Đề ôn thi tốt nghiệp Sinh học 12 - Đề số 2

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2

Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?

A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu. C. Đảo vị trí giữa 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc.

B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc. D. Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen.

Câu 2: Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật?

A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể. C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau.

B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm. D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 3: Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào?

A. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân.

B. Phân ly không đồng đều của các NST.

C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau nguyên phân.

D. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân.

Câu 4: Căn cứ vào trình tự thứ tự của các nuclêôtít trước và sau đột biến của một đoạn gen, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T Sau đột biến : A T T G X X T A X A A G A X T

 T A A X G G A G G T T X T G A T A A X G G A T G T T X T G A

A) A.Mất một cặp nuclêôtít B.Thêm một cặp nuclêôtít

C) C.Thay một cặp nuclêôtít D.Đảo vị trí một cặp nuclêôtít

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2689 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn thi tốt nghiệp Sinh học 12 - Đề số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất? A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu. C. Đảo vị trí giữa 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc. B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc. D. Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen. Câu 2: Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể. C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau. B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 3: Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào? A. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân. B. Phân ly không đồng đều của các NST. C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau nguyên phân. D. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân. Câu 4: Căn cứ vào trình tự thứ tự của các nuclêôtít trước và sau đột biến của một đoạn gen, hãy cho biết dạng đột biến: Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T Sau đột biến : A T T G X X T A X A A G A X T T A A X G G A G G T T X T G A T A A X G G A T G T T X T G A A) A.Mất một cặp nuclêôtít B.Thêm một cặp nuclêôtít C) C.Thay một cặp nuclêôtít D.Đảo vị trí một cặp nuclêôtít Câu 5: Đại phân tử hữu cơ đầu tiên hình thành trong quá trình tiến hóa hóa học là: A. Axit amin, prôtêin B. Nuclêôtit, axit nuclêic C. Axit amin, axit nuclêic D. Prôtêin, axit nuclêic Câu 6: Điều nào không đúng? A. Ngày nay chất sống chỉ đựợc tổng hợp bằng con đường sinh vật. B. Các điều kiện lý, hóa học như thuở ban đầu của trái đất hiện nay không còn nữa. C. Sự tổng hợp chất sống theo con đường phi sinh vật hiện nay vẫn còn tiếp diễn. D. Ngày nay nếu chất sống được tổng hợp ngoài cơ thể sinh vật sẽ bị phân hủy ngay bởi các sinh vật dị dưỡng. Câu 7: Trong kĩ thuật cấy gen trước khi đưa vào tế bào nhận các thao tác được thực hiện theo trình tự sau: A.Tách ADN à cắt phân tử ADN à nối ADN cho và nhận B.Cắt phân tử ADN à nối ADN cho và nhận à tách ADN C.Cắt phân tử ADN à tách ADN à nối ADN cho và nhận D.Nối ADN cho và nhận à cắt phân tử ADN à tách ADN Câu 8: Cơ thể nào được đề cập dưới đây là chắc chắn đã được chuyển gen. A. Cây dương xỉ phát triển từ môi trường nuôi cấy gen. B. Cây hướng dương chứa gen cố định đạm. C. Một người được điều trị bằng insulin sản xuất bởi vi khuẩn E.coli. D. Trong điều trị bệnh, một người truyền đúng nhóm máu. Câu 9: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là:     A. Biến dị tổ hợp B. Biến dị đột biến C. Thường biến D. Đột biến nhiễm sắc thể Câu 10: Nhận xét nào dưới đây là đúng: A.Đột biến gen khi xuất hiện sẽ tái bản nhờ cơ thể sao mã ADN B.Đột biến gen khi xuất hiện sẽ tái bản nhờ cơ chế sao mã di truyền C.Đột biến gen khi xuất hiện sẽ tái bản nhờ cơ chế tự nhân đôi của ADN D.Đột biến gen khi xuất hiện sẽ tái bản nhờ cơ chế trong quá trình phân bào Câu 11: Hiện nay người ta hiểu biết khá nhiều về những quy luật di truyền ở người nhờ phương pháp: A.Phương pháp nghiên cứu phả hệ B.Phương pháp lai phân tích C.Phưong pháp lai thuận nghịch D.Phương pháp di truyền giống lai Câu 12: Một bác sĩ cho rằng một bệnh nhân của ông ta mắc hội chứng Đao, làm thế nào để khẳng định chuẩn đoán của bác sĩ: A.Căn cứ trên đặc điểm kiểu hình của bệnh nhân B.Sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào C.Sử dụng phương pháp nghiên cưú phả hệ D.Sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu 13: Hiện nay, sự sống không còn hình thành từ chất vô cơ được, vì: A. Chất hữu cơ tổng hợp được ngoài cơ thể sống sẽ bị vi khuẩn phân hủy. B. Điều kiện lịch sử cần thiết không còn nữa. C. Chất hữu cơ chỉ được tổng hợp sinh học trong cơ thể sống. D. Ngoại cảnh thường xuyên thay đổi làm cho quá trình tổng hợp chất sống biến động Câu 14: Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là do: A.Tách sớm tâm động của các NST kép B.Cản trở sự hình thành thoi vô sắc C.Đình chỉ hoạt động nhân đôi của các NST D.Ngăn cản không cho màng tế bào phân chia Câu 15: Đột biến không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền là: A. Mất đoạn và lặp đoạn. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn C. Chuyển đoạn tương hỗ và đảo đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ Câu 16: Biến dị nào sau đây là biến dị di truyền: A. Biến dị tổ hợp, đột biến gen. B. Thường biến, đột biến gen. C. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể. Câu 17: Để tạo ưu thế lai, người ta thường dùng phương pháp: A. Lai khác dòng. B. Lai khác thứ. C. Lai khác loài. D. Lai gần. Câu 18: Theo quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới: A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo con đường phân ly tính trạng. C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung. D. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. Câu 19: Hiện tượng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể dẫn đến: A.Gây chết hoặc làm giảm sức sống B.Làm tăng độ biểu hiện của tính trạng C.Làm giảm độ biểu hiện của tính trạng D.Làm tăng hoặc giảm độ biểu hiện của tính trạng Câu 20: Đột biến gen trội xảy ra trong qúa trình giảm phân sẽ biểu hiện… A. ngay trong giao tử của cơ thể. B. ở một phần cơ thể tạo thể khảm. C. ngay trong hợp tử được tạo ra. D. ở kiểu hình cơ thể mang đột biến. Câu 21: Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra: A. Thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác. B. Cấu trúc của Protein không thay đổi. C. Gián đoạn quá trình giải mã. D. Cấu trúc của prôtêin thay đổi hoàn toàn Câu 22: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến: A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. C. Thay thế 2 cặp A-T trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp G-X. B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T . D. Thay thế 2 cặp G-X trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp A-T. Câu 23: Thể đột biến là những cá thể: A. Mang đột biến. B. Mang mầm đột biến. C. Mang đột biến biểu hiện ở kiểu hình. D. Mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. Câu 24: Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì? A. Làm cho NST bị đứt gãy. C. Thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng. B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. D. Ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào. Câu 25: Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm đực, nêu tình trạng hoạt động của chúng? A. Giao tử (n +1) bất thụ. B. Không có giao tử hữu thụ. C. Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ. D. Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ. Câu 26: Tính chất của thường biến là gì? A. Định hướng, di truyền được. B. Đột ngột, không di truyền. C. Đồng loạt, không di truyền. D.Không định hướng, không di truyển Câu 27: Tính trạng có mức phản ứng hẹp là: A. Tính trạng không bền vững. B. Tính trạng ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi. C. Tính trạng dễ thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. D. Tính trạng khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. Câu 28: ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E.Coli là nhằm: A. làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn được cấy trong ADN tái tổ hợp. B. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp. C. để ADN tái tổ hợp kết hợp vào ADN vi khuẩn E.Coli. D. để kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp. Câu 29: Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên hạt đang nẩy mầm, đỉnh sinh trưởng, chồi ngọn người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây? A. Đột biến giao tử. B. Đột biến tiền phôi. C. Đột biến sôma. D. Đột biến đa bội. Câu 30: Để duy trì và củng cố ưu thế lai ở thực vật người ta áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai trở lại các cá thể thế hệ F1 với các cá thể thế hệ P. B. Cho tạp giao giữa các cá thể thế hệ F1 C. Cho các cá thể thế hệ F1 tự thụ phấn. D. Sinh sản dinh dưỡng. Câu 31: Với XM: Bình thường, Xm: mù màu. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là: A. 3,125% B. 6,25% C. 12,5% D. 25% Câu 32:Việc tạo được chủng Penicilium có hoạt tính gấp 200 lần dạng ban đầu là kết quả của phương pháp.... A. sử dụng nhiều tác nhân gây đột biến. B. gây đột biến và chọn lọc thế hệ thứ nhất. C. lai các giống vi sinh vật rồi chọn lọc. D. gây đột biến và chọn lọc bậc thang. Câu 33: La-Mác là nhà tự nhiên học, và triết học người nước nào? A. Pháp B. Mỹ C. Đức D. Anh Câu 34: Mặt chưa thành công trong học thuyết của La-Mác là: A. Chưa giải thích được tính thích nghi hợp lí của sinh vật. B. Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. D. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị Câu 35: Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là: A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi. C. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn. D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 36: Động lực của chọn lọc tự nhiên là: A. Đấu tranh sinh tồn trong cơ thể sống B. Các tác nhân của điều kiện sống trong tự nhiên C. Sự đào thải các biến dị không có lợi D. Sự tích lũy các biến dị có lợi Câu 37: Giả sử một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền là: x AA : y Aa : z aa (với x + y + z = 1). Gọi p và q lần lượt là tần số của alen A và alen a. Thì tần số của alen A và alen a được tính là ? A. p = x + và q = y + B. p = x + và q = z + C. p = y + và q = z + D. p = y + và q = y + Câu 38: Các cá thể trong 1 quần thể được giao phối tự do với xác suất ngang nhau và dấu hiệu nào dưới đây nói lên quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở, đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong thiên nhiên. A. Mỗi quần thể được cách ly mức độ nhất định với các quần thể lân cận cũng thuộc loài đó. B. Mỗi quần thể được phân bố trong khu vực địa lý xác định C. Mỗi quần thể có số lượng ổn định D. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ Câu 39: Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là: A. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn. B. Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh. C. Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật D. Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động. Câu 40: Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách: A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể B. Trung hoà tính có hại của đột biến C. Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi D. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp

File đính kèm:

  • docDe on tap TN 12 De 2 .doc
Giáo án liên quan