ĐỀ BÀI
Câu 1 (3,5 điểm). So sách sự giống và khác nhau giữa phân tử AND với phân tử ARN về đặc điểm cấu tạo và chức năng.
Câu 2 (3,5 điểm).
a. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn?
b.Viết sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu?
c. Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch?
Câu 3 (5,5 điểm). Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS môn thi: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tư liệu số 16
Tên tư liệu: Đề và đáp án thi HSG
Ngày tích lũy:26/12/2012
UBND HUYỆN MƯỜNG TÈ
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN THI: SINH HỌC
Ngày thi: 31/01/2010
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (3,5 điểm). So sách sự giống và khác nhau giữa phân tử AND với phân tử ARN về đặc điểm cấu tạo và chức năng.
Câu 2 (3,5 điểm).
a. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn?
b.Viết sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu?
c. Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch?
Câu 3 (5,5 điểm). Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Câu 4.(3,0 điểm). Một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau:
– A – T – G – X – T – A – G – T – X –
a. Viết đoạn mạch đơn bổ sung với đoạn mạch trên.
b. Viết trình tự các đơn phân của phân tử ARN do phân tử AND trên tổng hợp?
c. Đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi: Viết trình tự các đơn phân của phân tử ADN con. Các phân tử ADN con giống nhau ở những điểm nào?
Câu 5 (4,5 điểm). Từ một phép lai giữa 2 cây người ta thu được:
- 120 cây có thân cao, hạt dài.
- 119 cây có thân cao, hạt tròn.
- 121 cây có thân thấp, hạt dài.
- 120 cây có thân thấp, hạt tròn.
Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội.
Hãy giải thích kết quả để xác định kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
........................Hết........................
Hướng dẫn chấm
Câu
Hướng dẫn chấm
Thang điểm
1 (3,5đ)
* Giống nhau:
- Cấu tạo:
+ Là đại phân tử, có cấu trúc đa phân
+ Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
+ Đơn phân đều là nuclêotit. Có 3 trong 4 loại nu giống nhau là A, G, X.
+ Giữa các đơn phân có liên kết hóa học nối lại thành mạch.
- Chức năng: Tổng hợp Pr để truyền đạt thông tin di truyền.
* Khác nhau:
AND
+ Cấu tạo:
- Có cấu trúc hai mạch xoắn lại
- Có nu loại T mà không có loại U
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN
+Chức năng: Chứa gen mang thông tin quy định cấu tạo phân tử Pr
ARN
- Có cấu trúc một mạch
- Có nu loại U mà không có loại T
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn AND.
- Trực tiếp tổng hợp Pr.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2 (3,5đ)
a. Mô tả đường đi của máu:
+ Trong vòng tuần hoàn nhỏ:
Tim (tâm thất phải) => động mạch phổi => mao mạch phổi => tĩnh mạch phổi => tim (tâm nhĩ trái)
+ Trong vòng tuần hoàn lớn: Tim (tâm thất trái) => động mạch chủ=> mao mạch => tĩnh mạch chủ => tim (tâm nhĩ phải)
b. Sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu:
A A
O O AB AB
B B
c. Các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch là làm việc vừa sức, tập luyện TDTT, hạn chế thức ăn có nhiều mỡ động vật... (2 đ)
0,75
0,75
1,0
1,0
3 (5,5đ)
* Điểm giống nhau:
- Đều xảy ra các kì tương tự nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và tháo xoắn.
- Đều có sự nhân đôi NST xảy ra ở kì trung gian và thực chất là sự nhân đôi AND
- Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổn định của loài.
*Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở mô tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai.
- Trải qua một lần phân bào.
- NST sau khi nhân đôi hình thành từng NST kép sẽ tập trung thnhf một hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.
- Trải qua một chu kì biến đổi hình thái NST.
- Kết quả tạo ra 2 tế bào con từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n giống tế bào mẹ.
- Cơ chế duy trì bộ NST của loài trong 1 đời cá thể.
- Xảy ra tại vùng chín của tế bào sinh dục.
- Xảy ra hai lần phân bào liên tiếp: lần phân bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào II là phân bào nguyên phân.
- NST sau khi nhân đôi thành từng NST tương đồng kép, tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xít đạo ở kì giữa I theo nhiều kiểu khác nhau.
- Trải qua hai chu kì biến đổi hình thái NST nhưng nhân đôI NST chỉ xảy ra một lần ở kì trung gian trước khi bước vào giảm phân I.
- Kết quả tạo ra 4 tế bào con đơn bội có bộ NST giảm đi một nữa, khác nhau về nguồn gốc và số lượng NST.
- Cơ chế duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
4 (3,0đ)
a. Viết đúng đoạn mạch đơn bổ sung: -T- A - X - G - A - T - X - A - G-
b. Viết đúng phân tử ARN: - U- A - X - G - A - U - X - A - G-
c. - Viết đúng 2 phân tử ADN con.
- Điểm giống nhau giữa các phân tử ADN con :
+ Các phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ
+ Mỗi phân tử ADN con có 1 mạch đơn cũ và 1 mạch đơn mới .
0.75
0.75
0,5
0,5
0,5
5 (4,5đ)
Theo bài ra ta quy ước: A thân cao, a thân thấp.
B hạt dài, b hạt tròn.
*Phân tích từng cặp tính trạng của con lai F1.
- Về chiều cao cây:
Là tỷ lệ của phép lai phân tích suy ra P có 1 cây mạng tính trạng lặn aa và một cây dị hợp Aa.
P. Aa (cao) X aa (thấp)
- Về hình dạng hạt.
Là tỷ lệ của phép lai phân tích. Suy ra ở P có 1 cây mang tính trạng lặn bb và 1 cây dị hợp Bb
P: Bb(hạt dài) X bb (hạt tròn)
* Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen, kiểu hình của P có thể là.
P: AaBb (cao, hạt dài) X aabb (thấp, hạt tròn)
Hoặc: P: Aabb(cao, hạt tròn) X aaBb (thấp, hạt dài)
Sơ đồ lai:
- Nếu: P: AaBb (cao, hạt dài) X aabb (thấp, hạt tròn)
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F1: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Kiểu hình: 1 cây cao, hạt dài ; 1 cây cao, hạt tròn.
1 cây thấp, hạt dài ; 1 cây thấp, hạt tròn.
- Nếu P: Aabb (cao, hạt tròn) X aaBb (thấp, hạt dài)
GP: Ab; ab aB,ab
F1: AaBb; Aabb; aaBb; aabb.
Kiểu hình: 1 cây cao, hạt dài ; 1 cây cao, hạt tròn.
1 cây thấp, hạt dài ; 1 cây thấp, hạt tròn.
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,75
0,25
0,75
0,25
File đính kèm:
- tulieu8.doc