Giáo án Công nghệ 10 - Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật

 I. Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong bài, HS phải:

- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.

- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới.

- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh.

- Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thõn.

II. Phương tiện dạy học:

-Tỡm hiểu, sưu tầm cỏc số liệu về tỡnh hỡnh sản xuất nụng, lõm nghiệp ở địa phương.

-Tranh hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 / SGK

III. Tiến trình giảng dạy:

 1-Ổn định lớp:

 2-Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trỡnh cụng nghệ lớp 10.

 3-Giảng bài mới: ĐVĐ:

doc82 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 10 - Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 18/ 08/ 09 Tuần: 1 PHẦN I: NôNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Tiết: 1 BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS phải: - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới. - Rốn luyện kỹ năng nhận xột, phõn tớch, so sỏnh. - Cú nhận thức đỳng đắn và thỏi độ tụn trọng đối với cỏc nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nụng lõm, ngư, nghiệp qua đú gúp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thõn. II. Phương tiện dạy học: -Tỡm hiểu, sưu tầm cỏc số liệu về tỡnh hỡnh sản xuất nụng, lõm nghiệp ở địa phương. -Tranh hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 / SGK III. Tiến trình giảng dạy: 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trỡnh cụng nghệ lớp 10. 3-Giảng bài mới: ĐVĐ: Theo em vì sao môn công nghệ 10 lại giới thệu với chúng ta về nông, lâm, ngư nghiệp, tại sao ta phải tìm hiểu những lĩnhvực này? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Phân tích bảng 1 có NX gì về giá trị hàng nông sản, lâm sản hỉa sản xuất khẩu qua các năm? Tính tỉ lệ % của SP nông, lâm, ngư so với tổng giá trị hàng hoá XK? Từ đó có NX gì? Điều đó có gì mâu thuẫn không? Giải thích? Hoạt động nông , lâm, ngư nghiệp có ảnh hưởng thế nào đối với sinh thái môi trường? Phân tích hình 1.2: so sánh cơ cấu LLLĐ trong ngành nông, lâm ngư so với các ngành khác? ý nghĩa? Quan sát biểu đồ về sản lượng lương thực ở nước ta: Em hãy so sánh tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 1995 đến 2000 với giai đoạn từ 2000 đến 2004 Hãy cho biết tốc độ gia tăng sản lượng lương thực bình quân trong giai đoạn từ năm 1995 đến 2004? Sản lượng lương thực gia tăng có ý nghĩa như thế nào trong việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia? Cho ví dụ 1 số SP của ngành nông lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế? Theo em tình hình SX nông, lâm ngư nghiệp hiện nay còn có những hạn chế gì? Tại sao năng suất, chất lượng SP còn thấp? Trong thời gian tới ngành nông, lâm ngư nước ta cần thực hiện những nhiệm vụ gì? Làm thế nào để chăn nuôi có thể trở thành 1 ngành SX chính trong điều kiện dịch bệnh như hiện nay? Thế nào là 1 nền NN sinh thái? Nhà nước đã đưa ra luật gì để hạn chế ảnh hưởng xấu đến môi trường? I/ Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân - Sản xuất nông lâm, ngư nghiệp đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước. Ngành nông lâm, ngư nghiệp đóng góp 1/4 đến 1/5 vào cơ cấu tổng SP trong nước. - Ngành nông lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. - Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu. - Hoạt động nông lâm ngư nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế. II/ Tình hình sản xuất nông lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay: 1/ Thành tựu: a/ Sản xuất lương thực tăng liên tục b/ Bước đầu đã hình thành 1 số ngành SX hàng hoá với các vùng SX tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu c/ 1 số SP của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế. VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ, cá basa.. 2/ Hạn chế: - Năng suất và chất lượng sản phẩm còn thấp. - Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm thuỷ sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu của nền SX hàng hoá chất lượng cao. III/ Phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta 1. Tăng cường sản xất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. 2. Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuất chính. 3. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái - một nền nông nghiệp sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng yêu cầu trong nước và xuất khẩu nhưng không gây ô nhiễm và suy thoái môi trường. 4. Áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. 5. Đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản, chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông, lâm, thuỷ sản. 4/ Củng cố; Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân? Cho biết sự phát triển của nông, lâm, ngư ở địa phương em( thành tựu, hạn chế, sự áp dụng tiến bộ KHKT)? 5.Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK. ˜˜˜˜˜˜˜˜¯™™™™™™™™ NS: 26/ 08/ 09 Tuần: 2 Chương1: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG Tiết: 2 KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS phải: - Học sinh biết được mục đích ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. - HS biết được nội dung của của thí nghiệm so sánh giống cây trồng, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh. - Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. - Ảnh hưởng của giống mới đến hệ sinh thái, đến cân bằng hệ sinh thái môi trường. II. Phương tiện dạy học: - Tỡm hiểu, sưu tầm cỏc số liệu về tỡnh hỡnh sản xuất nụng, lõm nghiệp ở địa phương. - Tranh vẽ hỡnh 2.1, hỡnh 2.2, hỡnh 2.3. III. Tiến trình giảng dạy: 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho biết tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân? Lấy ví dụ minh hoạ? 3-Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Vỡ sao cỏc giống cõy trồng phải khảo nghiệm trước khi đưa ra sản xuất đại trà? GV gợi ý cho HS Nếu đưa giống mới vào sản xuất khụng qua khảo nghiệm dẫn đến hậu quả như thế nào? Liờn hệ: Giống mới cú ảnh hưởng đến hệ sinh thỏi khụng? Giống mới cú phỏ vỡ cõn bằng sinh thỏi mụi trường trong khu vực khụng? GV phõn nhúm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Loại thớ nghiệm Mục đớch Phạm vi tiến hành TN so sỏnh giống TN kiểm tra kỹ thuật TN sản xuất quảng cỏo. GV hoàn chỉnh, nhấn mạnh mục đớch của từng loại thớ nghiệm. Khi nào giống được phổ biến trong sản xuất đại trà? Để người nụng dõn biết về một giống cõy trồng cần phải làm gỡ? Mục đớch của thớ nghiệm sản xuất quảng cỏo? Thớ nghiệm được tiến hành trong phạm vi nào? I/ MỤC ĐÍCH, í NGHĨA CỦA CễNG TÁC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG: - Nhằm đỏnh giỏ khỏch quan, chớnh xỏc và cụng nhận kịp thời giống cõy trồng mới phự hợp với từng vựng và hệ thống luõn canh là việc làm cần thiết. - Cung cấp những thụng tin chủ yếu về yờu cầu kỹ thuật canh tỏc và hướng sử dụng những giống mới được cụng nhận. Như vậy, một giống cõy trồng mới chọn tạo hoặc mới nhập nội, nhất thiết phải qua khõu khảo nghiệm. II/ CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM KHảO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG: 1-Thớ nghiệm so sỏnh giống: a- Mục đớch: So sỏnh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với cỏc giống phổ biến rộng rói trong sản xuất đại trà về cỏc chỉ tiờu sinh trưởng, phỏt triển, năng suất, chất lượng nụng sản và tớnh chống chịu với điều kiện ngoại cảnh khụng thuận lợi. b- Phạm vi tiến hành: trờn ruộng thớ nghiờm và đối chứng ở từng địa phương. Nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến trong sản xuất đại trà về cỏc chỉ tiờu trờn thỡ được chọn và gởi đến Trung tõm Khảo nghiệm giống Quốc gia để khảo nghiệm trong mạng lưới khảo nghiệm giống trờn toàn quốc. 2-Thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật: a- Mục đớch: Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trỡnh kỹ thuật gieo trồng. b- Phạm vi tiến hành: Tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống Quốc gia nhằm xỏc định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phõn bún của giốngTrờn cơ sở đú, người ta xõy dựng quy trỡnh kỹ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà. Nếu giống khảo nghiệm đỏp ứng được yờu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được phộp phổ biến trong sản xuất. 3-Thớ nghiệm sản xuất quỏng cỏo: a- Mục đớch: Tuyờn truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà, cần bố trớ thớ nghiệm sản xuất quảng cỏo. b- Phạm vi tiến hành: được triển khai trờn diện rộng. Trong thời gian thớ nghiệm, cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sỏt, đỏnh giỏ kết quả. đồng thời cần phải phổ biến quảng cỏo trờn thụng tin đaị chỳng để mọi người biết về giống mới. 4. Củng cố: Hoàn thành bảng sau: Loại thớ nghiệm Mục đớch Phạm vi tiến hành Thớ nghiệm so sỏnh giống Thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật Thớ nghiệm sản xuất quảng cỏo GV ghi sẵn lờn phiếu, học sinh lờn gắn vào những ụ tương ứng. 5. Dặn dò: - Trả lời cõu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 3,4/ SGK ˜˜˜˜˜˜˜˜¯™™™™™™™™ NS: Tuần: 3 Tiết: 3 SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS phải: - Biết được mục đớch của cụng tỏc sản xuất giống cõy trồng. - Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cõy trồng. - Biết được quy trỡnh sản xuất giống cõy trồng. - Quan sỏt, phõn tớch, so sỏnh. II. Phương tiện dạy học: - Sơ đồ H3.1, H3.2,H3.3, H4.1, Tranh vẽ H4.2. - Phiếu học tập. III. Tiến trình giảng dạy: 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải khảo nghiệm giống cõy trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà? - Mục đớch của cỏc loại thớ nghiệm khảo nghiệm giống cõy trồng ? 3-Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Cho biết mục đớch của cụng tỏc sản xuất giống cõy trồng ? GV treo sơ đồ: Hệ thống sản xuất giống cõy trồng. Quan sỏt sơ đồ cho biết hệ thống sản xuất giống gồm mấy giai đoạn? Những điểm khỏc nhau trong từng giai đoạn (Định nghĩa, sản phẩm, nơi thực hiện)? Cõy trồng nụng nghiệp rất đa dạng và phong phỳ, cú loại cõy tự thụ phấn, cú loại thụ phấn chộo và cú loại nhõn giống vụ tớnh.Vỡ vậy quy trớnh sx giống cũng cú sự khỏc nhau. GV treo sơ đồ: Sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trỡ và sơ đồ phục trỏng ở cõy tự thụ phấn Yờu cầu HS quan sỏt hai sơ đồ đọc SGK và thảo luận: - Nội dung từng quy trỡnh. - Những điểm khỏc nhau. - Trường hợp nào dựng sơ đồ duy trỡ, trường hợp nào dựng sơ đồ phục trỏng. GV treo sơ đồ sản xuất giống ở cõy trồng thụ phấn chộo: Nờu những điểm khỏc giữa quy trỡnh này với quy trỡnh sản xuất giống ở cõy tự thụ phấn? Nghiờn cứu SGK cho biết sản xuất giống ở cõy trồng nhõn giống vụ tớnh gồm mấy giai đoạn? Nội dung cụng việc của từng giai đoạn đú là gỡ? GV treo tranh vườn nhõn giống cõy lõm nghiệp: Những khú khăn, phức tạp khi sản xuất giống cõy rừng? Túm tắt quỏ trỡnh sản xuất giống cõy rừng theo sơ đồ? I/ MỤC ĐÍCH CỦA CễNG TÁC SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG - Duy trỡ củng cố độ thuần chủng, sức sống và tớnh trạng điển hỡnh của giống. - Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà. - Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất. II/ HỆ THỐNG SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG Gồm 3 giai đoạn: 1-Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siờu nguyờn chủng: - Định nghĩa: Hạt giống siờu nguyờn chủng là hạt giống cú chất lượng và độ thuần khiết rất cao. - Nơi thực hiện: Cỏc xớ nghiệp, cỏc trung tõm sản xuất giống chuyờn trỏch. 2-Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyờn chủng từ hạt giống siờu nguyờn chủng: - Định nghĩa: Hạt giống nguyờn chủng:là hạt giống chất lượng cao được nhõn ra từ hạt giống siờu nguyờn chủng . - Nơi thực hiện: Cỏc cụng ty hoặc cỏc trung tõm giống cõy trồng . 3-Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xỏc nhận: - Định nghĩa: Hạt giống xỏc nhận được nhõn ra từ hạt giống nguyờn chủng để cung cấp cho nhõn dõn sản xuất đại trà. - Nơi thực hiện: Cỏc cơ sở nhõn giống liờn kết giữa cỏc cụng ty, trung tõm và cơ sở sản xuất . III/QUY TRèNH SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG 1-Sản xuất giống cõy trồng nụng nghiệp: Dựa vào phương thức sinh sản của cõy trồng . a-Sản xuất giống ở cõy trồng tự thụ phấn: - Đối với giống cõy trồng do tỏc giả cung cấp giống hoặc cú hạt giống siờu nguyờn chủng thỡ quy trỡnh sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trỡ: + Năm thứ nhất: Gieo hạt tỏc giả ( hạt SNC), chọn cõy ưu tỳ. + Năm thứ hai:Hạt cõy ưu tỳ gieo thành từng dũng. Chọn cỏc dũng đỳng giống , thu hoạch hỗn hợp hạt.Những hạt đú là hạt SNC. + Năm thứ ba:Nhõn giống NC từ SNC. + Năm thứ tư : Sản xuất hạt giống xỏc nhận từ giống NC . - Đối với cỏc giống nhập nội, giống bị thoỏi húa (khụng cũn giống SNC) sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục trỏng: + Năm thứ nhất: Gieo hạt của vật liệu khởi đầu (cần phục trỏng) chọn cõy ưu tỳ. + Năm thứ hai: Đỏnh giỏ dũng lần 1. Gieo hạt cõy ưu tỳ thành dũng, chọn hạt của 4 - 5 dũng tốt nhất để gieo ở năm thứ ba. + Năm thứ ba: Đỏnh giỏ dũng lần 2. Hạt của dũng tốt nhất chia làm hai để nhõn sơ bộ và so sỏnh giống. Hạt thu hoạch được là hạt SNC đó phục trỏng. + Năm thứ tư: Nhõn hạt giống NC từ hạt SNC + Năm thứ năm: Sản xuất hạt giống xỏc nhận tư hạt giống NC. b- Sản xuất giống ở cõy trồng thụ phấn chộo: - Vụ thứ nhất: Lựa chọn ruộng sản xuất giống ở khu cỏch li và chia thành 500 ụ. Gieo hạt của ớt nhất 3000 cõy giống SNC vào cỏc ụ. Mỗi ụ chọn một cõy đỳng giống, thu lấy hạt và gieo thành một hàng ở vụ tiếp theo trong khu cỏch li. - Vụ thứ hai: Đanựh giỏ thế hệ chọn lọc- Loại bỏ hàng và cõy xấuà thu hạt cõy cũn lại trộn lẫnà lụ hạt SNC. - Vụ thứ ba: Nhõn hạt giống SNC ở khu cỏch li. Loại bỏ cõy xấu à thu hạt cõy cũn lạiàlụ hạt NC. - Vụ thứ tư: Nhõn hạt giống NC ở khu cỏch li . Loại bỏ cõy xấuàcũn lại là hạt xỏc nhận. c-Sản xuất giống ở cõy trồng nhõn giống vụ tớnh: -Giai đoạn 1: Chọn lọc duy trỡ thế hệ vụ tớnh đạt tiờu chuẩn cấp SNC (chọn lọc hệ củ ở cõy lấy củ; hệ vụ tớnh ưu tỳ ở cõy nhõn hom, thõn ngầm; chọn cõy mẹ ưu tỳ ở cõy ghộp và cành giõm). -Giai đoạn 2: Tổ chức sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống cấp NC từ SNC. -Giai đoạn3: Sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống đạt tiờu chuẩn thương phẩm từ giống NC. 2- Sản xuất giống cõy rừng: - Chọn những cõy trội, khảo nghiệm và chọn lấy cỏc cõy đạt tiờu chuẩn để xõy dựng rừng giống hoặc vườn giống. - Lấy hạt giống từ rừng giống sản xuất cõy con để cung cấp cho sản xuất . Giống cõy rừng cú thể nhõn ra bằng hạt hoặc bằng cụng nghệ nuụi cấy mụ và giõm hom 4-Củng cố So sỏnh sự giống nhau và khỏc nhau trong quy trỡnh sản xuất giống ở 3 nhúm cõy trồng? Mục đớch của cụng tỏc sản xuất giống cõy trồng là gỡ? 5-Dặn dũ: - Trả lời cõu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 5. - Sưu tầm hạt giống : lỳa, ngụ, đậu đỏ NS: 9/ 9/ 09 Tuần: 4 Tiết: 4 Thực hành: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS phải: - Xỏc định được sức sống của hạt một số cõy trồng nụng nghiệp. - Rốn luyện tớnh cẩn thận khộo lộo. - Cú ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự. - Thực hiện đỳng quy trỡnh, giữ gỡn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quỏ trỡnh thực hành. II. Phương tiện dạy học: 1-Dụng cụ, vật mẫu: - Hạt giống (lỳa, ngụ, đậu): từ 100-200 hạt - Hộp petri: 1. -Panh: 1. - Lam kớn:1 -Dao cắt hạt: 1. - Giấy thấm: từ 4-5 tờ. -Thuốc thử: 1lọ 2/Mẫu ghi kết quả thớ nghiệm: Tổng số hạt thớ nghiệm Số hạt bị nhuộm màu (hạt chết) Số hạt khụng bị nhuộm màu( hạt sống) Tỉ lệ hạt sống(%) III. Tiến trình giảng dạy: 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: - Sản xuất giống cõy trồng được thực hiện theo quy trỡnh nào? - Khi nào ta nhân giống cây trồng theo sơ đồ duy trì? Nêu cách làm? 3-Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV giới thiệu bài thực hành: + Sản phẩm thực hành :Xỏc định tỉ lệ % hạt giống. - Ổn định tổ chức lớp + Chia nhúm thực hành + Kiểm tra hạt giống HS dược giao chuẩn bị (Ngụ ,đậu lạc) + Giao dụng cụ thực hành cho cỏc nhúm. GV giới thiệu quy trỡnh thực hành dựng sơ đồ đó vẽ sẳn để giới thiệu. Mẫu hạt giống Ngõm hạt trong thuốc thử Cắt đụi hạt, quan sỏt nội nhũ Tính tỉ lệ hạt sống Lau sạch hạt sau khi ngõm GV làm mẫu cỏc buớc của qui trỡnh trờn, lưu ý kỹ thuật trong từng buớc. GV quan sỏt cỏc nhúm thực hành, nhắc nhở HS làm đỳng quy trỡnh và điền vào phiếu thực hành. I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG THỰC HÀNH: II/TỔ CHỨC ,PHÂN CễNG NHểM: - Phõn nhúm học sinh thực hành. - Phõn cụng vị trớ thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III/QUY TRèNH THỰC HÀNH: 1-Bước 1: Lấy 50 hạt giống , dựng giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp petri. 2-Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri ngập hạt. Ngõm hạt từ 10- 15 ph . 3-Bước 3: Lấy hạt ra, dựng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt. 4-Bước 4 :Dựng panh kẹp chặt hạt, đặt lờn tấm kớnh và dựng cắt đụi hạt và quan sỏt nội nhũ. -Nếu nội nhũ bị nhuộm màu kà hạt chết. -Nếu nội nhũ khụng bị nhuộm màu là hạt sống. 5-Bước 5:Tớnh tỉ lệ hạt sống: Tỉ lệ hạt sống:A% = B / C x 100. Trong đú B: Số hạt sống. C: Tổng số hạt thớ nghiệm. IV/THỰC HÀNH : -Học sinh thực hiện quy trỡnh thực hành. -Tự đỏnh giỏ hoặc đỏnh giỏ chộo kết quả thực hành theo mẫu: 4-Củng cố - GV nhận xột giờ học. - GV đỏnh giỏ cho điểm thực hành. - HS thu dọn dụng cụ thực hành ,vệ sinh lớp 5-Dặn dũ - Nhắc nhở vệ sinh sau thực hành -Xem trước bài 6 / SGK - Sưu tầm một số thành tựu cụng nghệ nuụi cấy mụ trong nhõn giống cõy trồng . ˜˜˜˜˜˜˜˜¯™™™™™™™™ NS: 16/ 9/ 09 Tuần: 5 Tiết: 5 ỨNG DỤNG CôNG NGHỆ NUôI CẤY Mô TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NôNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP. I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS phải: - Hiểu được khỏi niệm nuụi cấy mụ tế bào, cơ sở khoa học của phương phỏp nuụi cấy mụ tế bào. - Biết được nội dung cơ bản của quy trỡnh cụng nghệ nhõn giống cõy trồng bằng phương phỏp nuụi cấy mụ tế bào. - Thực hiện được một số thao tỏc kỹ thuật cơ bản trong quy trỡnh cụng nghệ nuụi cấy mụ tế bào. - Ham hiểu biết khoa học cụng nghệ, cú ý thức say sưa học tập hơn. II. Phương tiện dạy học: - Sưu tầm một số tranh ảnh giới thiệu phương phỏp nhõn giống cõy trồng bằng phương phỏp nhõn giống cõy trồng bằng nuụi cấy mụ tế bào. -Vẽ to sơ đồ quy trỡnh nhõn giống cõy trồng bằng phương phỏp nuụi cấy mụ tế bào hoặc vẽ lờn phim trong dựng đốn chiếu. - Đốn chiếu. III. Tiến trình giảng dạy: 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Cơ thể cỏc loài thực vật được cấu tạo như thế nào? Cỏc tế bào thực vật cú thể sống khi tỏch rời khỏi cõy mẹ khụng? Cần cú những điều kiện gỡ? Những tế bào được nuụi sống trong mụi trường nhõn tạo này sẽ phỏt triển như thế nào? Vậy thế nào là nuụi cấy mô tb? Tế bào thực vật cú cỏc hỡnh thức sinh sản nào? Vỡ sao một tế bào cú thể phỏt triển thành một cõy hoàn chỉnh? Em hiểu thế nào về tớnh toàn năng của tế bào thực vật? Em hóy trỡnh bày quỏ trỡnh phõn chia, phõn húa, phản phõn húa tế bào thực vật? Em hóy nờu bản chất của kỹ thuật nuụi cấy mụ tế bào ? GV treo sơ đồ Quy trỡnh cụng nghệ nhõn giống bằng cụng nghệ nuụi cấy mụ tế bào: Quan sỏt sơ đồ cho biết cỏc bước của quy trỡnh cụng nghệ nuụi cấy mụ tế bào ? Vật liệu nuụi cấy lấy từ bộ phận nào của cõy và phải đảm bảo yờu cầu gỡ? Tế bào mụ phõn sinh sau khi đó khử trựng được nuụi cấy trong mụi trường nào? Nhằm mục đớch gỡ? Kể tờn một số giống cõy trồng được nhõn lờn bằng phương phỏp nuụi cấy mụ tế bào ? Cho cỏc nhúm trao đổi, mời đại diện của từng nhúm trỡnh bày I/ KHÁI NIấM VỀ PHƯƠNG PHÁP NUễI CẤY Mễ TẾ BÀO : Là phương phỏp tỏch rời mụ, tế bào đem nuụi cấy trong một mụi trường thớch hợp để chỳng tiếp tục phõn bào rồi biệt húa thành mụ cơ quan và phỏt triển thành cõy mới. II/ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP NUễI CẤY Mễ TẾ BÀO : 1-Cơ sở khoa học của phương phỏp nuụi cấy mụ tế bào : -Tớnh toàn năng tế bào. - Khả năng phõn chia tế bào. - Khả năng phõn húa tế bào - Khả năng phản phõn húa tế bào. 2- Bản chất của kỹ thuật nuụi cấy mụ tế bào : Là kỹ thuật điều khiển sự phỏt sinh hỡnh thỏi của tế bào thực vật một cỏch định hướng dựa vào sự phõn húa, phản phõn húa trờn cơ sở tớnh toàn năng của tế bào thực vật khi được nuụi cấy tỏch rời trong điều kiện nhõn tạo, vụ trựng. III/ QUY TRèNH CễNH NGHỆ NHÂN GIỐNG BẰNG NUễI CẤY Mễ TẾ BÀO : 1-Chọn vật liệu nuụi cấy: -Là tế bào của mụ phõn sinh. -Khụng bị sõu bệnh (virut) được trồng trong buồng cỏch li để trỏnh hoàn toàn cỏc nguồn lõy bệnh. 2- Khử trựng: -Phõn cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuụi cấy thành cỏc phõn tử nhỏ. -Tẩy rửa bằng nước sạch và khử trựng. 3- Tạo chồi trong mụi trường nhõn tạo: -Mẫu được nuụi cấy trong mụi trường dinh dưỡng nhõn tạo để tạo chồi -Mụi trường dinh dưỡng: MS 4- Tạo rễ: -Khi chồi đó đạt chuẩn kớch thước (về chiều cao) thỡ tỏch chồi và cấy chuyển sang mụi trường tạo rẽ -Bổ sung chất kớch thớch sinh trưởng ( NAA, IBA) 5- Cấy cõy vào mụi trường thớch ứng: để cõy thớch nghi dần với điều kiện tự nhiờn. 6- Trồng cõy trong vườn ươm: - Sau khi cõy phỏt triển bỡnh thường và đạt tiờu chuẩn cõy giống, chuyển cõy ra vườn ươm. -Ứng dụng nuụi cấy mụ: nhõn nhanh được nhiều giống cõy lương thực, thực phẩm(lỳa chịu mặn, khoai tõy, suplơ, măng tõy...), giống cõy nụng nghiệp(mớa, cà phờ...), giống cõy hoa( cẩm chướng, đồng tiền, lili...), cõy ăn quả(chuối, dứa, dõu tõy...), cõy lõm nghiệp( bạch đàn keo lai, thụng, tựng, trầm hương...). 4- Củng cố: - Nờu cơ sở khoa học của phương phỏp nuụi cấy mụ tế bào .? - Hoàn thành sơ đồ sau: Chọn vật liệu nuụi cấy ? ? ? ? Trồng cõy TVƯ 5- Dặn dũ: -Trả lời cõu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài một số tớnh chất của đất trồng. ˜˜˜˜˜˜˜˜¯™™™™™™™™ NS: Tuần: 6 Tiết: 6 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS phải: - Biết đượ keo đất là gỡ. Thế nào là khả năng hấp thụ của đất. - Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phỡ nhiờu của đất. - Phỏt triển kỹ năng quan sỏt, so sỏnh, khỏi quỏt, tổng hợp. - Bảo vệ, cải tạo đất bằng những biện phỏp kỹ thuật thớch hợp. - Trong trồng trọt cần phải bún phõn hợp lớ, cải tạo đất để bảo vệ mụi trường. II. Phương tiện dạy học: Sơ đồ hỡnh 7-SGK. Phiếu học tập số 1 So sỏnh keo õm và keo dương Chỉ tiờu so sỏnh Keo õm Keo dương Nhõn (Cú hay khụng) Lớp ion (mang điện tớch gỡ) -Lớp ion quyết định điện -Lớp ion bự +ion bất động. +ion khuyếch tỏn III. Tiến trình giảng dạy: 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: - Nờu cơ sở khoa học cuả phương phỏp nuụi cấy mụ tế bào? - Vẽ sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ nhõn giống cõy trồng bằng nuụi cấy mụ tế bào ? 3-Giảng bài mới: GV đặt vấn đề: Trong sản xuất trồng trọt đất vừa là đối tượng vừa là tư liệu sản xuất. đất là mụi trường chủ yếu vủa mọi loại cõy. Muốn sản xuất trồng trọt cú hiệu quả phải biết cỏc tớnh chất của đất . Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hóy giải thớch vỡ sao nước pha đường thỡ trong, cũn nước pha đất thỡ đục? Vậy keo đất là gỡ? GV treo sơ đồ cấu tạo của keo đất và cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1: So sỏnh keo õm và keo dương? Keo nào quan trọng? Vỡ sao? Giải thớch tại sao keo đất mang điện? Khả năng hấp phụ của keo đất là gỡ? Vỡ sao keo đất cú khả năng hấp phụ? Dựa vào kiến thức đó học trong chương trỡnh cụng nghệ 7 cho biết thế nào là dung dịch đất ? Đất cú những loại phản ứng nào? Vai trũ của nồng độ ion H+ và ion OH- trong phản ứng dung dịch đất? Độ chua của đất được chia thành mấy loại? Là những loại nào? Độ chua hoạt tớnh và độ chua tiềm tàng khỏc nhau ở những điểm nào? Cỏc loại đất nào thường là đất chua? Làm thế nào để cải tạo độ chua của đất? Đất được coi là phỡ nhiờu phải cú những đặc điểm gỡ? Dựa vào nguồn gốc hỡnh thành, độ phỡ nhiờu của đất được chia làm mấy loại? Là gỡ ? Từ khỏi niệm em hóy cho biết những yếu tố nào quyết định độ phỡ nhiờu của đất ? Muốn làm tăng độ phỡ nhiờu của đất phải ỏp dụng cỏc biện phỏp kỹ thuật nào? Em hóy nờu một số vớ dụ về ảnh hưởng tớch cực của cỏc hoạt động sản xuất đến sự hỡnh thành độ phỡ nhiờu của đất ? I/ KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ CỦA ĐẤT : 1-Keo đất: a-Khỏi niệm về keo đất : Là những phõn tử cú kớch thước <1/1000mm, khụng hũa tan trong nước mà ở trạng thỏi huyền phự (trạng thỏi lơ lửng trong nước). b-Cấu tạo keo đất : Gồm: - Nhõn keo. - Lớp ion quyết định điện (Nằm ngoài nhõn): + Mang điện õm: Keo õm. + Mang điện dương: Keo dương. - Lớp ion bự (Nằm ngoài lớp ion quyết định điện) mang điện trỏi dấu với lớp ion quyết định điện gồm 2 lớp: + Lớp ion bất động. + lớp ion khuyếch tỏn. Keo đất cú khả năng trao đổi ion của mỡnh ở ion khuyếch tỏn với cỏc ion của dung dịch đất. Đõy chớnh là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cõy trồng. 2-Khả năng hấp phụ của đất : Là khả năng đất giữ lại cỏc chất dinh dưỡng, cỏc phõn tử nhỏ như hạt limon, hạt sột...; hạn chế sự rửa trụi chỳng dưới tỏc động của nước mưa, nước tưới. II/ PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH ĐẤT : A/ Khỏi niệm: Phản ứng của dung dịch đất chỉ tớnh chua, tớnh kiềm hoặc trung tớnh của đất. Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ [H+] và [OH-] quyết định. - Nếu [ H+] > [OH- ] đất cú phản ứng chua. - Nếu [ H+ ] = [OH- ] đất cú phản ứng trung tớnh. - Nếu [ H+ ] < [ OH-] đất cú phản ứng kiềm. B/Cỏc loại phản ứng của đất : 1-Phản ứng chua của đất : Căn cứ vào trạng thỏi của H+ và Al3+ ở trong đất, độ chua của đất được chia làm 2 loại: a- Độ chua hoạt tớnh Do nồng độ ion H+ trong dung dịch đất gõy nờn. Độ chua hoạt tớnh được biểu thị bằng pH H2O. Độ pH thường dao động từ 3-9 b- Độ chua tiềm tàng Do H+ và Al3+ trờn bề mặt keo đất gõy nờn. 2-Phản ứng kiềm của đất : Ở một số loại đ

File đính kèm:

  • docgiao an cong nghe hay.doc