Đề thi học sinh giỏi năm học 2007 - 2008

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm )

Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1/ 3/8 túi gạo nặng gạo nặng 24 kg. Hỏi 2 túi gạo như vậy cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam?

 A. 9 kg B. 64 kg C. 128 kg D. 18 kg

2/ Xe thứ nhất chở 2,7 tấn hàng, xe thứ hai chở gấp 3,5 lần xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tấn hàng?

 A. 9,45 tấn B. 12,5 tấn C. 12,95 tấn D. 6,2 tấn

3/ Giá trị của biểu thức 1,25 x 0,8 x 2,6 là:

 A. 2,6 B. 26 C. 0,26 D. 0,260

4/ Có một bao gạo, biết 0,6 bao nặng 28,8 kg. Hỏi 0,8 kg bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam? ( khối lượng cái bao không đáng kể).

 A. 48 kg B. 23,04 kg C. 36 kg D. 38,4 kg

5/ Một căn phòng rộng 4,2m rộng 5,4m. Người ta lát nền căn phòng bằng các viên gạch men hình vuông cạnh 3dm. Hỏi để lát hết nền căn phòng cần tất cả bao nhiêu viên gạch?

 A. 32 viên gach B. 252 viên gạch C. 64 viên gạch D. 189 viên gạch

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi năm học 2007 - 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007 - 2008 Môm: Toán lớp 5. Thời gian 60 phút. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm ) Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1/ 3/8 túi gạo nặng gạo nặng 24 kg. Hỏi 2 túi gạo như vậy cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam? A. 9 kg B. 64 kg C. 128 kg D. 18 kg 2/ Xe thứ nhất chở 2,7 tấn hàng, xe thứ hai chở gấp 3,5 lần xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tấn hàng? A. 9,45 tấn B. 12,5 tấn C. 12,95 tấn D. 6,2 tấn 3/ Giá trị của biểu thức 1,25 x 0,8 x 2,6 là: A. 2,6 B. 26 C. 0,26 D. 0,260 4/ Có một bao gạo, biết 0,6 bao nặng 28,8 kg. Hỏi 0,8 kg bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam? ( khối lượng cái bao không đáng kể). A. 48 kg B. 23,04 kg C. 36 kg D. 38,4 kg 5/ Một căn phòng rộng 4,2m rộng 5,4m. Người ta lát nền căn phòng bằng các viên gạch men hình vuông cạnh 3dm. Hỏi để lát hết nền căn phòng cần tất cả bao nhiêu viên gạch? A. 32 viên gach B. 252 viên gạch C. 64 viên gạch D. 189 viên gạch 6/ Trong một bài toán trắc nghiệm với 30câu hỏi. Dũng làm bài được 8 điểm (với thang điểm 10). Hỏi Dũng làm sai mấy câu? A. 2 câu B. 3 câu C. 6 câu D. 8 câu 7/ 3hm2 2dam2 = .......... km2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 3,2 B. 0,32 C. 0,032 D. 0,0302 8/ Mua 4m vải phải trả 60000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại thì trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? A. 15000đồng B. 42000 đồng C. 75000 đồng D. 102000 đồng 9/ Tích nào gần với 4,25 x 4 nhất? A. 4 x 4 B. 5 x 3,5 C. 6 x 3,25 D. 7 x 2,4 10/ 654300g cũng chính là: A. 654,3 kg B. 6,543 kg C. 65,43 kg D. 6543 kg 11/ 100 tờ bìa dày 2,5 cm. Hỏi 0,75 mm là độ dày của mất tờ bìa? A. 4 tờ B. 3 tờ C. 2 tờ D. 5 tờ 12/ Hai can đầy thì đựng được 25l xăng. Hỏi 3/5 của một cái can cùng loại thì đựng được bao nhiêu lít xăng? A. 12,5 l B. 10 l C. 7,5 l D. 2,5 l 13/ Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là: A. 9,2% B. 20,9% C. 29% D. 45% 14/ Nếu m = 3,7 thì giá trị của biểu thức 5,63 + m x 4,2 là: A. 21,17 B. 20,17 C. 21,27 D. 31,17 15/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 0,3; 1,2; 4,8; 19,2; ... ; 307,2. A. 24 B. 288 C. 76,8 D. 92,16 16/ Chỗ nào sai? A. 67 : 0,01 = 0,67 B. 132,7 x 100 = 13270 C. 5 kg 6 g = 5,006 kg D. 3 tấn 3 tạ = 3,3 tấn B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm ) 1/ ( 1điểm) Tính nhanh: 15 + 15 x 2 + 7 x 15 – 100 2/ (2,5 điểm). Một tủ sách có 3 ngăn chứa tất cả 200 quyển sách. Ngăn thứ nhất nhiều hơn ngăn thứ hai 12 quyển. Nếu chuyển 4 quyển từ ngăn thứ hai xuống ngăn thứ ba thì ngăn thứ ba sẽ chiếm 2/5 tổng số sách. Tìm số sách của mỗi ngăn lúc đầu? 3/ (2,5 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 280 m. Vì phải mở rộng lộ giới, người ta đã cắt bớt 1/6 chiều dài mảnh đất trên. Mảnh đất hình chữ nhật còn lại có chu vi 248 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật còn lại. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: C; Câu 2: B; Câu 3: A; Câu 4: D; Câu 5: B; Câu 6: C; Câu 7: D; Câu 8: B; Câu 9: D; Câu 10: A; Câu 11: B; Câu 12: C; Câu 13: D; Câu 14: A; Câu 15: C; Câu 16: A Tính điểm: khoanh đúng mỗi chữ cái đầu câu tính 0,25 điểm B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1 (1điểm); Tính nhanh: 15 + 15 x 2 + 15 x 7 – 100 = 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 7 – 100 ( 0,25đ ) = 15 x ( 1+ 2 + 7 ) – 100 ( 0,25đ ) = 15 x 10 – 100 ( 0,25đ ) = 50 ( 0,25đ ) Câu 2 (2,5 điêm ): 2/5 số sách trong tủ là: 200 x 2/5 = 80 ( quyển ) Vậy số sách của ngăn thứ ba lúc đầu là: 80 – 4 = 76 ( quyển ) Tổng số sách của ngăn thứ hai và ngăn thứ ba lúc đầu là: 200 – 27 = 124 ( quyển ) Số sách ngăn thứ nhất là : ( 124 + 12 ) : 2 = 68 ( quyển ) Số sách ngăn thứ hai là: 68 – 12 = 56 (quyển ) Đáp số: 68q; 56q; 76q. Tính điểm: Mỗi lời giải và phép tính đúng tính 0,5 điểm Câu 3 (2,5 điểm) Vì chiều rộng không đổi nên 2 lần chiều dài bị cắt là: 280 – 248 = 32 ( m ) Chiều dài mảnh đất bị cắt là : 32 : 2 = 16 ( m ) Chiều dài mảnh đất còn lại là: 16 x ( 6 – 1 ) = 80 ( m ) Chiều rộng mảnh đất còn lại là: 248 : 2 – 80 = 44 ( m ) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật còn lại là: 80 x 44 = 3520 ( m2 ) Đáp số: 3520 m2 Tính điểm: Mỗi câu lời giải và phép tính đúng tính 0,5 điểm ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007 – 2008 Môn: Toán lớp 4. Thời gian 60 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4điểm) Chọn và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1/ Dãy số nào sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 54821; 58421; 45972; 67484. B. 1760; 1751; 1782; 1975. C. 7678; 7679; 8254; 8400. D. 35497; 85624; 47532; 64782. 2/ Mỗi bao gạo nặng 2tạ. Một ô tô chở 5 tấn gạo thì chở được bao nhiêu bao như vậy? A. 50 bao B. 500 bao C. 30 bao D.25 bao 3/ Trung bình cộng của các số 30; 25; 47; 13; 35 là: A. 20 B. 40 C. 35 D. 30 4/ 968753 – 12568 x 7 = ? A. 880777 B. 6692295 C. 881777 D. 880 877 5/ Nếu x = 2652; y = 728 và t = 14 thì giá trị của biểu thức x : ( y : t ) là: A. 52 B. 51 C. 56 D. 70 6/ 1km = ... cm. Số điền vào chỗ chấm là: A. 100000 B. 10000 C. 1000000 D. 1000 7/ Tuấn có nhiều hơn Tú 12 hòn bi. Hỏi Tuấn phải cho Tú mấy hòn bi để số bi của hai bạn bằng nhau? A. 2 hòn B. 6 hòn C. 10 hòn D. 12 hòn 8/ Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình vuông có cùng chu vi với hình chữ nhật đó. A. 96 cm2 B. 40 cm2 C. 100 cm2 D. 40cm 9/ Tuổi chị và tuổi em cộng lại là 30. Chị hơn em 6 tuổi. Tính tuổi của mỗi người A. 12 tuổi và 18 tuổi B. 14 tuổi và 18 tuổi C. 14 tuổi và 15 tuổi D. 12 tuổi và 15 tuổi < 10/ Câu nào đúng: > A. 4 x ( 205 + 305 ) 510 x 5 B. ( 3 + 2 ) x 10297 5 x 1029 = > C. 10 x 985 985 x 5 + 6 D. 3 x ( 125 + 215 ) 304 x 3 11/ Mỗi cây bút giá 8500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 2 cây như thế thì 10 em mua tất cả bao nhiêu tiền? A. 8500 đồng B. 17000 đồng C. 85000 đồng D. 17000 đồng 12/ 1/8 tuần = ... giờ A. 9 B. 21 C. 7 D. 56 13/ Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 200. Số trừ lớn hơn hiệu 10 dơn vị. Tìm số bị trừ và số trừ. A. 100 và 55 B. 200 và 10 C. 200 và 190 D. 190 và 100 14/ Khi độ dài cạnh hình vuông tăng gấp 2 lần thì diện tích hình vuông tăng gấp mấy lần. A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần 15/ 402030 – ( 79829 – 6434 ) : 5 = ? A 315767 B. 387351 C. 73395 D. 14679 16/ Tìm X: X – 84376 = 3678 x 21 A. X = 77238 B. X = 452197 C. X = 161614 D. X = 283445 B. PHẦN TỰ LUẬN 1/ Tính nhanh: (1đ) ( 36 x 28 + 36 x 45 ) : 73 2/(2,5đ) Ô tô thứ nhất chở 75 kiện hàng. Ô tô thứ hai chở số kiện hàng bằng 1/3 ô tô thứ nhất. Ô tô thứ ba chở ít hơn ô tô thứ nhất 11 kiện hàng, nhưng lại nhiều gấp hai lần số kiện hàng của ô tô thứ tư. Hỏi trung bình số kiện hàng bốn ô tô chở là bao nhiêu? 3/(2,5đ) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài, biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 23m và tăng chiều dài 17m thì ta được hình vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: C; Câu 2: D; Câu 3: D; Câu 4: A; Câu 5: B; Câu 6: A; Câu 7: B; Câu 8: C; Câu 9: A; Câu 10: D; Câu 11: D; Câu 12: B; Câu 13: A; Câu 14: C; Câu 15: B; Câu 16: C Tính điểm: khoanh đúng mỗi chữ cái đầu câu tính 0,25 điểm B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) 1/ Tính nhanh: (1đ) ( 36 x 28 + 36 x 45 ) : 73 = 36 x ( 28 + 45 ) : 73 (0,25) = 36 x 73 : 73 (0,25) = 36 x 1 (0,25) = 36 (0,25) 2/(2,5đ) Giải Số kiện hàng ô tô thứ hai chở là 75 : 3 = 25 ( kiện hàng ) Số kiện hàng ô tô thứ ba chở đựơc là 75 – 11 = 64 ( kiện hàng ) Số kiện hàng ô tô thứ tư chở đựơc là 64 : 2 = 32 ( kiện hàng ) Số kiện hàng cả bốn ôtô chở được là 75 + 25 + 64 + 32 = 196 ( kiện hàng ) Trung bình số kiện hàng bốn ô tô chở được là 23m 17m (0,25d) 196 : 4 = 49 ( kiện hàng ) 3/(2,5đ) Tóm tắt: Chiều rộng: Chiều dài: Giải Chiều dài hơn chiều rộng 23 – 17 = 6 ( m ) (0,25) Hiệu số phần bằng nhau 5 – 3 = 2 ( phần ) (0,25) Chiều rộng hình chữ nhật 6 : 2 x 3 = 9 ( m ) (0,75) Chiều dài hình chữ nhật 9 + 6 = 15 ( m ) (0,5) Diện tích hình chữ nhật 15 x 9 = 135 ( m2 ) (0,5) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Toán Lớp 5 - Thời gian: 40 phút PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Khoanh vào chữ đặt trứơc câu trả lời đúng 1/ 28,7 + 79,56 = ? A. 107,26 B. 8243 C. 10,826 D. 108,26 2/ 579,84 + 44,628 = ? A. 535,212 B. 108,26 C. 133,56 D. 13,356 3/ 24,563 x 8,5 = ? A. 208,6855 B. 2087,8555 C. 208,7855 D. 208,7955 4/ 216,72 : 4,2 = ? A. 50,6 B. 51,6 C. 51,7 D. 5,18 5/ Biết 2/5 số bi trong hộp là 12 bi. Hỏi hộp bi có bao nhiêu viên bi? 8 9 3 A. 18 viên bi B. 24 viên bi C. 60 viên bi D. 30 viên bi ? = x 5 6/ 40 27 24 45 11 4 83 95 A. B. C. D. 13 10 13 4 Y x = 7/ Giá trị của Y là: 3 40 3 4 40 3 169 40 4 10 A. B. C. D. 2 5 8/ Một miếng đất hình chữ nhật có nữa chu vi 105m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi miếng đất có diện tích bằng bao nhiêu? A. 84m2 B. 2250m2 C. 9000m2 D. 1470m2 PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm) 1/ Tính giá trị biểu thức (1đ): ( 42,8 – 34,8 ) x 4 2/ (2,5đ) Một hình chữ nhật có chiều dài 12,5dm, chiều rộng kém chiều dài 5,2dm. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó. 3/(2,5đ) Một ô tô 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 48km, trong 2 giờ sau đó, mỗi giờ đi được 58km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu kilômet? HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5 HK I A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: D; Câu 2: A; Câu 3: C; Câu 4: B; Câu 5: D; Câu 6: C; Câu 7: A; Câu 8: B; Tính điểm: khoanh đúng mỗi chữ cái đầu câu tính 0,5 điểm PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) 1/ (1đ) ( 42,8 – 34,8 ) x 4 = 8 X 4 ( 0,5 ) = 32 ( 0,5 ) 2/ (2,5đ) Giải Chiều rộng hình chữ nhật 12,5 + 5,2 = 7,3 ( dm ) ( 0,5đ ) Chu vi hình chữ nhật ( 12,5 = 7,3 ) x 2 = 39,6 ( dm ) ( 1đ ) Diện tích hình chữ nhật 12,5 x 7,3 = 91,25 ( dm2 ) ( 1đ ) Đáp số: 39,6m; 91,25 dm2 3/ (2,5đ) Giải Quãng đường ô tô đi trong ba giờ đầu 48 x 3 = 144 ( km ) ( 0,5đ ) Quãng đường ô tô đi trong hai giờ đầu 58 x 2 = 116 ( km ) ( 0,5đ ) Tổng thời gian người đó đã đi 3 + 2 = 5 ( giờ ) ( 0,5đ ) Trung bình mỗi giờ ô tô đi đựơc ( 144 + 116 ) : 5 = 52 ( km ) ( 1đ ) Đáp số: 52 km ĐỀ KIỂM KỲ HỌC KỲ I Môn: Toán Lớp 4 - Thời gian: 40 phút PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Khoanh vào chữ đặt trứơc câu trả lời đúng 1/ 58462 + 24737 = ? A. 82199 B. 83299 C. 83209 D. 83199 2/ 98205 – 39417 = ? A. 58778 B. 58878 C. 58779 D. 58788 3/ 18326 x 4 = ? A. 72304 B. 73204 C. 73314 D. 73304 4/ 92052 : 9 = ? A. 1228 B. 10218 C. 10228 D. 10128 5/ Cho dãy số: 642787; 695208; 740200; 641057; 602489. Số bé nhất trong dãy số đã cho là: A. 695208 B. 602498 C. 740200 D. 641057 6/ Viết số gồm: 7 chục nghìn, 8 trăm, 2 chục, 4 đơn vị A. 78204 B. 70824 C. 80724 D. 70284 7/ Trung bình cộng của các số: 23; 146; 131 là: A. 100 B. 300 C. 277 D. 305 8/ Chu vi của một hình vuông là 20cm. Tính diện tích hình vuông đó A. 20cm2 B. 25cm C. 25cm2 D. 80cm2 PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm) 1/ Tìm X (1đ) : X + 875 = 9936 2/ (2,5đ) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 336m, chiều rộng kém chiều dài 24m. Tính chiều dài chiều rộng hình chữ nhật đó. 3/ (2,5đ) Một cửa hàng bán 14kg đường loại 5200 đồng một kilôgam và 19 kg đường loại 5500 đồng một kilôgam. Hỏi khi bán hết hai loại đường trên cửa hàng thu hoạch đựơc tất cả bao nhiêu tiền? HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4 HK I A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: D; Câu 2: A; Câu 3: D; Câu 4: C; Câu 5: B; Câu 6: B; Câu 7: A; Câu 8: C; Tính điểm: khoanh đúng mỗi chữ cái đầu câu tính 0,5 điểm PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) 1/ Tìm X (1đ) X + 875 = 9936 X = 9936 – 875 (0,5đ) X = 9061 (0,5đ) 2/ (2,5đ) Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật 336 : 2 = 168 (m) (0,5đ) 168(m) (0,5đ) Chiều dài Chiều rộng 24m Giải Chiều rộng thửa ruộng ( 168 – 24 ) : 2 = 72 ( m ) ( 1đ ) Chiều dài thửa ruộng 72 + 24 = 96 ( m ) (0,5đ) Đáp số: 96 ( m ) 3/ (2,5điểm) Số tiền bán 14kg đường loại 5200 đồng là 5200 x 14 = 72800 ( đồng ) (1đ) Số tiền bán 19kg đường loại 5500 đồng là 5500 x 19 = 104500 ( đồng ) (1đ) Tổng số tiền bán đường 72800 + 104500 = 177300 ( đồng ) (0,5đ) Đáp số: 177300 ( đồng )

File đính kèm:

  • docDe thi HSG, HK lop 4,5.doc