Đề kiểm tra học kì II – môn ngữ Văn lớp 7

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trỡnh học kỡ 2, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hỡnh thức kiểm tra tự luận. Cụ thể là đánh giá mức độ đạt được sau các bài học về kiểu văn bản nghị luận(các bài học về văn bản “Sống chết mặc bay”của nhà văn Phạm Duy Tốn .Tiếng Việt về tu từ về cõu: phộp liệt kờ.)

II.HèNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

 Hỡnh thức : Tự luận

 Cỏch tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài 90 phỳt

III. THIẾT LẬP MA TRẬN

- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trỡnh mụn Ngữ văn lớp 7, học kỡ 2

- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra (theo các bước như minh họa ở trên)

- Xác định khung ma trận

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1889 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II – môn ngữ Văn lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 37 Ngày soạn 6-5-2013 Kiểm tra ngày 9-5-2013 ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè II – MễN NGỮ VĂN LỚP 7 I. MỤC TIấU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thụng tin để đỏnh giỏ mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trỡnh học kỡ 2, mụn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đớch đỏnh giỏ năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thụng qua hỡnh thức kiểm tra tự luận. Cụ thể là đỏnh giỏ mức độ đạt được sau các bài học về kiểu văn bản nghị luận(các bài học về văn bản “Sống chết mặc bay”của nhà văn Phạm Duy Tốn .Tiếng Việt về tu từ về cõu: phộp liệt kờ.) II.HèNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hỡnh thức : Tự luận Cỏch tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài 90 phỳt III. THIẾT LẬP MA TRẬN Liệt kờ tất cả cỏc chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trỡnh mụn Ngữ văn lớp 7, học kỡ 2 Chọn cỏc nội dung cần đỏnh giỏ và thực hiện cỏc bước thiết lập ma trận đề kiểm tra (theo cỏc bước như minh họa ở trờn) Xỏc định khung ma trận KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nội dung Nhận biết Thụng hiểu + Vận dụng Cộng chủ đề 1 văn học + TLV văn bản “Sống chết mặc bay”của nhà văn Phạm Duy Tốn Thụng qua văn bản thấy được bức tranh hai mặt: cuộc sống khổ cực lầm than của nhõn dõn dưới chế độ phong kiến, thụng qua đờm hộ đờ. Cũng như thấy được mặt trỏi của giai cấp thống trị thụng qua hỡnh ảnh quan phụ mẫu đi hộ đờ Biết làm bài nghị luận chứng minh đưa ra được quan điểm của mỡnh về vấn đề xó hội cú giai cấpđối khỏng. Số cõu : 1 Số điểm : 7 Tỷ lệ : 70% Số cõu : 1 Số điểm : 7 Tỷ lệ : 70% Chủ đề 2 Tiếng Việt Hiểu được khỏi niệm phộp liệt kể - Cỏc kiểu liệt kờ Lấy được vớ dụ, nhận biết vớ dụ liệt kờ đú thuộc kiểu nào. Số cõu : 1 Số điểm : 3 Tỷ lệ :30% Số cõu : 1 Số điểm : 3 Tỷ lệ :30% Số cõu : 1 Số điểm : 3 Tỷ lệ :30% Số cõu : 1 Số điểm : 7 Tỷ lệ : 70% Số cõu : 2 Số điểm :10 Tỷ lệ : 100% IV. BIấN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Đề kiểm tra lớp 7 kỡ 2 Thời gian làm bài 90 phỳt, khụng kể thời gian giao đề Cõu 1: Hóy chứng minh : Truyện ngắn ”Sống chết mặc bay” của nhà văn Phạm Duy Tốn đó lờn ỏn gay gắt tờn quan phụ mẫu cầu an hưởng lạc, thờ ơ vụ trỏch nhiệm trước sinh mệnh của nhõn dõn, cũng như lờn ỏn giai cấp thống trị dưới xó hội phong kiến.Đồng thời bày tỏ nỗi xút thương với số phận người lao động. Cõu 2- Em hóy cho biết thế nào là phộp liệt kờ ? Cú mấy kiểu liệt kờ ? Hóy cho 1 vớ dụ và cho biết em đẫ dựng kiểu liệt kờ nào? V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM Cõu 1 : 7 điểm. ĐVĐ : 1,5đ nờu được 1. Tỏc giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924). - Là một trong những nhà văn mở đường cho nền văn xuụi quốc ngữ hiện đại VN. 2. Tỏc phẩm: - Được viết thang 7/1918, đăng bỏo Nam Phong số 18.( thỏng 12-1918) - Là một trong những truyện ngắn thành cụng nhất của tg Phạm Duy Tốn.Được viết đầu thế kỉ XX khi chế độ thực dõn phong kiến hết sức tàn bạo và đen tối. GQVĐ: 5,5đ a. Nguy cơ vỡ đờ và sự chống đỡ của người dõn. ( 1 ,5đ ) - Hoàn cảnh: Một giờ đờm, ở chỗ đờ xung yếu nhất. -> Tỡnh thế căng thẳng, cấp bỏch đe dọa cuộc sống của người dõn. - Thiờn nhiờn: Mưa tầm tó. Mưa vẫn tầm tó trỳt xuống, nước sụng cuồn cuộn bốc lờn, nhiều khỳc đờ bị thẩm lậu. -> Tỡnh thế khẩn cấp, nguy hiểm. Cảnh ngoài đờ : - Cảnh dõn phu: Hộ đờ từ chiều, đúi khỏt, mệt mỏi, ướt lướt thướt. Trống đỏnh liờn thanh, ốc thổi vụ hồi... -> - Khụng khớ căng thẳng, nhốn nhỏo, lộn xộn, nhếch nhỏc. - Cụng vịờc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trỏch nhiệm * Nghệ thuật: - Tương phản - Tăng cấp - Ngụn ngữ biểu cảm. -> Thỏi độ lo lắng, đồng cảm, xút thương người dõn trong cảnh hoạn nạn do thiờn tai gõy ra. - Thiờn tai đang từng bước giỏng xuống, đe doạ cuộc sống của người dõn. “Sức người khụng địch nổi với sức trời” mọi cố gắng trở nờn vụ vọng. b. Cảnh quan lại, nha phủ đỏnh tổ tụm khi đi hộ đờ:( 2 ,5 đ ) *Cảnh trong đỡnh: - Địa điểm: Trong đỡnh, trờn mặt đờ, cao, vững chắc. - Khụng khớ, quang cảnh: đốn thắp sỏng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Khụng khớ tĩnh mịch, trang nghiờm * Quan hưởng thụ : bỏt yến hấp đường phốn, khay khảm, trỏp đồi mồi, giao bạc...xa xỉ cao sang lóng phớ khụng hợp cảnh. * Cảnh quan phụ mẫu hưởng lạc : đỏnh tổ tụm - Cuộc sống quý phỏi, trỏi ngược với cuộc sống lầm than của nhõn dõn ->oai vệ, cú uy quyền với đỏm nha lại, lớnh lệ, sống quý phỏi, ham cờ bạc. -> thỏi độ: lạnh nhạt, thờ ơ, vụ tõm - NT tương phản, liệt kờ, giọng văn chõm biếm, mỉa mai thể hiện thỏi độ lờn ỏn, tố cỏo của tỏc giả. - Vụ trỏch nhiệm, cậy quyền uy quỏt nạt,đẩy trỏch nhiệm cho người khỏc, là kẻ vụ nhõn tớnh. - Những thầy đề, thầy đội nhất, thầy thụng nhỡ, trỏnh tổng, lớnh lệ cũng là những kẻ đỏng bị lờn ỏn vỡ thúi xu nịnh, ớch kỉ, vụ trỏch nhiệm. - Tương phản: dõn chỡm trong thảm hoạ đờ vỡ > < quan lớn ự to. - Tăng cấp: Độ ham mờ tổ tụm và bản chất vụ trỏch nhiệm, vụ lương tõm của tờn quan phủ mỗi lỳc một tăng. - Ngụn ngữ kể, tả khắc họa chõn dung nhõ vật sinh động, thể hiện cỏ tớnh nhõn vật, sự tàn nhẫn cuả tờn quan phụ mẫu, làm cho cõu chuyện càng hấp dẫn, mõu thuẫn thắt chặt, nỳt truyện được đẩy lờn đỉnh điểm. -> Tỏc giả vạch trần bản chất “Lũng lang dạ thỳ”, tỏng tận lương tõm của quan phủ trước sinh mạng của người dõn-> giỏ trị hiện thực c. Cảnh vỡ đờ:( 1đ ) - Vừa gợi tả cảnh tượng lụt do đờ vỡ vừa tỏ lũng ai oỏn cảm thương của tỏc giả-> giỏ trị nhõn đạo * Lập luận bày tỏ thỏi độ : Phờ phỏn, tố cỏo thúi vụ trỏch nhiệm , vụ lương tõm đến mức gúp phần gõy ra nạn lớn cho nhõn dõn của viờn quan phụ mẫu - đại diện cho nhà cầm quyến thời Phỏp thuộc; đồng cảm, xút xa với tỡnh cảnh thờ thảm của nhõn dõn lao động do thiờn tai và do thỏi độ vụ trỏch nhiệm của kẻ cầm quyền gõy nờn. + Liờn hệ với xó hội nay( 0, 5 điểm) Cõu 2: 3đ Khỏi niệm : ( 1đ ) Liệt kờ là sắp xếp núi tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cựng loại để diền tả đầy đủ hơn, sõu sắc hơn khớa cạnh khỏc nhau của thực tế hay của tư tưởng tỡnh cảm. Cú hai kiểu liệt kờ ( 1đ ) + liệt kờ từng cặp với khụng theo từng cặp + Liệt kờ tăng tiờn, khụng tăng tiến - Lấy được vớ dụ và chỉ rừ dựng liệt kờ kiểu gỡ ( 1đ)

File đính kèm:

  • docde thi van 7 hoc ki II.doc