Câu I ( 2,5 điểm)
Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na2CO3 và K2SO4; NaHCO3 và K2CO3; NaHCO3 và K2SO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO3)2 làm thuốc thử.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố hà nội năm học 2004-2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở giáo dục và đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố
hà nội năm học 2004-2005
---------- --------------------------
Môn thi: Hoá Học
Ngày thi: 29-3-2005
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I ( 2,5 điểm)
Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na2CO3 và K2SO4; NaHCO3 và K2CO3; NaHCO3 và K2SO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO3)2 làm thuốc thử.
Câu II ( 2 điểm)
Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng H2O bay ra.
Câu III (5,5 điểm)
Nung a gam Cu trong b gam O2 thu được sản phẩm X. X tan hoàn toàn trong c gam dung dịch H2SO4 nồng độ 85% (đun nóng) thu được dung dịch Y và khí Z. Toàn bộ khí Z phản ứng hết với oxi dư (có xúc tác) tạo ra oxit T, tất cả lượng oxit này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M tạo ra 2,62 gam muối P. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH thì phải dùng hết ít nhất 300 ml dung dịch NaOH nồng độ 1M mới tạo được lượng kết tủa tối đa. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 thì phải dùng hết ít nhất v ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 1,5M mới tạo ra được lượng kết tủa tối đa là 44,75 gam. Tìm a, b, c, v.
Câu IV ( 2 điểm)
Hãy tìm khối lượng nguyên tử của clo, kali, bạc chỉ dựa vào khối lượng nguyên tử của oxi cho ở cuối bài và quá trình thí nghiệm nêu sau đây:
- Nung 100 gam KClO3 ( khan) thu được 39,17 gam oxi và 60,83 gam kali clorua.
- Cho 100 gam kali clorua phản ứng hoàn toàn với dung dịch bạc nitrat thu được 192,25 gam kết tủa.
- Phân tích 132,86 gam bạc clorua thấy trong đó có 100 gam bạc.
Câu V (4 điểm)
1/ Đốt cháy trong oxi các hiđrocacbon có công thức là CnH2n + 2 , CnH2n , CnH2n - 2 .
a) Viết phương trình phản ứng
b) Nếu đốt 1 mol mỗi chất, hãy so sánh tỉ lệ:
+ số mol H2O : số mol CO2
+ số mol CO2 : số mol O2
của các phản ứng trên.
2/ Có hỗn hợp khí A gồm C2H6 và C2H2. Cho biết hiện tượng xảy ra trong hai thí nghiệm sau:
a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A.
b) Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch brom (dư) rồi đem đốt cháy khí còn lại.
Câu VI ( 4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,38 gam hỗn hợp hai khí metan và etilen rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M.
a) Hỏi sau khi hấp thụ có thu được kết tủa không?
b) Nếu tỉ lệ số mol metan và etilen là 3:1 thì sau khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy, phần dung dịch thu được sẽ tăng hay giảm bao nhiêu gam.
Cho H= 1; C = 12; O = 16; Na = 23; S = 32; Ca = 40; Cu = 64./.
File đính kèm:
- de HSG 9-05.doc