơ, số từ “một” cho thấy sự chủ động, sẳn sàng thoải mái đón nhận cuộc sống lao động. Từ một quan lớn của triều đình, được trọng vọng nhưng trước cuộc sống bình dị nơi thôn giã, NBK không hề lúng túng mà ngược lại còn thể hiện quan điểm một cách rất tự hào: mặc kệ người muốn bon chen giành giật danh lợi, ta đây vui thú với ruộng vườn và xem đó là “dại” (dại mà là khôn) vì được thanh thản, bình yên… Yêu cầu về phương pháp: Bố cục đầy đủ, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. không mắc lỗi ngữ pháp, dùng từ, chính tả, trình bày rõ ràng. Có thể liên hệ, so sánh với các tác giả khác Biểu điểm: Điểm 3,5 – 4: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Văn viết có cảm súc, biết liên hệ so sánh khi cảm nhận. Lỗi không đáng kể. Điểm 2,5 – 3: Đáp ứng đủ các yêu cầu về nội dung. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Mắc không quá 5 lỗi. Điểm 1,5 – 2: Đáp ứng được nửa số yêu cầu. Diễn đạt được ý. Mắc nhiều lỗi. Điểm 0,5 – 1: Bài viết còn sơ sài, mắc quá nhiều lỗi. Điểm 0: Làm hoàn toàn lạc đề, hoặc không viết được gì. ………….Hết…………….

File đính kèm:

  • docĐề 2.doc