Giáo án chiều tuần 12 lớp 1

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau

 2. Kỹ năng: Biết làm tính

 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.

II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên: Vở bài tập

 2. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, que tính

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chiều tuần 12 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Ngày soạn: 23/11/2013. Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013. Tiết 1: Toán ÔN TẬP: LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã nhận biết và đọc, viết được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu , =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5, phép trừ trong phạm vi 3, 4 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau 2. Kỹ năng: Biết làm tính 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Vở bài tập 2. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, que tính III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bảng con + Bảng lớp 3 - 3 = 5 - 0 = 4 - 2 = 5 + 0 = - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu kết quả miệng - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con + bảng lớp - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào sách. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Điền dấu: >, <, = Bài 5: Viết phép tính thích hợp. - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nêu bài toán. - Nhận xét, chữa bài. 3. Kết luận - Một số trừ đi 0 được kết quả như thế nào? - Hai số giống nhau trừ cho nhau được kết quả như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau HS làm bảng con + Bảng lớp 3 - 3 = 0 5 - 0 = 5 4 - 2 = 2 5 + 0 = 5 - Nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng kết quả - - + + a. 3 4 1 3 5 5 2 1 4 2 3 2 1 5 5 5 2 3 + + - - - + b. 5 3 5 2 4 0 0 3 0 2 0 1 5 0 5 0 4 4 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con + bảng lớp 0 + 5 = 5 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 5 + 0 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 1 + 3 = 4 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 1 + 2 = 3 - HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở 3 + 1 + 1 = 5 4 – 1 – 2 = 1 5 – 2 – 2 = 1 3 – 2 – 1 = 0 2 + 2 + 0 = 4 5 – 3 – 2 = 0 - Gọi HS lên bảng chữa 4 + 1 > 4; 5 – 1 < 5; 3 + 0 = 3 4 + 1 = 5; 5 – 0 = 5; 3 + 1 = 4 4 – 1 4: 3 + 1 < 5 a) Một tay có ba quả bóng, một tay có hai quả bóng. Hỏi tất cả có bao nhiêu quả bóng? - HS làm phép tính vào bảng cài: 3 + 2 = 5 b) Có 5 quả bóng, bay đi 2 quả bóng. Hỏi còn lại mấy quả bóng? - HS làm phép tính vào bảng cài 5 – 2 = 3 - Kết quả bằng chính số đó - Kết quả bằng không ----------------------------- Tiết 2: Tiếng việt ÔN BÀI 46: ÔN, ƠN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ cái chữ ghép đôi các vần: ua, ia, ưa, oi,…các nét cơ bản, các dấu - HS đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca từ và câu ứng dụng - Viết được: ôn bài, mơn mởn - HS làm bài tập (Vở Bài tập TV) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Luyện đọc bài 46. - HS làm bài tập (Vở Bài tập Tiếng Việt). 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1. Bảng có kẻ ô ly. 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bảng con, vở ô ly, vở BTTV1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: gần gũi, khăn rằn - Đọc bài 45. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: - HS đọc bài 46: cá nhân, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa cho những HS đọc chưa đúng. b. Làm bài tập: * Nối: - GV hướng dẫn HS làm bài * Nối: GV cho HS đọc các chữ sau đó hướng dẫn HS nối * Luyện viết: ôn bài, mơn mởn - GV viết mẫu: ôn bài, mơn mởn - GV chỉnh sửa cho HS. - HS viết bài theo mẫu GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở - GV quan sát, uốn nắn. - GV nhận xét - GV chữa lỗi cho HS. 3. Kết luận: - HS đọc lại bài 46 (SGK). - Về xem trước bài 47. - HS viết: gần gũi, khăn rằn - HS đọc - HS đọc - HS đọc chữ và làm bài Hai với hai đã sờn vai. Bé là bốn. Áo mẹ đơn ca. - HS đọc chữ, quan sát tranh sau đó nối chữ với tranh: thợ sơn, mái tôn, lay ơn - HS luyện viết bảng con - HS luyện viết vào vở ôn bài, mơn mởn - HS đọc --------------------------- Tiết 3: Hướng dẫn học: LuyÖn viÕt: ÔN, ƠN, SỐ BỐN, CƠN MƯA Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết viết chữ ô, ơ, m, ư, b, n, s các nét cơ bản, các dấu - HS viết được các chữ: ôn, ơn, số bốn, cơn mưa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS viết được các chữ ôn, ơn, số bốn, cơn mưa 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng viết 3. Thái độ: Giáo dục HS có hứng thú trong học tập. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Chữ mẫu 2. Học sinh: - Bảng con, vở thực hành luyện viết III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bút, vở của HS. - GV nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài * Quan sát phân tích chữ mẫu. - GV treo bảng chữ mẫu. - Gọi HS đọc bài viết. - Bài viết có chữ ghi âm nào cao 2, 5 li? - Chữ ghi âm nào có độ cao 2 li? - Khoảng cách giữa các con chữ ? - Vị trí của dấu thanh? * Luyện viết: + Viết bảng con: - GVviết mẫu và hướng dẫn viết. ôn, ơn, số bốn, cơn mưa - Nhận xét, sửa sai. + Viết vở: - GV hướng dẫn viết từng dòng. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút - Quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm, nhận xét một số bài. 3. Kết luận - Nhắc lại chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết thêm cho đẹp. - HS lấy vở, bút - HS đọc. - s - ô, ơ, m, n - Cách nhau nửa thân chữ - Đặt trên âm chính - HS quan sát - Lớp viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét - Lớp viết bài vào vở tập viết. ôn, ơn, số bốn, cơn mưa -------------------------------------------------------- Ngày soạn: 23/11/2013. Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013. Tiết 1: Toán ÔN TẬP: LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã nhận biết và đọc, viết được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu , =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5, phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0. Phép trừ một số cho 0 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0. Phép trừ một số cho 0 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. 2. Kỹ năng: Biết làm tính 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, VBT, bảng con 2. Học sinh: VBT. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: B/c: 5 - 4 = 4 - 3 = - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài * Hướng dẫn HS lần lượt làm bài tập. + Bài 1: Tính. 4 + 0 = 4 5 – 2 = 3 3 - 3 = 0 1 + 4 = 5 5 + 0 = 5 4 - 0 = 4 5 – 3 = 2 4 – 2 = 2 2 - 0 = 2 3 – 1 = 1 + Bài 2: Tính. - GV nêu ycầu bài tập. 2 + 1 + 1 = 4 4 - 0 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1 4 – 2 – 1 = 1 3 + 2 + 0 = 5 5 – 3 – 2 = 0 - GV nhận xét. + Bài 3: Số? - GV chữa bài, nhận xét. + Bài 4: Giải vào SGK. - GV nêu: a. Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo chạy tới. Hỏi tất cả có bao nhiêu con mèo? Nêu phép tính. b. Có 5 bạn, 2 bạn đi lên. Hỏi còn lại mấy bạn? Nêu phép tính? Bài 5: Số - GV hướng dẫn, HS làm bài - Nhận xét 3. Kết luận - Tìm 1 số nào đó mà số đó cộng với nó bằng 0. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau - Hát - Bảng con: 5 - 4 = 1 4 - 3 = 1 - HS nêu miệng (nối tiếp). 4 + 0 = 4 5 – 2 = 3 3 - 3 = 0 1 + 4 = 5 5 + 0 = 5 4 - 0 = 4 5 – 3 = 2 4 – 2 = 2 2 - 0 = 2 3 – 1 = 1 - Nêu cách tính, làm vào SGK, sau đó lên bảng chữa. 2 + 1 + 1 = 4 4 - 0 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1 4 – 2 – 1 = 1 3 + 2 + 0 = 5 5 – 3 – 2 = 0 - HS suy nghĩ, làm vào vở - HS quan sát tranh SGK 2 + 3 = 5 5 - 2 = 3 2 + 3 = 5 - 0 0 + 0 = 0 ------------------- Tiết 2: Tiếng việt ÔN BÀI 47: EN, ÊN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ cái chữ ghép đôi các vần: ua, ia, ưa, oi,…các nét cơ bản, các dấu - HS đọc được: en, ên, lá sen, con nhện từ và câu ứng dụng - Viết được ôn bài, mơn mởn - HS làm bài tập (Vở Bài tập TV) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Luyện đọc bài 47. - HS làm bài tập (Vở Bài tập Tiếng Việt). 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1. Bảng có kẻ ô ly. 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bảng con, vở ô ly, vở BTTV1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: thợ sơn, lay ơn - Đọc bài 46. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: - HS đọc bài 47: cá nhân, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa cho những HS đọc chưa đúng. b. Làm bài tập: * Nối: - GV hướng dẫn HS làm bài * Nối: GV cho HS đọc các chữ sau đó hướng dẫn HS nối * Luyện viết: khen ngợi, mũi tên - GV viết mẫu: khen ng◦, mũi tên - GV chỉnh sửa cho HS. - HS viết bài theo mẫu GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở - GV quan sát, uốn nắn. - GV nhận xét - GV chữa lỗi cho HS. 3. Kết luận: - HS đọc lại bài 47 (SGK). - Về xem trước bài 48. - HS viết: thợ sơn, lay ơn - HS đọc - HS đọc - HS đọc chữ và làm bài Nhái bén ngồi ra khỏi tổ. Bé ngồi trên lá sen. Dế mèn chui bên cửa sổ. - HS đọc chữ, quan sát tranh sau đó nối chữ với tranh: mũi tên, bến đò, cái kèn - HS luyện viết bảng con - HS luyện viết vào vở khen ng◦, mũi tên - HS đọc --------------------------- Tiết 3: Tiết đọc thư viện: ĐỌC TO NGHE CHUNG THỂ LOẠI TRUYỆN KỸ NĂNG: TRUYỆN UI DA, BUỐT QUÁ I. Mục tiêu: - Đưa bé vào thế giới truyện kỹ năng để tránh những rủi ro, để bắt đầu dẫn dắt trẻ đến với niềm đam mê của việc đọc sách. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học - Truyện: Ui da, buốt quá - Địa điểm dạy: Trong lớp. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Trước khi kể (5 phút) - Chào đón HS - Gợi ý trao đổi tranh minh hoạ tên truyện: + Quan sát tranh em thấy gì? - Giới thiệu truyện: Giới thiệu thể loại truyện thông tin, truyện kể hôm nay là truyện Ui da, buốt quá! 2. Trong khi kể (17 phút) - Kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ - Kết hợp trò chuyện: - Khi Pa - tu cởi giầy ra thì Pa - tu sẽ gặp điều gì? - Khi hai bố con đi biển, vì không nghe lời bố nên Pa – tu đã bị sao? - Tiếp tục kể đến hết. 3. Sau khi kể (5 - 8 phút) - Cô vừa kể chuyện gì? * Hoạt động nghệ thuật: Thảo luận sách - Khi bị ong đốt Pa – tu đã làm gì? - Mẹ đã làm thế nào để lấy ngòi ong ra? - Khi đi biển, bố đã dặn Pa – tu thế nào? Pa – tu có nghe lời bố không? - Sau đó hai bố con đã làm gì để quên đi sự cố? - Khi Pa – tu phải đi tiêm vác – xin mẹ đã nói với Pa – tu điều gì? Pa – tu có khóc không? - Khi đi hái dâu, bố đã nói với Pa – tu điều gì? Pa – tu có nghe lời bố không? Kết quả thế nào? - Pa – tu đã làm gì để cho vỏ hạt dẻ vỡ ra?... - GV nhận xét * Giới thiệu cho HS một số câu chuyện thuộc thể loại truyện kỹ năng cho HS. * Cả lớp. - Quan sát tranh và nêu ý kiến - HS nghe - Nêu ý kiến - Để tránh những rủi ro: Ui da, buốt quá - Khi bị ong đốt Pa – tu đã khóc - Mẹ đã phải lấy nhíp để nhổ ngòi ong ra - Bố dặn Pa – tu: Co đừng chơi trò tung cát nhé, cát sẽ bắn vào mắt con đấy. Pa – tu không nghe lời bố nên đã bị cát bắn vào mắt - Đi tắm biển - Chuyện này đơn giản, đảm bảo con sẽ không đau. Khi tiêm Pa – tu không khóc - Bố cảnh báo nếu đi vào sâu sẽ bị gai cào..... - Pa – tu cố bóp mạnh cho hạt dẻ vỡ ra... --------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUẦN 12CHIEU.doc
Giáo án liên quan