Bài 4 (2 điểm)
Cho hình thang ABCD (AD // CB và AD > BC) có các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại I. Trên đáy AD lấy điểm M sao cho AM bằng độ dài đường trung bình EF của hình thang. Chứng minh rằng ∆MAC cân tại M.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Năm học 2007 – 2008 Môn thi Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN LỤC YÊN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Bài 1 (1,5 điểm)
Tính giá trị của biểu thức:
Bài 2 (1,5 điểm)
Cho x, y là các số thỏa mãn x + y = 2.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x3 + y3 + 2xy
Bài 3 (3 điểm)
Giải phương trình:
a)
b)
Bài 4 (2 điểm)
Cho hình thang ABCD (AD // CB và AD > BC) có các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại I. Trên đáy AD lấy điểm M sao cho AM bằng độ dài đường trung bình EF của hình thang. Chứng minh rằng ∆MAC cân tại M.
Bài 5 (2 điểm)
Cho DABC vuông tại A có M là trung điểm của BC. Có hai đường thẳng di động và vuông góc với nhau tại M cắt các đoạn AB và AC lần lượt tại D và E. Xác định vị trí của D và E để diện tích DDME đạt giá trị nhỏ nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
Năm học 2007 – 2008
Môn: Toán
Sơ lược lời giải và thang điểm
Bài 1 (1,5 điểm)
Tính giá trị của biểu thức:
Giải: " n Î N, ta có:
(1)
(0,5 điểm)
Mặt khác: (2)
(0,5 điểm)
Áp dụng (1) và (2) để tính S, ta được:
(0,5 điểm)
Bài 2 (1,5 điểm)
Cho x, y là các số thỏa mãn x + y = 2.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x3 + y3 + 2xy
Giải: Ta có: (a – b)2 ≥ 0 Û (a + b)2 ≥ 4ab Û –4ab ≥ –(a + b)2. (0,5 điểm)
Áp dụng vào biểu thức A, ta có:
A = (x + y)3 – 3xy(x + y) + 2xy
= 8 – 6xy + 2xy
= 8 – 4xy ≥ 8 – (x + y)2 = 8 – 4 = 4 (0,5 điểm)
Dấu “=” xảy ra Û x = y mà x + y = 2 (gt) Þ x = y = 1
Vậy: min A = 4 Û x = y = 1 (0,5 điểm)
Bài 3 (3 điểm)
Giải phương trình:
a) (1)
b)
Giải:
a) (1,5 điểm). Điều kiện: (0,5 điểm)
Ta có: (1) Û (0,5 điểm)
Û (thỏa mãn)
Vậy: Phương trình đã cho có một nghiệm x = –1 (0,5 điểm)
b) (1,5 điểm).
Ta có: 3x2 + 6x + 7 = 3(x + 1)2 + 4 ≥ 4
5x2 + 10x + 14 = 5(x + 1)2 + 9 ≥ 9
Do đó:
Dấu “=” xảy ra Û x = –1 (1)
(0,5 điểm)
Mặt khác: 4 – 2x – x2 = 5 – (x + 1)2. Dấu “=” xảy ra Û x = –1 (2)
(0,5 điểm)
Từ (1) và (2) suy ra: Û x = –1.
Vậy: Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = –1
(0,5 điểm)
Bài 4 (2 điểm)
Cho hình thang ABCD (AD // CB và AD > BC) có các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại I. Trên đáy AD lấy điểm M sao cho AM bằng độ dài đường trung bình EF của hình thang. Chứng minh rằng ∆MAC cân tại M.
Giải:
– Từ C kẻ đường thẳng song song với BD
cắt AD tại N Þ BCND là hình bình hành
Suy ra: BC = DN
(1 điểm)
– Mặt khác: AD + BC = 2EF mà AM = EF (gt)
Suy ra: AN = AD + DN = AD + BC = 2AM
Do đó: M là trung điểm của AN
(0,5 điểm)
– Vì CN // BC mà BD ^ AC Þ CN ^ AC
Hay: ∆ACN vuông tại C có CM là trung tuyến
Þ 2CM = AN. Hay: CM = AM
Vậy: ∆AMC cân tại M
(0,5 điểm)
Bài 5 (2 điểm)
Cho DABC vuông tại A có M là trung điểm của BC. Có hai đường thẳng di động và vuông góc với nhau tại M cắt các đoạn AB và AC lần lượt tại D và E. Xác định vị trí của D và E để diện tích DDME đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
– Kẻ MF ^ AB, MG ^ AC
Þ AFMG là hình chữ nhật.
(0,5 điểm)
– Ta có: MD ≥ MF và ME ≥ MG
(tính chất đường xiên, hình chiếu)
(0,5 điểm)
Do đó:
Dấu "=" xảy ra Û D ≡ F và E ≡ G
(0,5 điểm)
Vậy: Khi D và E lần lượt là hình chiếu của M trên AB, AC thì diện tích của DDME đạt giá trị nhỏ nhất.
(0,5 điểm)
Chú ý: Nếu học sinh có cách giải khác với đáp án mà vẫn cho kết quả hợp lý, chính xác thì vẫn cho điểm theo thang điểm trên.
File đính kèm:
- De thi hoc sinh gioiCo dap an chi tiet.doc