Câu I: (5 điểm )
1.Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào ống nghiệm chứa bột Cu và dung dịch H2SO4 loãng .Những phản ứng nào có thể xảy ra .Viết phương trình của những phản ứng đó.Cho biết vai trò của ion NO3- trong thí nghiệm trên.
2.Có 6 ống nghiệm chứa rieng rẽ 6 dung dịch sau :Pb(NO3)2,NH4Cl,NH4NO3,Na2SO4, KI,Ba(NO3)2 .Không dùng thêm hoá chất nào khác .làm thế nào để nhận ra các dung dịch trên,biết rằng PbI2 là chất có màu vàng.
Câu II :(4 điểm )
Cho 1,1 -đibrômpropan phản ứng trong KOH đặc ,rượu với lượng dư thu được chất A .Đun nóng chất A đến 6000C có mặt C hoạt tính được 2 sản phẩm B và D .Chất B khi tham gia phản ứng brôm hoá có ánh sáng hoặc có mặt bột Fe ,trong mỗi trường hợp cho ta 1 sản phẩm monobrom.Chất D cũng tham gia phản ứng brôm hoá trong các điều kiện tượng tự nhưng mỗi trường hợp cho 3 sản phẩm brom hoá .Viết các phương trình phản ứng .
Câu III: (3 điểm)
Một xicloankan nào đó có thể bị phân tích thành hỗn hợp 2 hiđrôcacbon theo phương trình phản ứng :
n1C2x+2H5x n2C3xH2x+2 + n3C4x-2H 6x
Xác định công thức của các chất trên.Biết n1 ,n2 ,n3 là hệ số của phương trình
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Học sinh giỏi cấp Thành phố Hóa học Lớp 11 - Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 thpt
Hà nội Năm học 2001-2002
***** *****
đề cho khối chuyên môn thi :hóa học
Ngày thi :23-3-2002
Thời gian làm bài:120 phút
Câu I: (5 điểm )
1.Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào ống nghiệm chứa bột Cu và dung dịch H2SO4 loãng .Những phản ứng nào có thể xảy ra .Viết phương trình của những phản ứng đó.Cho biết vai trò của ion NO3- trong thí nghiệm trên.
2.Có 6 ống nghiệm chứa rieng rẽ 6 dung dịch sau :Pb(NO3)2,NH4Cl,NH4NO3,Na2SO4, KI,Ba(NO3)2 .Không dùng thêm hoá chất nào khác .làm thế nào để nhận ra các dung dịch trên,biết rằng PbI2 là chất có màu vàng.
Câu II :(4 điểm )
Cho 1,1 -đibrômpropan phản ứng trong KOH đặc ,rượu với lượng dư thu được chất A .Đun nóng chất A đến 6000C có mặt C hoạt tính được 2 sản phẩm B và D .Chất B khi tham gia phản ứng brôm hoá có ánh sáng hoặc có mặt bột Fe ,trong mỗi trường hợp cho ta 1 sản phẩm monobrom.Chất D cũng tham gia phản ứng brôm hoá trong các điều kiện tượng tự nhưng mỗi trường hợp cho 3 sản phẩm brom hoá .Viết các phương trình phản ứng .
Câu III: (3 điểm)
Một xicloankan nào đó có thể bị phân tích thành hỗn hợp 2 hiđrôcacbon theo phương trình phản ứng :
n1C2x+2H5x đ n2C3xH2x+2 + n3C4x-2H 6x
Xác định công thức của các chất trên.Biết n1 ,n2 ,n3 là hệ số của phương trình
Câu IV: (5 điểm)
4,95 gam hỗn hợp 2 muối nitrat kim loại khan (trong đó có 1 muối của kim loại kiềm) được nung nóng .Sản phẩm tạo ra gồm 1,38 gam chất rắn A và hỗn hợp khí và hơi .Nếu đem hỗn hợp này nung đến 10000C (p=1 atm) thì có thể tích là 6,26 lit khi đó khí NO2 bị phân tích thành NO và O2 .Tìm công thức của 2 muối .
Câu V: (3 điểm )
Đốt cháy hòan toàn 3,36 lit (dktc ) hỗn hợp gồm 2 hiđrôcacbon .Khi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa và 1000 ml dung dịch muối có nồng độ 0,05 M ,dung dịch này có khối lượng lớn hơn khối lượng của nước vôi trong đã dùng là 3,2 gam .
Xác định công thức phân tử của các chất trên ,biết rằng số mol của các hiđrôcacbon có phân tử khối nhỏ bằng một nửa số mol của hiđrôcacbon có phân tử khối lớn.
Cho H=1,C=12,N=14,O=16,Ca=40.
Ghi chú:Thí sinh được sử dụng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 11 thpt
Hà nội Năm học 2000-2001
***** *****
môn thi :hóa học
Ngày thi :17-3-2001
Thời gian làm bài:120 phút
Câu I: (6 điểm )
1.Hoàn thành các phương trình ion theo sơ đồ sau:
As2S3 + Fe2+ + NO3- + H+ AsO42- + Fe3+ + SO2 + NO + H2O
FeS2 + H+ + SO42- Fe3+ + SO2 + H2O.
2.Trình bày các phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch không màu sau mà chỉ cần dùng một kim loại làm thuốc thử (không dùng thêm hoá chất nào khác ):NaOH ,HCl ,Na2SO4 ,H2SO4 ,NaCl,BaCl2 ,dung dịch NH3.
Câu II: (4 điểm)
Bố trí 4 bộ dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ rồi lần lượt đổ
vào mỗi bình 100 ml dung dịch khác nhau : Đ
Bình 1:là dung dịch Ba(OH)2 0,001 M K
Bình 2: là dung dịch CH3COOH 0,001 M
Bình 3 :là dung dịch KOH 0,001 M
Bình 4:chỉ cho 100 ml H2O
Hãy so sánh độ sáng của đèn Đ ở mỗi bình trong các
thí nghiệm sau (sáng ,sáng mờ,hay không sáng) và giải thích các hiện tượng xảy ra :
Thí nghiệm 1:đóng khoá X
Thí nghiệm 2 :Đổ tiếp vào mỗi bình 100 ml dung dịch MgSO4 0.001 M rồi đóng khoá K
Câu III :(6 điểm)Dung dịch A chứa KOH 0.2M và Ba(NO3)2 0.1M ,dung dịch B chứa CuSO4 ,H2SO4,RSO4 (R là kim loại hoá trị II ,có hiđrôxit không tan và không lưỡng tính )
.Đổ 1 lượng dư dung dịch A vào 80 ml dung dịch B ,phản ứng xong lọc tách kết tủa ,cho tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 ;sau khi phản ứng hoàn toàn ,tách phần chất rắn không tan trong NH3 đem nung thu được 1 lượng chất rắn đúng bằng 11,052 gam .Mặt khác nếu đổ 20 ml dung dịch A vào 20 ml dung dịch B nhận thấy trong dung dịch C tạo thành vừa hết axit ,thêm tiếp lượng dư dung dịch A vào hỗn hợp phản ứng lọc tách được 3,245 gam kết tủa.Nung kết tủa này tới khối lượng không đổi được chất rắn K .Cho K tác dụng với lượng dư dung dịch HCl ,nhận thấy sau phản ứng lượng chất rắn còn lại không tan trong axit đã vượt quá 2,54 gam.Hãy xác định nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch B và R là kim loại nào trong số những kim loại cho ở dưới đây (bỏ qua hiện tượng thuỷ phân của các muối khi tan trong dung dịch H2O )
Câu IV : (4 điểm )Trong thành phần 1 hợp chất hữu cơ ,hiđro chiếm 16,13% khối lượng .Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất này thu được hỗn hợp khí A chỉ gồm CO2,H2O và N2 có tỉ khối so với H2là 12,875.Dẫn A qua bình đựng H2SO4 đặc ,dư thấy khối lượng bình này tăng 8,1 gam và hỗn hợp khí B đi ra khỏi bình có tỉ khối so với Oxi là dB /oxi =3,625/3.Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ này.
Cho:H=1,O=16,C=12,NaOH=23,N=14,Be=19,Mg=24,S=32,Cl=35,5,K=39,Ca=40,
Cu=64,Zn=65
Ghi chú :-thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân ,nhưng không được sử dụng hệ thống tuần hoàn hay bất cứ tài liệu nào khác.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_hoa_hoc_lop_11_so_giao_du.doc