Giáo án Chính tả Lớp 4 - Full cả năm

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch , dấu hỏi/dấu ngã

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.

 - Vở BT Tiếng Việt, tập 1

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.

Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới: Cháu nghe câu chuyện của bà

 

doc55 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 4 - Full cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ TIẾT 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Dặn dò dụng cụ học tập cho môn chính tả. 2. Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2b và 3b HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Cách tiến hành : 2a. Điền vào chỗ trống an hay ang HS làm vào VBT sau đó thi đua làm trên bảng 3b. Giải câu đố HS làm bảng con Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần CHÍNH TẢ TIẾT 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. 2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x , ăng/ăn. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2. - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Mười năm cõng bạn đi học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: khúc khuỷu, gập gềnh, liệt. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả bài 2 và 3b. HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2: Chọn cách viết đúng các từ đã cho trong ngoặc đơn. 3 HS lên bảng làm Bài 3 b: Giải câu đố (HS suy nghĩ giải vào bảng con ) Dòng 1: Chữ răng Dòng 2: Chữ trắng. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 3 CHÍNH TẢ TIẾT 3 : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch , dấu hỏi/dấu ngã II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b. - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Cháu nghe câu chuyện của bà HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Một HS đọc lại bài thơ. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mỗi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2b. HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó thi làm đúng. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập 2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? Triển lảm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần CHÍNH TẢ TIẾT 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình. 2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mơi: Truyện cổ nước mình HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: HS đọc bài. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc : Làm bài 2 b.Điền vào chỗ trống ân hay âng. Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm đúng nhanh. HS trình bày kết quả bài tập Nhận xét và chốt lại lời giải đúng dâng, dân dâng, vần, sân, chân. HS khác theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm BT 2 a, chuẩn bị tiết học tuần 5. CHÍNH TẢ TIẾT 5 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l/n , en/eng. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC-. - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Những hạt thóc giống HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3 b. Giáo viên giao việc : Làm VBT Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập lên bảng lớp. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 2b. chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. 3b. Chim én. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm 2a, 3a, chuẩn bị tiết 6 CHÍNH TẢ TIẾT 6 : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết chuyện thật thà. 2. Tự phát hiện lỗi và chữa lỗi trong bài chính tả. 3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Người viết truyện thật thà. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào? (nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là người viết truyện thật thà) Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-dắc, bật cười, thẹn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3 b. Bài 2: Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi trong bài Người viết truyện thật thà(làm theo mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 3: tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS trả lời. HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm BT 3a, chuẩn bị tiết 7. CHÍNH TẢ TIẾT 7 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo. 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc vần ươn/ương để điền vào chỗ trống ; hợp với nghĩa đã cho. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT 3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Gà Trống và Cáo. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: HS đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn, hồn, khoái chí, gian dối. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài bài thơ Dòng 6 lùi vào 2 ô ly Dòng 8 viết sát lề Chữ đầu dòng phải viết hoa.. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b. Giáo viên giao việc, HS làm vào tập Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng. HS khác theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm bài 2a, 3a, chuẩn bị tiết 8. CHÍNH TẢ TIẾT 8 : TRUNG THU ĐỘC LẬP I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng để điền vào chỗ trống ; hợp với nghĩa đã cho. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết nội dung BT3a hoặc 3b + một số mẫu giấy gắn lên bảng để học sinh thi tìm từ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Trung thu độc lập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trợ giúp, sương gió, thịnh vượng, b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3b. Giáo viên giao việc: HS làm sau đó thi đua làm đúng. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập 2b. yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn. 3b. điện thoại, nghiền, khiêng. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a, chuẩn bị tiết 9. CHÍNH TẢ TIẾT 9 : THỢ RÈN I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày bài thơ Thợ rèn. 2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai : l/n (uôn/uông) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. - Tranh minh họa (nếu có) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Thợ rèn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Học sinh đọc bài . Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Bài thợ rèn cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. (sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn) Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: yên ổn, chế giễu, đắt rẻ, khiêng vác. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó sửa bài. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập 2b. uôn hay uông Uống nước, nhớ nguồn, rau muống, lặn xuống, uốn câu, chuông kêu. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS trả lời. HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết ôn tập. CHÍNH TẢ TIẾT 11 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ 2. Luyện viết đúng những tiếng có phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : s/x , dấu hỏi, dấu ngã. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b; BT3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Nếu chúng mình có phép lạ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: HS đọc 4 khổ thơ đầu. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chớp mắt, nảy mầm, chén, trái ngon. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3. Giáo viên giao việc : Làm vào vở sau đó thi làm đúng. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b. nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt. Bài 3. Viết các câu sau cho đúng chính tả: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người, đẹp nết. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng nuí lở còn cao hơn đồi. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3 .Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần CHÍNH TẢ TIẾT 12 : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Người chiến sĩ giàu nghị lực. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : ch/tr , ươn/ương II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Người chiến sĩ giàu nghị lực HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội dung: Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động cho đồng bào cả nước? (Chân dung Bác Hồ do anh vẽ bằng máu khi anh bị thương) Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: quệt, xúc động, hỏng, chân dung. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2a. Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp sức. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thề, trời, trái núi. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS trả lời. HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần CHÍNH TẢ TIẾT 13 : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao. 2. Làm các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT 3a hoặc 3b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Người tìm đường lên các vì sao. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu .đến có khi đến hàng trăm lần. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nhảy, rủi ro, non nớt. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b. Giáo viên giao việc : HS thi làm bài 2b. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm. Bài 3

File đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_4_full_ca_nam.doc