Bài 1: Câu 1: Một học sinh phát biểu:
- "Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit".
- "Trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối".
Đồng chí có nhận xét gì về các phát biểu của học sinh trên?
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi lý thuyết giáo viên giỏi huyện năm học 2013-2014 môn: hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THANH CHƯƠNG
ĐỀ THI LÝ THUYẾT GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 120 phút)
Bài 1: Câu 1: Một học sinh phát biểu:
- "Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit".
- "Trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối".
Đồng chí có nhận xét gì về các phát biểu của học sinh trên?
Câu 2: Có bốn chất khí không màu: CH4; C2H4; SO2; CO2 được đựng trong bốn lọ thuỷ tinh riêng biệt. Hãy dùng phương pháp hoá học để nhận biết được các chất khí trên ?
Bài 2: Đồng chí hãy hướng dẫn học sinh giải các bài tập sau:
Câu 1: Hỗn hợp A gồm có: CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 (ở đktc). Tỷ khối của A so với hiđro bằng 18,5. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 (l) hỗn hợp khí A(ở đktc) bằng oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình B đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình B tăng m1 gam và tạo ra m2 gam kết tủa. Tính giá trị m1 và m2 ?
Câu 2: Hoà tan hết 4,0 gam oxit kim loại M cần vừa đủ 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit H2SO4 0,25 M và HCl 1,0 M. Tìm CTPT của oxit kim loại M trên ?
Bài 3: Đồng chí hãy giải các bài tập sau:
Câu 1: Một hỗn hợp A gồm 1 anken và 1 ankin có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hoá hơi 12,4 gam hỗn hợp A được thể tích 6,72 lít (đktc). Để biến 12,4 gam hỗn hợp A thành ankan tương ứng cần 8,96 lít khí H2 (đktc).
1- Xác định CTPT của anken và ankin trên ?
2- Toàn bộ 6,2 gam hỗn hợp A trên làm mất màu tối đa bao nhiêu gam dung dịch nước Brôm 20%.
Câu 2: Hoµ tan hoµn toµn 22,95 (g) BaO vµo H2O ®îc dung dÞch A. Cho 14,2 (g) hçn hîp X gåm CaCO3 vµ MgCO3 (trong ®ã MgCO3 chiÕm a% vÒ khèi lîng) t¸c dông hÕt víi dung dÞch axit HCl thu ®îc khÝ B.
1- Hái khi cho toµn bé khÝ B trªn hÊp thô hoµn toµn vµo dung dÞch A th× cã kÕt tña xuÊt hiÖn kh«ng, lËp luËn ®Ó chøng minh ?
2- TÝnh (a) ®Ó lîng kÕt tña thu ®îc lµ lín nhÊt ?
(Cho: Ba = 137; Mg = 24; O = 16; Ca = 40; S = 32; Cl = 36,5; C = 12; H = 1)
------------------- --------- Hết----------------------------
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: .......................
Híng dÉn chÊm m«n ho¸
(NÕu thÝ sinh gi¶i c¸ch kh¸c ®¸p ¸n nÕu ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a)
Bµi 1: (3,5®iÓm)
C©u 1: (1,5 ®iÓm)
(0,75 ®iÓm)- Häc sinh ph¸t biÓu: "Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit". Chưa hoàn toàn đúng, vì hợp chất muối không chỉ do một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit, mà có thể tạo nên từ một hay niều gốc amoni NH4+ với gốc axít. Ví dụ: NH4NO3; (NH4)2SO4; (NH4)3PO4...
---------------------------------------------------------------------------------------------
(0,75 điểm)- Học sinh phát biểu: "Trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối". Chưa đúng.
Các kim loại trong dãy hoạt động hoá học đứng trước Mg như Na; Ca; K... không đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối vì khi cho các kim loại trên vào d2 muối thì chúng tác dụng với H2O của dung dịch tạo ra kiềm.
K + d2 FeCl2 -->
K + H2O --> KOH + 1/2H2
2KOH + FeCl2 --> 2KCl + Fe(OH)2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2 (2,0 điểm): Trích 4 mẫu thử rồi đánh số, cho 4 mẫu thử lần lượt qua bình đựng nước Brôm, thu được 2 nhóm.
Nhóm 1: Làm mất màu nước brôm là: SO2 và C2H4
SO2 + 2H2O + Br2 (màu nâu) --> 2HBr + H2SO4 (d2 không màu)
C2H4 + Br2 (màu nâu) --> C2H4Br2 (d2 không màu)
Lấy 2 mẫu thử cho qua d2 nước vôi trong dư, mẫu nào làm nước vôi vẩn đục đó là SO2
SO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 (không tan) + H2O
C2H4 + Ca(OH)2 --> không có hiện tượng.
(1,5 điểm)--------------------------------------------------------------------------
Nhóm 2: CO2 và CH4 ta dùng nước vôi trong nhận biết được CO2 (làm vẩn đục nước vôi) còn lại là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 (không tan) + H2O
(0,5 điểm) ----------------------------------------------------------------------------
Bài 2 (3,5 điểm).
Câu 1(2,0 điểm): Trước hết GV phải gợi ý cho HS nhận thấy được các hiđrôcacbon trên thuộc cùng một dãy đồng đẳng akan. Từ đó hướng dẫn học sinh đặt hỗn hợp các hiđrôcacbon trên bằng một ankan trung bình CnH2n+2 (n là giá trị tb 1<n<4).
- Từ tỷ khối của hỗn hợp với H2 hướng dẫn HS tìm được giá trị ntb
MCnH2n+2/mH2 = 18,5 => 14n+2 = 37 => n = 2,5
--------------------------------------------------------------- (0,75 điểm)
- Hướng dẫn HS viết PTPƯ cháy: CnH2n+2 + (3n+1) O2 --> nCO2 + (n+1) H2O
- Yêu cầu học sinh tính số mol hỗn hợp: nhh = 3,36/22,4 = 0,15 mol.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào PTPƯ để tính số mol CO2 và H2O tạo ra
Số mol CO2 = ntb số mol CnH2n+2 = 0,15ntb = 0,15. 2,5 = 0,375 mol
Số mol H2O = (ntb+1) số mol CnH2n+2 = (ntb+1). 0,15 = 3,5. 0,15 = 0,525 mol.
- Hướng dẫn HS biết khối lượng bình d2 Ba(OH)2 tăng m1 gam do khối lượng CO2 và H2O đưa vào.
=> m1 = mCO2+mH2O = 0,375.44 + 0,525.18 = 25,95 gam
----------------------------------------------------------------- (0,75 điểm)
- Gợi ý để học sinh biết được kết tủa tạo thành do CO2 vào tác dụng với Ba(OH)2 dư tạo ra BaCO3 không tan.
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2 O.
- Gợi ý HS tính số mol BaCO3 theo số mol CO2.
nBaCO3 = nCO2 = 0,375 mol
=> m2 = mBaCO3 = 0,375. 197 = 73,875 gam
-------------------------------------------------------------------------(0,5 điểm)
Câu 2 (1,5 điểm):
- Hướng dẫn HS đặt CTPT của oxit kim loại M: MxOy (Mcó hoá trị = 2y/x)
- Hướng ndẫn HS tính tổng sốn mol H+ do hai axit tạo ra trong hỗn hợp.
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,1.0,25 = 0,1. 1,0 = 0,15 mol.
----------------------------------------------------------------------- (0,5 điểm)
- Hướng dẫn HS viết PTPƯ:
MxOy +2y H+ --> xM2y/x+ + yH2O.
- Hướng dẫn HS xét số mol oxit và số mol H+
1 mol MxOy --------> 2y mol H+
4/(xM + 16y) mol --------> 0,15 mol
=> 8y = 0,15(Mx+16y)
----------------------------------------------------------------------- (0,5 điểm)
M = 56 (2y/3x) vì hoá trị của kim loại M là 2y/x => * Khi 2y/x = 1 => M = 56/3 (Loại).
* Khi 2y/x = 2 => M = 56/2 = 28 (Loại).
* Khi 2y/x = 3 y= 3; x = 2 => M = 56 => Fe
Vậy oxit kim loại M là Fe2O3
-------------------------------------------------------------------------- (0,5 điểm)
Bài 3:(3,0 điểm)
Câu 1(1,5 điểm)
1- Gọi CTPT của an ken và ankin trên tương ứng là CnH2n và CnH2n-2 (n ≥ 2; nguyên).
Theo bài ra
- Tổng số mol hai hiđrocacbon là 6,72/22,4 = 0,3 mol.
- Số mol H2 tham gia phản ứng là 8,96/22,4 = 0,4 mol.
--------------------------------------------------------------------------- (0,5 điểm)
Ta có PTPƯ: CnH2n + H2 --> CnH2n+2
CnH2n-2 + 2H2 --> CnH2n+2
Theo PTPƯ : Số mol hai hđrocacbon bằng số mol ankan = 0,3
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mCnH2n+2 = m CnH2n + m CnH2n-2 + m H2 = 12,4 + 0,4.2 = 13,2 gam => MCnH2n+2 = 13,2/0,3 = 44 => 14n+2 = 44 => n = 3
=> CTPT của anken là: C3H6 và của an kin là C3H4
---------------------------------------------------------------------------- (0,5 điểm)
2- Gọi số mol của C3H6 và của C3H4 tương ứng là: x và y. Theo bài ra và theo PTPƯ ta có
x + y = 0,3
x + 2y = 0,4
=> nC3H6 = x = 0,2 mol ; nC3H4 = 0,1 mol.
Trong 6,2 gam hỗn hợp có 0,1 mol C3H6 và 0,05 mol C3H4.
Ta có PTPƯ tác dụng với nước Brôm:
C3H6 + Br2 --> C3H6Br2
C3H4 + 2Br2 --> C3H4Br4
=> Tổng số mol Br2 tối đa bị làm mất màu là nBr2 = 2nC3H4 + nC3H6 = 2.0,5 + 0,1 = 0,2 mol => Khối lượng Brôm 20% là: 0,2.160.100/20 = 160 gam.
----------------------------------------------------------------------------------(0,5 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
PTP¦:
BaO + H2O = Ba(OH)2 + H2 (1)
Dung dÞch A lµ dung dÞch Ba(OH)2
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (2)
MgCO3 + 2HCl = MgCl2 + H2O + CO2 (3)
Cho khÝ CO2 hÊp thô v¸o dung dÞch A
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O (4)
2CO2 + Ba(OH)2 = Ba(HCO3)2 (5)
nBa(OH)2 = nBaO = 22,95/153 = 0,15 (mol).
----------------------------------------------------------------------- (0,5 ®iÓm)
Theo ph¬ng tr×nh (5) nCO2 ³ 2n Ba(OH)2 th× kh«ng cã kÕt tña hay: nCO2 ³ 2 . 0,15 ---> nCO2 ³ 0,3 (mol) th× kh«ng cã kÕt tña.
Sè mol muèi lín nhÊt khi c¶ hçn hîp lµ MgCO3 = 14,2/84 = 0,160 (mol)
Sè mol muèi nhá nhÊt khi c¶ hçn hîp lµ CaCO3 = 14,2/100 = 0,142(mol)
0,142 < Sè mol muèi < 0,160.
Theo PT (2)(3) cã nCO2 = Sè mol muèi => 0,142 < nCO2 < 0,160. Nh vËy sè mol CO2 lu«n nhá h¬n 0,3 nªn khi cho toµn bé CO2 trªn vµo d2 A th× cã kÕt tña t¹o thµnh.
------------------------------------------------------------------------ (0,5 ®iÓm)
TÝnh a ®Ó kÕt tña lín nhÊt:
§Æt x vµ y lÇn lît lµ sè mol CaCO3 vµ MgCO3 cã trong 14,2 (g) hçn hîp.
Theo bµi ra cã 100x + 84y = 14,2(*)
Theo c¸c PTP¦(1,2,3,4) cã: x+y = 0,15(**) . Tõ (*) vµ (**) ta cã: x= 0,05(mol); y= 0,1 (mol) => % MgCO3 = a = (0,05.84.100)/14,2 = 29,58 %. VËy ®Ó kÕt tña lín nhÊt th× a=29,58.
---------------------------------------------------------------------- (0,5 ®iÓm)
File đính kèm:
- DE THI GVDG HUYEN THANH CHUONG MON HOA 2013.doc