A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Tập xác định:
+ Hàm số : y = sinx, y = cosx có TXĐ : D = R.
+ y = tanx có TXĐ:
+ y = cotx có TXĐ:
2. Tập giá trị:
+ y = sinx, y = cosx có TGT: [-1; 1]
+ y = tanx, y = cotx có TGT: D = R
10 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bồi dưỡng Đại số và Giải tích 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: Hàm số luợng giác và
phương trình lượng giác
Vấn đề 1: Hàm số lượng giác
Soạn : 02/09/2008
A. kiến thức cơ bản:
1. Tập xác định:
+ Hàm số : y = sinx, y = cosx có TXĐ : D = R.
+ y = tanx có TXĐ:
+ y = cotx có TXĐ:
2. Tập giá trị:
+ y = sinx, y = cosx có TGT: [-1; 1]
+ y = tanx, y = cotx có TGT: D = R
3. Tuần hoàn, chu kì:
+ Hàm số y = sinx và y = cosx tuần hoàn với chu kì
+ Hàm số y = tanx và y = cotx tuần hoàn với chu kì
4. Sự biến thiên:
+ y = sinx tăng trên
và giảm trên
+ y = cosx tăng trên
và giảm trên
+ y =tanx tăng trên
+ y = cotx giảm trên .
5. Tính chẵn lẻ:
+ y = cosx là hàm chẵn, đồ thị đối xứng qua trục tung.
+ y = sinx, y = tanx, y = cot x là các hàm số lẻ, đồ thị đối xứng qua tâm O.
B – giảI toán:
Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác
Phương pháp:
Tìm TXĐ.
Tìm chu kì T.
Khảo sát sự biến thiên của hàm số có độ dài T:
Biểu diễn đoạn khảo sát trên đường trong lượng giác.
Cho M chạy từ đầu đến cuối cung khảo sát.
Theo dõi giá trị tương ứng tại M, suy ra SBT trên đoạn khảo sát.
Vẽ đồ thị:
Dựng đồ thị trên một đoạn có độ dài T.
Dời liên tiếp phần đồ thị đã vẽ qua phải(trái) mỗi lần một đoạn T.
Ví dụ 1: (Bài 3 - SGK)
Dựa vào đồ thị của hàm số : y = sin x, hãy vẽ đồ thị của hàm số: y =
Gợi ý: D = R.
Ta có: y = là hàm số tuần hờn với chu kì T =
Vì : y = =
+ BBT trên đoạn [0; p]
x 0 p
y 1
0 0
+ Đồ thị:
y
O x
-2p -p - p 2p
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hai hàm số sau trên cùng một hệ trục tọa độ.
y = - sinx
y = sin
Có nhận xét gì về mối liên hệ của chúng với đồ thị của hàm số y = sin x.
Gợi ý:
+ Xét hàm số: y = - sinx.
+ Hàm số tuần hoàn với chu kì T = 2p.
+ BBT trên đoạn: [-p;p].
x -p - 0 p
y 1
0 0 0
-1
+ Đồ thị : HS tự vẽ.
+ Nhận xét: Khi x thì hai đồ thị trùng nhau còn khi x thì hai đồ thị đối xứng nhau qua trục hoành.
Bài tập tương tự:
Bài 1: Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) ; b) ; c)
d) ; e)
Dạng 2: Tìm TXĐ của hàm số lượng giác
Phương pháp:
Hàm số y = sinx , y = cos x có TXĐ : D = R.
Hàm số y = tan x có TXĐ:
Hàm số y = cotx có TXĐ:
Ví dụ 1: Tìm TXĐ của hàm số :
Gợi ý:
ĐKXĐ :
Vậy :
Ví dụ 2: Tìm TXĐ của hàm số :
Gợi ý:
ĐKXĐ: . Vậy :
Ví dụ 3: Tìm TXĐ của hàm số:
ĐKXĐ:
Vậy :
Bài tập tương tự:
Bài 1: Tìm TXĐ của các hàm số sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d)
Dạng 3: Tìm chu kì tuần hoàn của hàm số lượng giác.
Phương pháp:
Hàm số y = sinx, y = cosx tuần hoàn chu kì 2p
Hàm số y = tanx, y = cotx tuần hoàn chu kì p
Hàm số y = sin(ax + b), y = cos(ax + b) tuần hoàn chu kì
Hàm số y = tan(ax + b), y = cot(ax + b) tuần hoàn chu kì
Ví dụ 1: Tìm chu kì tuần hoàn của các hàm số sau:
a)
b)
Gợi ý:
a)
Suy ra hàm số có chu kì :
b) . Suy ra hàm số có chu kì tuần hoàn là: 2
Dạng 4: Tìm GTLN, GTNN của hàm số lượng giác
Phương pháp:
Sử dụng các phưuơng pháp đã biết.
Chú ý:
và
Kết hợp công thức lượng giác.
áp dụng BĐT
Ví dụ 1: Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau:
a) ;
b)
Gợi ý:
a) Do :
Vậy: GTNN của y = -3, chẳng hạn tại x =
Và GTLN của y = 1, chẳng hạn tại x =
b) ĐS :
GTNN : y =-3 chẳng hạn tại x =
GTLN : y = , chẳng hạn tại x = .
Ví dụ 2: Tìm GTLN, GTNN của cáchàm số sau:
a) (ĐH QGHN 99 -2000)
b)
c)
Bài tập tưong tự:
Bài 1: Tìm TXĐ của các hàm số sau:
a)
b)
c)
Bài 2: Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau:
a)
b)
----------------------------------------------------------------------------------------
Vấn đề 2: Phương trình lượng giác cơ bản
Soạn: 10/09/2008
A. kiến thức cơ bản:
1. Phương trình: sinx = a (1).
+ , (1) vô nghiệm.
+ , ta có:
Nếu a = sina, (1)
Nếu: , thì (1)
2. Phương trình: cosx = a (2).
+ , (1) vô nghiệm.
+ , ta có:
Nếu a = cosa, (1)
Nếu: , thì (2)
3. Phương trình : tanx = a (3).
+ Nếu a = tana, (3) .
+ a, bất kì: (3)
4. Phương trình: cotx = a (4).
+ Nếu a = cota, (4) .
+ a, bất kì: (4)
5. Các trường hợp đặc biệt:
+
+
+
+
+
+
B. Các dạng toán:
Dạng 1: Giải phương trình lượng giác cơ bản
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức nghiệm PTLG cơ bản
+ Chú ý đk của hàm số tanx và cotx.
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
e)
Dạng 2: Một số PT đơn giản đưa về phương trình lượng giác cơ bản
Phương pháp:
Sử dụng các công thức biến đổi LG.
Sử dụng các góc liên quan đặc biệt.
a)
b)
c)
d)
Bài tập tương tự:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 3: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Gợi ý: áp dụng CT hạ bậc và góc liên quan đặc biệt
Bài tập nâng cao:
Giải phương trình:
Gợi ý:
+ Chọn k sao cho:
+ TT: Chọn p sao cho:
Không tồn tại p thỏa mãn.
ĐS: Pt có nghiệm : .
Vấn đề 3: Phương trình lượng giác thường gặp
Soạn: 15/09/2008
A. kiến thức cơ bản:
1. Phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác.
a) Định nghĩa: Là PT có dạng: at + b = 0 (a ạ 0)
trong đó t là một hàm số LG.
b) Cách giải:
Đặt t bằng hàm số lượng giác.
Tìm t thỏa mãn ĐK(nếu có)
Giải PT cơ bản nhận được.
2. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
a) Định nghĩa: Là PT có dạng: at2 + bt + c = 0 (a ạ 0)
b)Cách giải:
Đặt t bằng hàm số lượng giác.
Đặt ĐK t (nếu có)
Giải PT bậc 2 nhận được theo t.
Kiểm tra ĐK, từ đó giảI pT LG cơ bản.
3. Phương trình bậc nhất theo sinu và cosu.
a) Định nghĩa: Là PT có dạng: asinu + bcosu + c = 0
(a, b, c ạ 0 và u là niểu thức theo x)
b) Cách giải:
Cách 1: (PPLG)
Nếu a ạ 1, ta có PT:
Gọi a là góc sao cho: thì PT đã cho viết thành:
ĐK để PT có nghiệm là:
Với ĐK trên ta đặt: , ta sẽ có PT:
Cách 2: (PP đại số)
Chia cả hai vế của PT cho: , ta được:
, do:
Đặt :
Và
PT trở thành :
Đưa về PT cơ bản.
Cách 3:
Nếu , ta đặt:
PT có dạng:
GiảI PT bậc hai nhận được theo t.
* Chú ý: ĐK PT asinu + bcosu + c = 0 có nghiệm là
4. Phương trình bậc hai theo sinu và cosu.
a) Dạng TQ: asin2u + bsinu.cosu + ccos2u = d.
b) Cách giải:
Cách 1: áp dụng CT nhân đôi:
PT trở thành:
Ta có PT bậc nhất đối với sin 2u và cos 2u.
Cách 2:
Nếu , chia cả hai vế của PT cho: cos2u
Giải PT bậc 2 nhận được theo hàm số tanu:
5. Phương trình đối xứng đối với sinx và cosx
a) Dạng TQ: (1)
(2)
b) Cách giải:
Đặt :
PT trở thành PT bậc hai theo t :
Kết hợp ĐK giải PT cơ bản nhận được
PT (2) giảI tương tự.
B. Các dạng toán:
Dạng 1: Phương trình bậc nhất, bậc hai và một số PT đưa về PT bậc nhất,
bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
Ví dụ 1: Giải các PT sau:
a)
b)
c)
d)
Ví dụ 2: Giải các PT sau:
a)
b)
c)
Ví dụ 3: Giải các PT sau:
a)
b)
c)
File đính kèm:
- PT lung giac co ban.doc