Đề thi học kì I Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Câu 2. Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh thắng quân Nam Hán?

A. Chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng

B. Dùng thuyền nhẹ khiêu chiến để nhử địch vào bãi cọc.

C. Mai phục sẵn ở hai bên bờ sông

D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 3. Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chủ động đem quân đánh sang đất Tống nhằm

mục đích gì?

A. Phá tan thế mạnh của giặc.

B. Để xâm lược nước Tống

C. Để tỏ rõ cho các nước láng giềng biết nước ta mạnh.

D. Cả ba câu trên đều đúngCâu 4. Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong việc đắp đê? Viết vào ô trống chữ Đ trước

ý đúng, chữ S trước ý sai.

a. Hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông Hồng.

b. Hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông Cửu Long.

c. Hệ thống đê điều đã góp phần giúp cho nông nghiệp thời nhà Trần phát triển.

d. Hệ thống đê đã hình thành dọc theo các sông lớn ở đồng bằng Bắc bộ và Bắc

Trung bộ.

Câu 5. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

pdf5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng Gd&®t quËn long biªn TRUêng tiÓu häc lý thƯêng kiÖt Hä vµ tªn HS:................................................ Líp: 4.. Thứ..ngày..tháng .. năm 2014 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Năm học 2014 - 2015 Môn Lịch sử và Địa lí - Lớp 4 ( Thời gian làm bài: 40 phút) §iÓm Nhận xét của giáo viên . I. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm) C©u 1. Nối tên mỗi sự kiện lịch sử (cột A) cho đúng với tên mỗi nhân vật lịch sử (cột B) A B a. Chiến thắng Bạch Đằng (Năm 938). 1. Lý Thái Tổ b. Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. 2. Ngô Quyền c. Dời đô ra Thăng long. 3. Lý Thường Kiệt d. Xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt 4. Đinh Bộ Lĩnh Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (Câu 2, 3) C©u 2. Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh thắng quân Nam Hán? A. Chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng B. Dùng thuyền nhẹ khiêu chiến để nhử địch vào bãi cọc. C. Mai phục sẵn ở hai bên bờ sông D. Cả ba câu trên đều đúng C©u 3. Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chủ động đem quân đánh sang đất Tống nhằm mục đích gì? A. Phá tan thế mạnh của giặc. B. Để xâm lược nước Tống C. Để tỏ rõ cho các nước láng giềng biết nước ta mạnh. D. Cả ba câu trên đều đúng Câu 4. Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong việc đắp đê? Viết vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai. a. Hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông Hồng. b. Hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông Cửu Long. c. Hệ thống đê điều đã góp phần giúp cho nông nghiệp thời nhà Trần phát triển. d. Hệ thống đê đã hình thành dọc theo các sông lớn ở đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ. Câu 5. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ II.PHẦN ĐỊA LÍ (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (Câu 1,2) Câu 1 . Vùng đất Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào? A. Vùng đất cao bao gồm cấc núi cao và khe sâu. B. Vùng đất thấp bao gồm các đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. C. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau. D. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Câu 2. Trung du Bắc Bộ là một vùng: A. Có thế mạnh về đánh cá B. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. C. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất đất nước. D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản Câu 3. Viết vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai. a. Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển. b. Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều thác ghềnh. c. Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân Trung du Bắc Bộ. d. Ở Tây Nguyên, sông thường nhiều thác ghềnh, là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thủy điện. Câu 4. Điền các từ: đồng cỏ, khai thác, chăn nuôi, ba dan, cây công nghiệp, Tây Nguyên vào chỗ chấm cho phù hợp. Trên các cao nguyên ở .......................................... có những vùng đất................................................ rộng lớn, được .......................................để trồng............................................. lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, chè và có nhiều ................................................ thuận lợi cho việc ................................................ trâu, bò. Câu 5. Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................ Phßng GD&§T quËn long biªn 12/2014 TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 4 I. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm) Câu 1 (1 điểm) Nối đúng mỗi phần đuợc 0,25 điểm a.2 - b.4 - c.1 - d.3 Câu 2, 3 ( 1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 2 – D; 3 - A Câu 4 (1 điểm) Mỗi ô điền đúng được 0,25 điểm. a – Đ; b – S ; c – Đ ; d – Đ Câu 5 ( 2 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã: - Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Băc. - Mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. II. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm) Câu 1, 2 (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1 – D; 2 - B Câu 3 (1 điểm) Mỗi ô điền đúng được 0,25 điểm. a – Đ; b – S ; c – S ; d – Đ Câu 4 (1,5 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm Điền các từ lần lượt như sau: Tây Nguyên, ba dan, khai thác, cây công nghiệp, đồng cỏ, chăn nuôi. C©u 5 (1,5 ®iÓm) §óng 1 ý ®ưîc 0,5 ®iÓm - Đất phù sa màu mỡ - Nguồn nước dồi dào - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. (trồng lúa)

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_i_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_hoc_2014_2015_tr.pdf