Giáo án Công nghệ Khối 7 - Phần 1: Trồng trọt - Trường THCS Long Phú

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm có những thành phần gì?

2.Kĩ năng:

3.Tư tưởng:Có ý thức giữ gìn tài nguyên đất.

II.Thiết bị, đồ dùng dạy và học:

-GV: SGK, giáo án, phóng to hình 2 SGK.

-HS:SGK, vỡ chép bài, .

III.Tiến trình tổ chức dạy và học:

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?

3.Giới thiệu bài mới:

Đất là tài nguyên thiên nhiên quí giá của quấc gia, là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các qui trình kĩ thuật trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng?

 

doc56 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 7 - Phần 1: Trồng trọt - Trường THCS Long Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:. . ./. . ./. . . . . . Tuần: 01 Tiết:. 01 Ẹ A B C D E 1 2 3 3 5 GIÁO ÁN SỐ 01 -----------—&– ----------- Phần I:TRỒNG TRỌT Chương I:ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT §1 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT ---------š› --------- I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:Hiểu được vai trò của trồng trọt. Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. 2.Kĩ năng: 3.Tư tưởng:Có hứng thú học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. II.Thiết bị, đồ dùng dạy và học: -GV:SGK, giáo án, tranh ảnh vai trò sản xuất của trồng trọt. -HS: SGK, vở chép bài. III.Tiến trình tổ chức dạy và học: 1.Ổn định lớp: -Giới thiệu chương trình công nghệ 7 3.Giới thiệu bài mới: Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kin tế quốc dân. Vậy vai trò của trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp là gì? Bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi đó. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Trực quan- đàm thoại để tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế: sQuan sát hình 1 SGK em hãy cho biết trồng trọt sẽ cung cấp được điều gì cho con người? sThế nào là cây lương thực? sThế nào là cây thực phẩm? sThế nào là cây công nghiệp? sEm hẽy kể tên một số loại cây trồng trên ở địa phương em? FTrả lời như cột nội dung. FLà cây trồng cho chất bộ như gạo, ngô khoai sắn. FCây thực phẩm như rau quả ăn kèm với lương thực. FLà cây trồng cho sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp như: mía, bông, cà phê, chè, FDừa, xoài, mít, lúa, chuối,... I.Vai trò của trồng trọt: -Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. -Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. -Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. -Cung cấp nông sản để xuất khẩu. Hoạt động 2:Vấn đáp để tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay: sGọi HS đọc thông tin SGK. sDựa vào vai trò của trồng trọt, em xác định nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của trồng trọt? sVậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì? FCâu 1,2,4 và 6 FTrả lời như cột nội dung. II.Nhiệm vụ của trồng trọt: Đảm bảo đủ lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Hoạt động 3:Vấn đáp để tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt: sGọi HS đọc thông tin SGK. sEm hãy nêu các biện pháp nhằm thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt? sEm hãy cho biết biện pháp khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì? sBiện pháp tăng vụ trên một đơn vị diện tích đất trồng nhằm mục đích gì? sÁp dụng đúng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến như: sử dụng giống mới, bón phân đầu đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời, nhằm mục đích gì? FKhai hoang, lấn biển, tăng vụ, áp dụng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt FNhằm tăng diện tích đất trồng trọt FĐể tăng lượng nông sản. FNhằm tăng năng suất cây trồng. III.Để thực hiện được nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biệp pháp gì? -Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích đất trồng trọt -Tăng vụ nhằm tăng sản lượng nông sản. -Aùp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến nhằm sản xuất ra nhiều nông sản. 4.Kết luận bài: ØCho HS đọc ghi nhớ. ØCho HS trả lời các câu hỏi SGK. ØGiáo viên nhận xét tiết học về tinh thần, thái độ học tập và rút kinh nghiệm cho tiết học sau. 5.Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài và xem trước bài 2 “Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng”. Ngày soạn:. . ./. . ./. . . . . . Tuần: 01 Tiết:. 02 . Ẹ A B C D E 1 2 3 3 5 GIÁO ÁN SỐ 02 -----------—&– ----------- §2 KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG ---------š› --------- I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm có những thành phần gì? 2.Kĩ năng: 3.Tư tưởng:Có ý thức giữ gìn tài nguyên đất. II.Thiết bị, đồ dùng dạy và học: -GV: SGK, giáo án, phóng to hình 2 SGK. -HS:SGK, vỡ chép bài,. III.Tiến trình tổ chức dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: sTrồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? 3.Giới thiệu bài mới: Đất là tài nguyên thiên nhiên quí giá của quấc gia, là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các qui trình kĩ thuật trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng? TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh NỘI DUNG Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về đất trồng: sGọi HS đọc thông tin SGK. sĐất trồng là gì? sVậy lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Vì sao? sQuan sát hình 2a và 2b, em hãy nhận xét có điểm nào giống và khác nhau? sVậy đất trồng có vai trò gì? ØGV:Cây trồng có thể sống trong môi trường nước (dung dịch dinh dưỡng) nhưng cần phải có giá đỡ để cho cây đứng thẳng. FTrả lời như cột nội dung. FKhông, vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được. F-Giống: Cả 2 hình đều cung cấp ôxi, nước và dinh dưỡng. -Khác:Hình a: Cây tự đứng vững còn hình b thì cây phải cần có giá đỡ. FTrả lời như cột nội dung. I.Khái niệm về đất trồng: 1.Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra được sản phẩm. 2.Vai trò của đất trồng: Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưõng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững. Hoạt động 2:Nghiên cứu thành phần của đất trồng: sGọi HS đọc thông tin SGK. sĐất trồng gồm có những thành phần nào? sDựa vào nội dung bài và các kiến thức sinh học 6, em hãy cho biết các thành phần đó có vai trò như thế nào đối với đất trồng? sPhần rắn gồm có các chất gì? sChất vô cơ gồm có các chất gì? sChất hữu cơ gồm có các chất gì? ØGV:Các sản phẩm phân huỷ này là thức ăn cho cây trồng và là nguyên liệu để tạo thành chất mùn. Đất có nhiều mùn là đất tốt. FGồm:Phần khí, phần rắn và phần lỏng. FTrả lời như cột nội dung. FChất vô cơ và chất hữu cơ. FGồm có các chất dinh dưỡng như: Nitơ, phốt pho, kali, FGồm các chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng do các xác động, thực vật, vi sinh vật đã chết phân huỷ. II.Thành phần của đất trồng: Đất trồng gồm có 3 thành phần: -Phần khí:Cung cấp ôxi cho cây trồng hô hấp. -Phần rắn: Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. -Phần lỏng:Cung cấp nước cho cây và hoà tan các chất dinh dưỡng. 4.Kết luận bài: ØCho HS đọc ghi nhớ. sĐất trồng là gì? sĐất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống cây trồng? sEm hãy nêu vai trò của từng thành phần của đất trồng đối với đời sống cây trồng? ØCho HS trả lời các câu hỏi SGK. ØGiáo viên nhận xét tiết học về tinh thần, thái độ học tập và rút kinh nghiệm cho tiết học sau. 5.Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài và xem trước bài 3 “Một số tính chất chính của đất trồng”. Ngày soạn:. . ./. . ./. . . . . . Tuần: . 02 Tiết:. 03 Ẹ A B C D E 1 2 3 3 5 GIÁO ÁN SỐ 03 -----------—&– ----------- §3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG ---------š› --------- I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:Biết được thành phần cơ giới của đất là gì?Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính. Hiểu được vì sao đất giữ được nước, chất dinh dưỡng.Thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2.Kĩ năng: 3.Tư tưởng:Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II.Thiết bị, đồ dùng dạy và học: -GV: SGK, giáo án, tranh thành phần cơ giới của đất. -HS:xem bài trước III.Tiến trình tổ chức dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: sĐất trồng gồm có những thành phần nào? Nêu vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? 3.Giới thiệu bài mới: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất có ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Vấn đáp để làm rỏ khái niệm thành phần cơ giới của đất: sPhần rắn trong đất gồm các thành phần nào? sPhần vô cơ bao gồm các hạt nào? sVậy thành phần cơ giới của đất là gì? sÝùnghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì? FGồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ. FHạt cát, hạt sét và hạt limon? FTỉ lệ các hạt cát, limon, sét có trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. FHS:Để phân loại đất. I.Thành phần cơ giới của đất là gì? - Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét có trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. -Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra làm 3 loại đất chính: Đất cát, đất thịt, đất sét. Hoạt động 2:Vấn đáp để phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất: sĐộ pH dùng để đo cái gì? Trị số pH dao động trong phạm, vi nào? sTừng loại đất chua, đất trung tính, đất kiềm có độ pH là bao nhiêu? sVì sao cần đo độ pH trong đất? ØGV:Mỗi loại cây trồng sinh trưởng và phát triển trong 1 phạm vi pH nhất định. Vì thế xác định độ pH của đất giúp ta bố trí cây trồng phù hợp với đất, đất chua cần bón vôi để cải tạo. FĐộ pH dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. Trị số pH dao động từ 0-14. FTrả lời như cột nội dung. FĐo độ pH trong đất để biết đất thuộc loại nào, từ đó có kế hoạch sử dụng và cải tạo. II.Độ chua, độ kiềm của đất: Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH, căn cứ vào độ pH người ta chia đất ra thành 3 loại: -Đất chua:pH<6,5 -Đất trung tính: pH= 6,6-7,5 -Đất kiềm: pH>7,5 Hoạt động 3:Thảo luận để tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng: sVì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? sCho HS thảo luận để hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp: ØGV: Đất có nhiều sét, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao nhưng thiếu không khí (cây hô hấp kém), đất có tỉ lệ cát cao sẽ có nhiều không khí nhưng thiếu nước, đất thịt có thành phần cơ giới trung bình nên thích hợp với trồng trọt. FTrả lời như cột nội dung. FHS điền dấu X vào bảng tương vối các nội dung sau: -Đất cát: kém -Đất thịt: Trung bình -Đất sét: Tốt III.Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: Đất giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ trong đất có các hạt cát, limon, sét và chất mùn. Các hạt càng bé và chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. Hoạt động 4:Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất: sỞ đất thiếu nước và thiếu dinh dưỡng thì cây trồng phát triển như thế nào? sỞ đất đủ nước và đủ dinh dưỡng thì cây trồng phát triển như thế nào? sGiả sử đất có đủ nước và chất dinh dưỡng mà cây vẫn phát triển xấu là do đâu? ØGV nhận xét và kết luận như cột nôi dung và nói thêm:muốn có năng suất cao cần phải có đủ các điều kiện:Giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. FCây trồng phát triển xấu. FCây trồng phát triển tốt. FDo trong đất có các chất độc hại như: phèn, mặn. IV.Độ phì nhiêu của đất: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao, đồng thời không có chứa các chất độc hại cho cây. 4.Kết luận bài: ØCho HS đọc ghi nhớ. ØCho HS trả lời các câu hỏi SGK. ØGiáo viên nhận xét tiết học về tinh thần, thái độ và kết quả học tập theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết học sau. 5.Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài và chuẩn bị các vật liệu và dụng cụ cần thiết như bài 4 thực hành SGK để tiết sau xác định thành phần cơ giới của đất. Ngày soạn:. . ./. . ./. . . . . . Tuần: 02 Tiết:.04 Ẹ A B C D E 1 2 3 3 5 GIÁO ÁN SỐ 04 -----------—&– ----------- §4 TH:XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ---------š› --------- I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. 2.Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành. 3.Tư tưởng:Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác. II.Thiết bị, đồ dùng dạy và học: -GV:SGK, giáo án, chuần bị một số ống hút nước -HS:Chuẩn bị lọ đựng nước, ống hút nước, thước đo, 3 mẫu đất, III.Tiến trình tổ chức dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: sVì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? sĐộ phì nhiêu của đất là gì? 3.Giới thiệu bài mới: ØGV nêu mục tiêu và yêu cầu của bài: Về nội dung, yêu cầu HS phải biết cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Về trật tự , vệ sinh:Phải gọn gàng ngăn nắp, sạch sẽ. Không làm mất trật tự ảnh hưởng đến giờ học lớp kế bên. ØNêu nội qui, qui tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải cẩn thận không để đất nước văng ra bàn ghế, sách vỡ và quần áo. ØGV kiểm tra sự chuẩn bị về dụng cụ và các mẫu đất của HS. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Hướng dẫn và làm mẫu các bước tiến hành xác định thành phần cơ giới của đất: sGọi HS đọc qui trình thực hành? ØGV hướng dẫn từng bước thực hành và thao tác mẫu cho HS quan sát. -Bước 1:Lấy một ít đất cho vào lòng bàn tay. -Bước 2:Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẽo là được). Chú ý cẩn thận khi cho nước vào đất, nếu cho nhiều thì đất sẽ bị nhão và rơi rớt dơ bẩn. -Bước 3:Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm -Bước 4:Uốn đất cong thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Quan sát tình trạng của mẫu đất đem đối chiếu với chuẩn phân cấp (bảng 1). *Để có kết quả chính xác cần chú ý: -Mẫu đất đủ ẩm, dẻo, sạch cỏ, rác, gạch, -Đựng đất trong túi ni long hoạc giấy sạch -Kích thước phải ch ính xác. -Lấy lượng đất bằng viên bi có đườc kính là 1.1mm, vê đất dài 9,5cm, uốn thỏi thành vòng tròn có đường kính là 3 cm. Kết quả thu được ghi vào mẫu báo cáo thực hành. FHS theo dỏi. I.Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (SGK) II.Các bước tiến hành: -Bước 1:Lấy một ít đất cho vào lòng bàn tay. -Bước 2:Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẽo là được). Chú ý cẩn thận khi cho nước vào đất, nếu cho nhiều thì đất sẽ bị nhão và rơi rớt dơ bẩn. -Bước 3:Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm -Bước 4:Uốn đất cong thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Quan sát tình trạng của mẫu đất đem đối chiếu với chuẩn phân cấp (bảng 1) Mẫu báo cáo thực hành: Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định Số 1 Số 2 Số 3 Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân tiến hành xac 1 định thành phần cơ giới của đất: ØGV yêu cầu HS tiến hành thực hiện các bước xác định thành phần cơ giới của đất, lấy kết quả điền vào mẫu báo cáo thực hành. Giáo viên theo dỏi, kiểm tra uốn nắn những sai sót của HS. FHS thực hiện xác định thành phần cơ giới của đất. 4.Kết luận bài: ØCho HS ngưng các công việc thực hành ngay lập tức và thu dọn dụng cụ, dọn vệ sinh nơi mình thực hành. ØGiáo viên nhận xét đánh giá về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học 5.Hoạt động nối tiếp: Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo như mẫu đất và các dụng cụ thực hành. Ôn lại độ chua và độ kềm của đất. Ngày soạn:. . ./. . ./. . . . . . Tuần: 03 Tiết:. 05 Ẹ A B C D E 1 2 3 3 5 GIÁO ÁN SỐ 05 -----------—&– ----------- §5 TH: XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU ---------š› --------- I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:Biết cách xác định độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản (so màu). 2.Kĩ năng:Có kĩ năng quan sát thực hành. 3.Tư tưởng:Có ý thức lao động chính xác, cẩn thận. II.Thiết bị, đồ dùng dạy và học: -GV:SGK, giáo án, mẫu đất, lọ chỉ thị màu, thang màu chuẩn, thìa nhỏ (nhựa, sứ) màu trắng -HS:SGK, vỡ chép bài, 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ (nhựa, sứ) màu trắng , III.Tiến trình tổ chức dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: sĐể xác định thành phần cơ giới của đất chính xác ta cần chú ý điều gì? 3.Giới thiệu bài mới: Giáo viên nêu mục tiêu của bài: -Về nội dung:HS phải biết cách xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu đơn giản -Về trật tự, vệ sinh môi trường: Phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự ảnh hưởng đến giờ học của lớp khác. -Về nội qui và qui tắc an toàn lao động, vệ sinh môi trường: Nhắc nhở HS phải cẩn thận khi dùng chất chỉ thị màu, tránh đùa giởn làm văng tung toé gây ra những nguy hiểm đáng tiếc. Sau khi làm xong gói gọn mẫu đất để vào nơi qui định, cuối giờ trực nhật sẽ thu dọn và đỗ và hố rác. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tổ chức thực hành: ØGV kiểm tra sự chuẩn bị của HS như: dụng cụ và mẫu đất ØGọi HS đọc qui trình thực hành. ØYêu cầu HS làm bài cá nhân bằng các mẫu đất đã chuẩn bị trước ở nhà. I.Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (SGK) Hoạt động 3:Thực hiện qui trình: -Bước 1:Giáo viên giới thiệu qui trình thực hành gồm 3 bước và thao tác mẫu 1 lần cho HS quan sát. -Bước 2: HS thao tác, GV quan sát và nhắc nhở HS cho chất chỉ thị màu vào trong đất đúng như qui trình (bước 2 SGK). Chờ đủ thời gian 1 phút sau đó tiến hành so màu với thang màu chuẩn ngay (bước 3 SGK). Kết quả thực hành ghi vào mẫu báo cáo. Mẫu đất Độ pH Loại đất -Số 1: +Lần 1: +Lần 2: +Lần 3: Trung bình: -Số 2: +Lần 1: +Lần 2: +Lần 3: Trung bình: FHS theo dỏi v à thực hiện. II.Qui trình thực hành: -Bước 1:Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô, bắp cho vào thìa. -Bước 2:Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt. -Bước 3:Sau 1 phút nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tướng ứng với độ pH của màu đó. Kết quả thực hành ghi vào mẫu báo cáo: 4.Kết luận bài: ØCho HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành. ØHS tự đánh giá kết quả của mình: xem đất thuộc loại nào(chua, kiềm hay trung tín). Căn cứ vào kết quả thực hành của HS giáo viên đánh giá, chấm điểm. ØGV nhận xét đánh giá tiết học về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành, rút kinh nghiệm cho các tiết thực hành sau. 5.Hoạt động nối tiếp: Về nhà học lại bài 3, xem trước bài 6 và tìm hiểu các biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. Ngày soạn:. . ./. . ./. . . . . . Tuần: 03 Tiết:. 06 Ẹ A B C D E 1 2 3 3 5 GIÁO ÁN SỐ 06 -----------—&– ----------- §6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG- CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT ---------š› --------- I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 2.Kĩ năng: 3.Tư tưởng:Có ý thức chăm sóc và bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Thiết bị, đồ dùng dạy và học: -GV:SGK, giáo án, tranh vẽ về biện pháp cải tạo đất. -HS:SGK, vỡ chép bài, III.Tiến trình tổ chức dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: sEm hãy trình bày các bước thực hành xác định độ pH của đất: 3.Giới thiệu bài mới: Đất là tài nguyên quí của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì thế ta cần phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: sử dụng đất như thế nào là hợp lí, có những biện pháp nào để sử dụng và bảo vệ đất? TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Vấn đáp để tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lý: sGọi HS đọc thông tin SGK. sVì sao phải sử dụng đất hợp lí? sThâm canh tăng vụ nhằm mục đích gì? sKhông bỏ đất hoang nhằm mục đích gì? sChọn cây trồng phù hợp với đất nhằm mục đích gì? sVừa sử dụng vừa cải tạo đất nhằm mục đích gì? ØGV:Biện pháp này thường áp dụng cho các vùng đất mới khai hoang, lấn biển. Vùng đất này không thể chờ khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm có thu hoạch. Đồng thời qua sử dụng, đất được cải tạo nhờ làm đất, bón phân, tưới nước rửa phèn, mặn. FDo nhu cầu lương thực ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn. FKhông để đất trống trong giữa thời gian 2 vụ thu hoạch nhằm tăng lượng sản phẩm thu được. FTận dụng hết diện tích đất trồng hiện có. FNhằm làm cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. FNhằm làm giảm các chất độc hại có trong đất, tăng độ phì nhiêu của đất. I.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Diện tích đất trồng có hạn vì thế cần phải sử dụng đất một cách hợp lí. Để phát huy tối đa tiềm năng của đất ta cần áp dụng các biện pháp sau: -Thâm canh tăng vụ. -Không bỏ đất hoang. -Chọn cây trồng phù hợp với đất. -Vừa sử dụng đất vừa cải tạo. Hoạt động 2:Thảo luận để tìm hiểu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: ØGV giới thiệu các loại đất cần được cải tạo ở nước ta như: -Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. -Đất mặn: Có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không thể sống được trừ các loại cây chịu mặn. -Đất phèn: chứa nhiều muối phèn sunphat sắt, nhôm gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua ØCho HS đọc các biện pháp cải tạo đất và yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành bảng trong SGK (hoàn thành cột mục đích và áp dụng cho loại đất ứng với từng biện pháp). FHS hoàn thành bảng tương tự như bảng dứơi II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: Những biện pháp thường dùng để cải tạo đất và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân. Biện pháp cải tạo đất. Mục đích Aùp dụng cho loại đất -Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ. -Làm ruộng bậc thang -Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh -Thuỷ lợi: -Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. Bón vôi, phân. -Tăng bề dày lớp đất trồng. -Hạn chế dòng chảy, xói mòn, rửa trôi -Tăng che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. -Tháo chua, rửa mặn, xổ phèn. -Nhằm không xới hạn chế phèn và rửa phèn -Đất có tầng đất trồng mỏng, nghèo dinh dưỡng -Đất đồi, núi -Vùng đất dốc -Đất phèn, mặn -Đất phèn 4.Kết luận bài: ØCho HS đọc ghi nhớ. ØCho HS trả lời các câu hỏi SGK. ØGiáo viên nhận xét tiết học về tinh thần, thái độ và kết quả học tập theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết học sau. 5.Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo, đồng thời chuẩn bị một số mẫu phân mà ở gia đình thường dùng trong trồng trọt. Ngày soạn:. . ./. . ./. . . . . . Tuần: 04 . Tiết:. 07 Ẹ A B C D E 1 2 3 3 5 GIÁO ÁN SỐ 07 -----------—&– ----------- §7 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_7_phan_1_trong_trot_truong_thcs_long.doc
Giáo án liên quan