MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để đầu tư là:
A. 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
B. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
C. 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
D. Nộp trước khi nhận hàng.
2. Trường hợp nào sau đây không được xét hoàn thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu, đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra ngoài.
B. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng sau đó được miễn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
C. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
D. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu nhiều hơn.
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 18) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để đầu tư là:
A. 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
B. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
C. 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
D. Nộp trước khi nhận hàng.
2. Trường hợp nào sau đây không được xét hoàn thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu, đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra ngoài.
B. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng sau đó được miễn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
C. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
D. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu nhiều hơn.
3. Đáp án nào dưới đây là đáp án đúng:
A. Giá CIF = Giá FOB + I&F.
B. Giá CIF = Giá FOB - I&F..
C. Giá CIF + Giá FOB = I&F...
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
4.Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân:
A. Thu nhập từ trúng xổ số.
B. Thu nhập từ dạy thêm cho học sinh tiểu học.
C. Thu nhập từ bán đi căn nhà do ông nội để lại.
D. Thu nhập từ kiều hối
5. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là:
A. Thuế suất lũy tiến
B. Thuế suất lũy thoái.
C. Vừa lũy tiến vừa lũy thoái
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
6. Đáp án nào dưới đây là đáp án sai:
A. Thuế GTGT là thuế gián thu.
B. Thuế môn bài là thuế phụ thuộc vào vốn điều lệ ghi trên đăng ký kinh doanh.
C. Thuế TTĐB là thuế trực thu.
D. Thuế tài nguyên không phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh.
7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là:
A. Giá trị hàng hóa nhận được.
B. Là toàn bộ trị giá hàng hóa trao đổi theo tính toán.
C. Là toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm đem trao đổi.
D. Là doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.
8. Mức giảm trừ gia cảnh cho đối tượng nôp thuế thu nhập cá nhân là:
A. 1.600.000 đồng/ tháng
B. 4.000.000 đồng/tháng
C. 1.600.000 đồng/ năm
D. 4.000.000 đồng/ năm
9. Đối tượng nào sau đây không thuộc diện được miễn nộp thuế môn bài:
A. Hộ sản xuất muối ăn. C. Cơ sở kinh doanh vàng mã, hàng mã.
B. Cơ sở phát hành báo. D. Điểm bưu điện văn hóa xã.
10. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa chuyển khẩu.
B. Hàng hóa mượn đường.
C. Hàng hóa từ nước ngoài bán vào khu chế xuất.
D. Hàng hóa từ khu chế xuất bán vào thị trường trong nước.
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3điểm)
Công ty thuốc lá Sài Gòn trong năm có số liệu sau:
A. Tình hình mua vào và sản xuất trong năm:
+ Nhập khẩu 30 tấn thuốc lá sợi giá CIF quy ra VND 100.000.000 đồng /tấn, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10% , Thuế suất thuế TTĐB 65%
+ Dùng 30 tấn thuốc lá sợi sản xuất được 700.000 bao thuốc lá điếu.
B. Tình hình tiêu thụ trong kỳ :
1. Xuất khẩu 300.000 bao thuốc lá điếu giá FOB quy ra VND 8.000 đồng/bao, thuế suất thuế xuất khẩu 1%.
3. Bán trong nước 400.000 bao, giá bán chưa VAT 7.000 đồng/bao, thuế suất thuế TTĐB 65%, thuế suất thuế GTGT 10%.
CThông tin bổ sung:
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và dịch vụ mua ngoài trong kỳ là 40.000.000 đồng.
+ Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp trong tháng ( kể cả thuế TTĐB đã nộp của thuốc lá sợi ở khâu nhập khẩu).
Câu 2: ( 2 điểm)
Công ty VEDAN Việt Nam trong năm 2009 có các nhiệp vụ sau sau đây:
Nhập khẩu một dây chuyền xử lý nước thải với giá CIF 2.000.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%.
Chi nộp phạt do vi phạm vệ sinh môi trường 200.000.000 đồng.
Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp hợp lý 1.200.000.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp 800.000.000 đồng.
Chi phí sản xuất chung 500.000.000 đồng.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 400.000.000 đồng
Chi trả lãi vay 100.000.000 đồng.
Biết rằng: sản phẩm tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ bằng 0, Công ty không có chi phí sx dỡ dang cuối kỳ.
Yêu cầu: Tính chi phí được trừ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 3: ( 2 điểm)
Công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp Cửu Long trong kỳ có các khoản thu và chi sau đây:
Doanh thu từ dịch vụ tưới tiêu cho nông nghiệp 2.000.000.000 đồng.
Doanh thu từ hợp nghiên cứu biến đổi gen của giống lúa R203 là 500.000.000 đồng.
Thu nhập từ khoản lợi nhuận được chia từ góp vốn liên doanh 300.000.000 đồng sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi góp vốn.
Doanh thu từ bán 500 tấn lúa là 2000.000.000 đồng.
Biết rằng: Tất cả chi phí được trừ là 2.200.000.000 đồng, thuế suất luế thu nhập doanh nghiệp 25%.
Hãy xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
HẾT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
I. PHẦN LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
1: B, 2:D, 3:A, 4:B, 5:D, 6:C, 7:D, 8:B, 9:C, 10:D
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
2. Thuế nhập khẩu phải nộp:30 x 50.000.000 x20% = 300.000.000 (đồng).
3. Thuế TTĐB phải nộp: (đồng).
+ Thuế TTĐB của thuốc lá sợi nhập khẩu:
(30x50.000.000+300.000.000)x65%= 1.170.000.000 Đồng
+ Bán trong nước: 400.000xx65% - = 434.458.874 (đồng).
Thuế TTĐB phải nộp trong tháng:
434.458.874 + 1.170.000.000 = 1.604.458.874 đồng.
Câu 2: ( 2 điểm)
Chi phí được trừ: 1.200.000.000 + 800.000.000 + 500.000.000 + 400.000.000 + 100.000.000 = 3.000.000.000 đồng
Câu 3: ( 2 điểm)
Thuế thu nhập doanh nghiệp : (2.000.000.000 – 2.200.000.000)x25% = 50.000.000 đồng.
HẾT
File đính kèm:
- ĐỀ 18- ĐH.doc