Câu 1: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 loại phân bón hóa học:
Phân kali (KCl); phân đạm 2 lá (NH4NO3); supephotphat kép Ca(H2PO4)2
ĐÁP ÁN:
*Nhận biết bằng dd Ca(OH)2 (0,25đ)
- Có kết tủa xuất hiện là supephotphat
Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)2 + H2 O (0,5đ)
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đề xuất lớp 10 môn: hóa học 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT LỚP 10
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TỰ LUẬN (6 diểm)
Câu 1: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 loại phân bón hóa học:
Phân kali (KCl); phân đạm 2 lá (NH4NO3); supephotphat kép Ca(H2PO4)2
ĐÁP ÁN:
*Nhận biết bằng dd Ca(OH)2 (0,25đ)
- Có kết tủa xuất hiện là supephotphat
Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 àCa3(PO4)2 + H2 O (0,5đ)
- Có khí thoát ra là đạm 2 là
2NH4 NO3 + Ca(OH)2 à Ca(NO3)2 +2NH3 +2H2O (0,5đ)
- Không có hiện tượng gì là KCl (0,25đ)
Câu 2: Từ Metan, hãy viết các phương trình tổng hợp ra chất dẻo PE (các chất vô cơ có đủ)
ĐÁP ÁN:
*Viết đúng mỗi phương trình được 0,5đ
2CH4 à C2H2 + 3H2
C2H2 + H2 à C2H4
n (CH2=CH2) à (-CH2 –CH2-)n
Câu 3: Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị (II) và một kim loại hóa trị (III)phải dùng 170 ml dung dịch HCl 2M
a. Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
b. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (ở đktc)
ĐÁP ÁN:
- Gọi kim loại hóa trị (II) là A, có khối lượng mol là MA; có số mol là x
- Gọi kim loại hóa trị (III) là B có khối lượng mol là MB; có số mol là y
- Tổng số nol HCl = 2× 0,17 = 0,34 mol (0,25đ)
- PTHH: A + 2HCl à ACl2 + H2
x mol 2x mol x mol x mol (0,25đ)
2B + 6HCl à 2BCl3 + 3H2
y mol 3y mol y mol 1,5y mol (0,25đ)
- Ta có hệ PT: 2x + 3y = 0,34 (1)
xMA + yMB = 4 (2) (0,25đ)
- Gọi khối lượng muối khan là m = x (MA + 71) + y (MB + 106,5)
=xMA + yMB + 35,5 (2x + 3y)
=4 + 35,5 × 0,34
= 16,07 gam (0,5đ)
Câu 4: Đốt cháy hết 1,152 gam một hidrocacbon X mạch hở, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 , thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 gam chất rắn. Tìm công thức phân tử của hidrocacbon X?
ĐÁP ÁN:
-Các PTPƯ (0,5đ)
CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3 + H2O (1)
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
CO2 + H2O + BaCO3 à Ba(HCO3)2 (2)
0,03 mol 0,03 mol 0,03 mol
Ba(HCO3)2 à BaCO3 + CO2 + H2O (3)
0,03 mol 0,03 mol 0,03mol
BaCO3 à BaO + CO2 (4)
0,03mol 0,03 mol
- Số mol BaO= 0,03 mol
- Số mol BaCO3 (1) = 0,02 + 0,03= 0,05 mol
- Tổng số mol CO2 = 0,05+ 0,03 = 0,08 mol (0,25đ)
- Khối lượng các nguyên tố trong X:
+ mC =0,08× 12 = 0,96 g
+ mH = 1,152- 0,96 = 0,192 g (0,25đ)- Đặt CTPT của X là CxHy à x : y = : = 5: 12 (0,25đ)
à CTTN của X lá (C5H12)n hay C5nH12n
- Vì X là hidrocacbon nên 12n ≤ 2 (5n+2) à n ≤ 1 à n=1
- Vậy CTPT của X là C5H12 (0,25đ)
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Cho các chất sau: CO2; Fe2O3; Cu; Mg; CuO; CaCO3; CuSO4. có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch HCl?
A. 4
B 3
C.2
D, 1
Câu 2: Cho phương trình phản ứng: 2NaOH + X à 2Y + H2O
Cho biết X; Y lần lượt là cặp chất nào sau đây?
N2O5; NaNO3
H2SO4; Na2SO4
HCl; NaCl
Cả A; B đều đúng
Câu 3: Có thể dùng dung dịch nào sau đây, để nhận biết 3 dung dịch sau: K2SO4; K2CO3; Ba(HCO3)2
Dung dịch H2SO4
Dung dịch HCl
Dung dịch NaOH
Tất cả đều được
Câu 4: Dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch NaOH có lẫn Ca(OH)2?
Na2CO3
HCl
CO2
Ca(HCO3)2
Câu 5: Loại phân bón nào sau đây giàu Nitơ nhất?
CO(NH2)2
NH4NO3
(NH4)2SO4
Ca(NO3)2
Câu 6: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 thu được 6,6g CO2. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
7,6g
8,6g
6,6g
5,6g
Câu 7: Ôlêum X (H2SO4. nSO3) chứa 71% SO3 (về khối lượng). Vậy n có trị số nào?
3
4
5
6
Câu 8: Hòa tan 1,44 gam kim loại hóa trị (II) cần dùng 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Đó là kim loại nào sau đây?
Mg
Ca
Fe
Zn
Câu 9: Số đồng phân mạch hở, có nối ba của C5H8 là:
3
4
5
6
Câu 10: Cặp chất nào sau đây đều có thể làm nhạt màu dung dịch brom?
Etilen, Axetilen
Etilen, Benzen
Metan, Axetilen
Metan, Benzen
Câu 11: Để tinh chế Etilen có lẫn Cacbondioxit, có thể dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch (dư) nào sau đây?
Nước vôi trong
Nước muối
Nước brom
Axit clohidric
Câu 12: Cho 8 gam đất đèn vào nước dư, thu được 2240 ml khí C2H2 (đktc). Hàm lượng CaC2 có trong đất đèn là:
80%
75%
60%
50%
Câu 13: Đốt cháy một hỗn hợp hidocacbon, thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy là:
3,92 lit
5,12 lit
4,53 lit
2,48 lit
Câu 14: Trong phản ứng cháy của Axetilen, tỉ lệ số mol giữa H2O và CO2 sinh ra là:
1 : 2
2 1
1 : 3
1 : 1
Câu 15: Đun nóng V lít (đktc) hỗn hợp C2H4 và H2 với Ni xúc tác. Hấp thụ sản phẩm vào bình đựng nước Brom dư, thấy khối lượng bình tăng 2,8g và còn lại 2,24 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Giả sử phản ứng hoàn toàn, trị số của V là:
6,72 lít
4,48 lít
8,96 lít
11,2 lít
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích Hidrocacbon X cần dùng 3,5 thể tích Oxi (đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:
C2H6
C2H2
C3H6
C3H8
File đính kèm:
- DE THI 10 CHUYEN 2.doc