Đề thi lại môn Công nghệ Lớp 7

Tăng vụ là: ##

Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất.##

Là tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích đất.##

Tăng sản lượng thu hoạch trên một diện tích đất.##

Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng.**

Nhiệm vụ của toàn dân phải tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh:##

19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.##

18,9 trịêu ha đất lâm nghiệp.##

19,8 ha đất lâm nghiệp.##

18,9 ha đất lâm nghiệp.**

Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Trung và miền Nam là:##

Mùa mưa.##

Mùa hạ.##

Mùa thu.##

Mùa xuân.**

Thời gian chặt hạ của loại hình khai thác chọn là:##

Không hạn chế thời gian. ##

Trong mùa khai thác gỗ. ##

Kéo dài từ 5 đến 10 năm. ##

Kéo dài từ 4 đến 8 năm. **

Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng là tạo hoàn cảnh thuận lợi để: ##

Những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.##

Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.##

Rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.##

Thực vật phát triển tốt, động vật sinh tồn.**

 

doc10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi lại môn Công nghệ Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
## ** Tăng vụ là: ## Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất.## Là tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích đất.## Tăng sản lượng thu hoạch trên một diện tích đất.## Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng.** Nhiệm vụ của toàn dân phải tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh:## 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.## 18,9 trịêu ha đất lâm nghiệp.## 19,8 ha đất lâm nghiệp.## 18,9 ha đất lâm nghiệp.** Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Trung và miền Nam là:## Mùa mưa.## Mùa hạ.## Mùa thu.## Mùa xuân.** Thời gian chặt hạ của loại hình khai thác chọn là:## Không hạn chế thời gian. ## Trong mùa khai thác gỗ. ## Kéo dài từ 5 đến 10 năm. ## Kéo dài từ 4 đến 8 năm. ** Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng là tạo hoàn cảnh thuận lợi đểø: ## Những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.## Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.## Rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.## Thực vật phát triển tốt, động vật sinh tồn.** Sự sinh trưởng là:## Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.## Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể.## Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.## Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi.** Chọn ghép đôi giữa con đực với con cái để cho sinh sản gọi là :## Chọn phối.## Phương pháp chọn phối.## Nhân giống.## Nhân giống thần chủng.** Trong ngày nên cho tôm, cá ăn tốt nhất vào thời gian:## 7 đến 8 giờ sáng.## 5 đến 6 giờ sáng.## 8 đến 9 giờ sáng.## 4 đến 5 giờ chiều.** Khi làm chuồng nuôi cho vật nuôi cần chọn hướng: ## Nam.## Đông.## Tây ## Bắc.** Thức ăn giàu protein là thức ăn có hàm lượng protein:## >14%.## < 14%.## < 30%.## >30%.** Hạt ngô ( bắp ) vàng có: 9,8% protein và 69% gluxít thì được xếp vào loại thức ăn:## Giàu gluxit.## Giàu protein.## Protein và gluxit.## Thô xanh.** Vi tamin được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng các:## Vitamin .## Glyxerin và axit béo.## Đường đơn .## Axitamin.** Nhóm thức ăn thuộc thức ăn tự nhiên của tôm cá là:## Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh.## Thức ăn thô.## Thức ăn tinh ## Thức ăn hỗn hợp.** Tác dụng của luân canh là: ## Giảm sâu, bệnh hại.## Luân phiên các loại cây trồng .## Tăng thêm sản phẩm thu hoạch.## Sử dụng hợp lí ánh sáng.** Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố:## Di truyền.## Cơ học .## Hoá học.## Sinh học.** Đậu tương (đậu nành) có nguồn gốc từ:## Thực vật ## Động vật .## Chất khoáng .## Chất béo.** Ước tính cân nặng của lợn được tính theo công thức:## P(kg)= Dài thân x ( vòng ngực)2 x 87,5. ## P(kg)= Vòng ngực x ( dài thân )2 x 87,5. ## P(kg)= Dài thân x vòng ngực x 87,5.## P(kg)= (Dài thân)2 x vòng ngực x 87,5. ** Cám gạo, ngô vàng có nguồn gốc thức ăn từ:## Thực vật.## Động vật.## Chất khoáng.## Chất khô.** Để dự trữ thức ăn cho vật nuôi em cần dùng phương pháp nào sau đây:## Làm khô.## Ủ men .## Cắt ngắn.## Nghiền nhỏ.** Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục theo chu kì là:## Chu kì động dục của ngựa là 23 ngày.## Sự tăng cân của ngan theo tuổi.## Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 1kg.## Xương ống chân của bê dài thêm 5cm.** II. TỰ LUẬN: Câu 1: Vác xin là gì? Nêu tác dụng của vác xin đối với cơ thể vật nuôi. Câu 2: Nêu vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? Câu 3:Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Dùng các biện pháp nào để bảo vệ rừng. MA TRẬN CÔNG NGHỆ 7 ND CẦN KT NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG TN TL TN TL TN TL TN TL Luân canh, xen canh 1 0,25 1 0,25 2 0,5 Kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc cây rừng . 1 0,25 1 0,25 Khai thác và bảo vệ rừng 3 0,75 1 1,75 3 0,75 1 1,75 Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi 2 0, 5 2 0,5 1 1,75 2 0,5 6 1,5 1 1,75 Sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi 2 0,5 1 1,5 2 0,5 2 0,5 6 1,5 1 1,5 Kĩ thuật nuôi trồng thuỷ sản 1 0,25 1 0,25 2 0,5 Tổng 10 2,5 6 1,5 4 1 20 5 3 5 I.TRẮC NGHIỆM( 5Đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ x 20 = 5đ Đề Số : 001 01. ~ 06. = 11. / 16. ~ 02./ 07. ; 12. / 17. ~ 03. ; 08. / 13. = 18. ; 04. ~ 09. ~ 14. ; 19. = 05. ; 10. ~ 15. / 20. ; Đề Số : 002 01. ; 06. ; 11. ; 16. / 02. ; 07. / 12. ; 17. / 03. ; 08. / 13. ; 18. / 04. ; 09. = 14. = 19. ; 05. ~ 10. / 15. = 20. ; II.TỰ LUẬN: ( 5Đ) Câu 1:( 1,75 đ) Nêu đúng vác xin là gì( 0,75đ) Nêu đúng tác dụng của vác xin:1 đ Trong đó: +Nêu đúng mỗi ý 0,25đ x 4 =1đ Câu 2:(1,5đ)Trong đó: -Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.(0,5đ) -Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi. (0,5đ) -Cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo sữa.. (0,25đ) -Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng(0,25đ) Câu 3. (1,75 đ) Trong đó nêu đúng mỗi vai trò 0,25đ x4 = 1đ: - Làm sạch môi trường và không khí. - Phòng hộ: chắn gió, cát. - Cung cấp lâm sản cho gia đình, GTVT, công sở, nguyên liệu để sản xuất và xuất khẩu. - Tạo hệ sinh thái rừng tự nhiên. Đề ra đúng mỗi biện pháp: 0,25 đ x 3= 0,75đ -Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy rừng -Chính quyề điạ phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch và biện pháp: định canh, định cư, phòng chóng cháy rừng chăn nuôi gia súc. -Cá nhân hay tập thể chỉ được khai thác rừng và sản xuất trên đất rừmg khi được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép. Điểm TRƯỜNG THCS AN NHƠN ĐỀ THI LẠI TRONG HÈ NĂM HỌC 2007 - 2008 Họ và tên Môn : Công Nghệ 7( Đề 1) Lơp 7/ Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) I . TRẮC NGHIỆM (5Đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố: A. Cơ học . B. Hoá học. C. Sinh học. D. Di truyền. 2. Tác dụng của luân canh là: A. Sử dụng hợp lí ánh sáng. B. Giảm sâu, bệnh hại. C. Tăng thêm sản phẩm thu hoạch. D. Luân phiên các loại cây trồng . 3. Khi làm chuồng nuôi cho vật nuôi cần chọn hướng: A. Nam. B. Đông. C.Tây D. Bắc. 4. Hạt ngô ( bắp ) vàng có: 9,8% protein và 69% gluxít thì được xếp vào loại thức ăn: A. Protein và gluxit. B. Thô xanh. C. Giàu protein. D. Giàu gluxit. 5. Cám gạo, ngô vàng có nguồn gốc thức ăn từ: A. Thực vật. B. Chất khoáng. C. Động vật. D. Chất khô. 6. Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng là tạo hoàn cảnh thuận lợi đểø: A. Thực vật phát triển tốt, động vật sinh tồn. B. Rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. C. Những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. D.Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 7. Đậu tương (đậu nành) có nguồn gốc từ: A. Thực vật B. Chất béo. C. Chất khoáng . D. Động vật . 8. Vi tamin được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng các: A. Glyxerin và axit béo. B. Vitamin . C. Axitamin. D. Đường đơn . 9. Chọn ghép đôi giữa con đực với con cái để cho sinh sản gọi là : A. Nhân giống. B. Phương pháp chọn phối. C. Nhân giống thuần chủng. D. Chọn phối. 10. Tăng vụ là: A. Là tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích đất. B. Tăng sản lượng thu hoạch trên một diện tích đất. C. Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng. D. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất. 11. Để dự trữ thức ăn cho vật nuôi em cần dùng phương pháp nào sau đây: A. Nghiền nhỏ. B. Làm khô. C. Cắt ngắn. D. Ủ men . 12. Ước tính cân nặng của lợn được tính theo công thức: A. P(kg)= Dài thân x vòng ngực x 87,5. B. P(kg)= Dài thân x ( vòng ngực)2 x 87,5. C. P(kg)= Vòng ngực x ( dài thân )2 x 87,5. D. P(kg)= (Dài thân)2 x vòng ngực x 87,5. 13. Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục theo chu kì là: A. Xương ống chân của bê dài thêm 5cm. B. Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 1kg. C. Chu kì động dục của ngựa là 23 ngày. D. Sự tăng cân của ngan theo tuổi. 14. Thời gian chặt hạ của loại hình khai thác chọn là: A. Không hạn chế thời gian. B. Trong mùa khai thác gỗ. C. Kéo dài từ 5 đến 10 năm. D. Kéo dài từ 4 đến 8 năm. 15. Sự sinh trưởng là: A. Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể. B. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. C. Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. D.Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi. 16. Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Trung và miền Nam là: A. Mùa thu. B. Mùa xuân. C. Mùa hạ. D. Mùa mưa. 17. Nhiệm vụ của toàn dân phải tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh: A. 19,8 ha đất lâm nghiệp. B. 18,9 trịêu ha đất lâm nghiệp. C. 18,9 ha đất lâm nghiệp. D. 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. 18. Thức ăn giàu protein là thức ăn có hàm lượng protein: A. >14%. B. >30%. C. < 30%. D.< 14%. 19. Nhóm thức ăn thuộc thức ăn tự nhiên của tôm cá là: A. Thức ăn tinh B. Thức ăn hỗn hợp. C. Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh. D. Thức ăn thô. 20. Trong ngày nên cho tôm, cá ăn tốt nhất vào thời gian: A. 7 đến 8 giờ sáng. B. 8 đến 9 giờ sáng. C. 4 đến 5 giờ chiều. D. 5 đến 6 giờ sáng. II. TỰ LUẬN:(5Đ) Câu 1: Vác xin là gì? Nêu tác dụng của vác xin đối với cơ thể vật nuôi. Câu 2: Nêu vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? Câu 3:Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Cần dùng các biện pháp nào để bảo vệ rừng.  Điểm TRƯỜNG THCS AN NHƠN ĐỀ THI LẠI TRONG HÈ NĂM HỌC 2007 - 2008 Họ và tên Môn : Công Nghệ 7 ( Đề 2) Lơp 7/ Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) I . TRẮC NGHIỆM (5Đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Tăng vụ là: A. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất. B. Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng. C. Tăng sản lượng thu hoạch trên một diện tích đất. D. Là tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích đất. 2. Đậu tương (đậu nành) có nguồn gốc từ: A. Thực vật B. Chất béo. C. Động vật . D. Chất khoáng . 3. Để dự trữ thức ăn cho vật nuôi em cần dùng phương pháp nào sau đây: A. Làm khô. B. Ủ men . C. Nghiền nhỏ. D. Cắt ngắn. 4. Thời gian chặt hạ của loại hình khai thác chọn là: A. Không hạn chế thời gian. B. Kéo dài từ 4 đến 8 năm. C. Kéo dài từ 5 đến 10 năm. D. Trong mùa khai thác gỗ. 5. Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục theo chu kì là: A. Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 1kg. B. Xương ống chân của bê dài thêm 5cm. C. Sự tăng cân của ngan theo tuổi. D. Chu kì động dục của ngựa là 23 ngày. 6. Hạt ngô ( bắp ) vàng có: 9,8% protein và 69% gluxít thì được xếp vào loại thức ăn: A. Giàu gluxit. B. Giàu protein. C. Thô xanh. D. Protein và gluxit. 7. Chọn ghép đôi giữa con đực với con cái để cho sinh sản gọi là : A. Nhân giống. B. Chọn phối. C. Phương pháp chọn phối. D. Nhân giống thuần chủng. 8. Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Trung và miền Nam là: A. Mùa thu. B. Mùa mưa. C. Mùa hạ. D. Mùa xuân. 9. Sự sinh trưởng là: A. Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. B. Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể. C. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. D. Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi. 10. Thức ăn giàu protein là thức ăn có hàm lượng protein: A. 14%. C. >30%. D.< 14%. 11. Ước tính cân nặng của lợn được tính theo công thức: A. P(kg)= Dài thân x ( vòng ngực)2 x 87,5. B. P(kg)= (Dài thân)2 x vòng ngực x 87,5. C. P(kg)= Vòng ngực x ( dài thân )2 x 87,5. D. P(kg)= Dài thân x vòng ngực x 87,5. 12. Nhiệm vụ của toàn dân phải tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh: A. 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. B. 18,9 ha đất lâm nghiệp. C. 19,8 ha đất lâm nghiệp. D. 18,9 trịêu ha đất lâm nghiệp. 13. Khi làm chuồng nuôi cho vật nuôi cần chọn hướng: A. Nam. B. Bắc. C. Đông. D.Tây 14. Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố: A. Sinh học. B. Hoá học. C. Di truyền. D. Cơ học . 15. Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng là tạo hoàn cảnh thuận lợi đểø: A. Thực vật phát triển tốt, động vật sinh tồn. B. Rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. C. Những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. D.Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 16. Nhóm thức ăn thuộc thức ăn tự nhiên của tôm cá là: A. Thức ăn tinh B. Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh. C. Thức ăn thô. D. Thức ăn hỗn hợp. 17. Vi tamin được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng các: A. Glyxerin và axit béo. B. Vitamin . C. Đường đơn . D. Axitamin. 18. Cám gạo, ngô vàng có nguồn gốc thức ăn từ: A. Chất khô. B. Thực vật. C. Động vật. D. Chất khoáng. 19. Tác dụng của luân canh là: A. Giảm sâu, bệnh hại. B. Luân phiên các loại cây trồng . C. Tăng thêm sản phẩm thu hoạch. D. Sử dụng hợp lí ánh sáng. 20. Trong ngày nên cho tôm, cá ăn tốt nhất vào thời gian: A. 7 đến 8 giờ sáng. B. 4 đến 5 giờ chiều. C. 5 đến 6 giờ sáng. D. 8 đến 9 giờ sáng. II. TỰ LUẬN:( 5Đ) Câu 1: Vác xin là gì? Nêu tác dụng của vác xin đối với cơ thể vật nuôi. Câu 2: Nêu vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? Câu 3:Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Cần dùng các biện pháp nào để bảo vệ rừng. 

File đính kèm:

  • docde_thi_lai_mon_cong_nghe_lop_7.doc