I/ Mục tiêu
- 1Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Nắm đợc nội dung, mục tiêu của chơng trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phơng pháp học tập.
-2 Kỹ năng: Biết đợc những kỹ năng cần phải có đối với ngời học
- 3Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chơng trình môn công nghệ 6.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chơnmg trình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài giảng mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
23 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1-4 (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mừng ngày nhà giáo việt nam 20-11-2010
bộ giáo án cn 6 chuẩn kiến thức kỹ năng 2010-2011
Tuần:1
Tiết:1
Bài mở đầu
I/ Mục tiêu
- 1Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Nắm đợc nội dung, mục tiêu của chơng trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phơng pháp học tập.
-2 Kỹ năng: Biết đợc những kỹ năng cần phải có đối với ngời học
- 3Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chơng trình môn công nghệ 6.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chơnmg trình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài giảng mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ đợc sinh ra và lớn lên.
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?
+ Tạo ra nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý hiệu quả
+ Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình
Hoạt động 2:
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì?
? Các thế hệ sống trong gia đình
? Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình
? Kể tên các thành viên trong gia đình em.
? Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình
? Bố làm gì? Trách nhiệm của bố. Mẹ làm gì? Trách nhiệm của mẹ
? Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm nh thế nào?
- GV kết luận. Phân tích cho học sinh thấy đợc từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình và các công việc cần phải làm trong gia đình
- HS trả lờidựa vào thông tin SGK
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- Nghe, ghi nhớ, ghi vở
II. Mục tiêu của chơng trình KTGĐ
1. Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng đợc một số kỹ năng cơ bản để nâng cao cuộc sống nh biết: lựa chon trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm.
3. Thái độ:
Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống, có thói quen làm việc theo kế hoạch. Có ý thức tham gia vào các HĐ của gia đình
Hoạt động 3
- GV yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi.
?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm đợc gì về kiến thức
?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm đợc gì về kỹ năng
?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm đợc gì về kỹ năng
- HS tìm hiểu nội dung thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
III. Phơng pháp học tập:
HS chủ động tham gia hoạt động để nắm đợc kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành
Hoạt động 4:
- Hớng dẫn HS thảo luận phơng pháp học tập hiệu quả cho môn công nghệ
- Gọi đai diện các nhóm trình bầy, GV kết luận phơng pháp học tập bộ môn công nghệ 6
- Thảo luận theo êu cầu của giáo viên
- Đại diện các nhóm trình bầy
+ Hs nghe, kết luận , ghi vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 1
Tuần: 1
Tiết: 2
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
-1 Kiến thức: Học sinh biết đợc nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
-2 Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
- 3Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp, vật mẫu
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ?
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
* Nguồn gốc
Vải sợi TN đợc dệt bằng các sợi thiên nhiên có nguồn gốc:
- Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ...
- Từ động vật: tơ tằm, lông cừu, gà, ngan, vịt...
* Tính chất:
- Hút ẩm cao, thoáng mát.
- Dễ bị nhàu, giặt lâu khô.
- Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục.
Hoạt động 2.
- Hớng dẫn HS quan sát H1.1 và yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ SGK
- Gọi 2 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ, HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm dựa vào H1.1
- Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra
- GV đa ra một số mẫu vải sợi thiên nhiên cho HS quan sát
? Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì
- GV kết luận và giải thích
- Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ sản xuất sau:
H1: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông.
H2: Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm.
- 2 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ, HS khác nhận xét
- Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Nghe, quan sát, tìm hiểu một số tính chất của vải sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
Vải sợi HH đợc dệt từ các loại sợi do con ngời tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, xenulo của gỗ, tre, nứa...
- Vải sợi HH chia làm 2 lọai chính:
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
*. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu nát.
- Vải sợi tổng hợp: hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bí, bền, đẹp, giặt mau khô, không nhàu nát
- Yêu cầu HS nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi.
? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học
? Vải sợi hoá học có mấy loại
? Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau.
- GV bổ sung, giải thích
- Hớng dẫn HS quan sát H1.2. và thảo luận hoàn thành các mệnh đề SGK
- Gọi đại diện một nhóm lên hoàn thành mệnh đề, nhóm khác nhận xét
- GV bổ sung, giải thích
- GV đa ra một số mẫu vải sợi nhân tạo cho HS quan sát
? Vải sợi nhân tạo có tính chất gì
- GV kết luận và giải thích
- Nghiên cứu nôị dung thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- Liên hệ phần 1 trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS quan sát H1.2. và thảo luận hoàn thành các mệnh đề SGK
- Đại diện một nhóm lên hoàn thành mệnh đề, nhóm khác nhận xét
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, tìm hiểu một số tính chất của vải sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài phần tiếp theo
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (Tiết 2)
I/ Mục tiêu.
1 Kiến thức: - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2 Kỹ năng: - Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng nhất.
3 Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số mẫu vải, vật liệu dụng cụ thử nghiệm
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
?.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông
? Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Vải sợi pha
*. Nguồn gốc:
Vải sợi pha đợc dệt bằng sợi pha. Sợi pha đợc sản xuất bằng cách kết hợp từ hai lợi sợi khác nhau trở lên
*. Tính chất:
Có u điểm của các sợi thành phần nh: Bền màu, đẹp, ít nhàu nát Không bị mốc, mềm mại, thoáng mát...
Hoạt động 2:
- GV nêu nguồn gốc và lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha
? Tại sao dùng sợi pha là nhiều. Vải sợi pha có những u điểm gì
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Lấy VD
- HS trả lời dựa vào thông tin SGK
II. Thử phân biệt một số vải
Hoạt động 3
- Dùng bảng phụ, vật mẫu thao tác mẫu hớng dẫn HS cách thử phân biệt một số loại vải.
- Cho HS hoạt động nhóm theo nội dung 1,2,3 SGK
+ Điền nội dung bảng 1
+ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
+ Đọc thành phần sợi vải trên băng nhỏ đính trên quần áo
- Lu ý thành phần sợi vải thờng viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa
- Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bầy kết quả 3 nội dung thử nghiệm.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nghe, quan sát nắm nội dung và phơng pháp thử nghiệm
- Các nhóm tiến hành thử nghiệm nội dung 1,2,3 SGK theo yêu cầu của GV
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bầy kết quả 3 nội dung thử nghiệm
- Nghe, quan sát ghi nhớ
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em cha biết
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
1Kiến thức: Học sinh biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
2 Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
3 Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, một số tranh ảnh mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò...
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.? Cho VD minh hoạ
? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì?
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Khái niệm trang phục
1. Trang phục là gì?
Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm nh: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc
Hoạt động 2
- Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học sinh là ntn?
- Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã.
- Đọc sách GK trả lời câu hỏi của GV
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
2. Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: mùa nóng,mùa lạnh
- Lứa tuổiủâtng phục trẻ em, trang phục ngời đứng tuổi
- Theo công dụng: trang phục hàng ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao...
- Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ
Hoạt động 3
- Hớng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
(?): Có mấy loại trang phục
(?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu.
- Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK), thảo luận nêu tên, công dụng của từng loại trang phục
Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao động?
? Mô tả trang phục một số ngành: y, nấu ăn, học sinh trong trờng.
- Kết luận tuỳ từng ngành nghề mà trạng phục trong lao động đợc may bằng chất liệu vải khác nhau, màu sắc khác nhau
- Thảo luận nhóm đi đến kết luận: có rất nhiều loại trang phục và phân biệt chúng dựa vào 1 số yếu tố sau:
Thời tiết
Lứa tuổi
Công dụng
Giới tính
- Quan sát tranh cùng thảo luận theo bàn để trả lời
+ Trang phục trẻ em có màu sắc sặc sỡ
+ Trang phục thể thao gọn gàng và dùng vải co giãn dễ dàng.
+ Lao động thì trang phục có một màu tối (xanh)
H: tự nêu:
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
Hoạt động 4
4. Tổng kết bài học:
Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
? Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ?
? Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không?
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II, su tầm một số tranh ảnh về trang phục
Tuần: 3
Tiết: 5
Bài 2:Lựa chọn trang phục (Tiết 2)
I/ Mục tiêu.
1 Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
2 Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
3Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh
2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới, tranh ảnh
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh họa.
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
Mầu sắc và hoa văn của vải cùng với kiểu may sẽ tạo cảm giác cho ngời mặc bị gầy đi hoặc béo lên. Cao lên hoặc lùn đi
(Bảng 2, 3 SGK)
Hoạt động 2
- GV nêu và giải thích: Con ngời rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng.
? Biểu hiện tầm vóc của con ngời là nh thế nào?
- Dùng bảng 2 hớng dẫn HS tìm hiểu về sự ảnh hởng của mầu sắc hoa văn vải
? Khi may quần áo ngời ta cần phải làm những gì?
- Hớng dẫn HS quan sát H1.5. Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời
? Những ngời trong tranh đã lựa chọn vải, kiểu may phù hợp cha
? Ngời béo lùn nên may quần áo bằng vải gì?
? Ngời gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh H1.6, H1.7 và nội dung bảng 3 và cho nhận xét
+ ảnh hởng của kiểu may đến vóc dáng của ngời mặc nh thế nào?
- GV kết luận:
+ Ngời béo lùn nên mặc quần áo tối màu, kẻ sọc dọc nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn, cao lên.
+ Ngời gầy chọn áo quần màu sáng kẻ sọc ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm giác béo và thấp xuống
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS trả lời: Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối.
- Nghe, quan sát tìm hiểu nội dung bảng 2
- HS trả lời: Chọn vải sao cho phù hợp vóc dáng.
Chọn kiểu may trớc khi mua vải sao cho phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Quan sát H1.5 tìm hiểu trả lời các câu hỏi của GV
- HS liên hệ kiến thức sgk trả lời
- HS liên hệ kiến thức sgk trả lời
- HS liên hệ kiến thức sgk trả lời
- Nghe, quan sát tìm hiểu nội dung bảng 3 và H1.6, H1.7 trả lời: Cùng một ngời mặc 2 trang phục khác nhau. Tạo cảm giác gầy đi hoặc béo lên.
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt làm việc khác nhau và tính cách khác nhau nên lựa chọn vải cũng khác nhau cho phù hợp
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế thảo luận trả lời câu hỏi
? Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Ngời trung tuổi
Ngời già
- Gọi đại diện một nhóm trình bầy, GV ghi bảng. Gọi nhóm khác nhận xét.
+ GV bổ xung, giải thích
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Liên hệ thực tế, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV
- Đại diện một nhóm trình bầy. Gọi nhóm khác nhận xét.
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
3. Sự đồng bộ của trang phục:
Sự đồng bộ của trang phục giup ngời sử dụng mặc đẹp hơn, đỡ tốn tiền mua sắm hơn
- Hớng dẫn HSH1.8 SGK về sự đồng bộ của trang phục học trò
? Sự đồng bộ trang phục đem lại lợi ích gì
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Quan sát tìm hiểu H1.8
- Liên hệ thực tế và tranh và trả lời câu hỏi
- Nghe, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 3
Tuần:3
Tiết: 6
Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi
- Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn đợc một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
- Nâng cao ý thức lựa chọn và sử dụng trang phục
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy. Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng phụ
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì?
? Mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hởng nh thế nào đến vóc đán ngời mặc. Nêu VD
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Chuẩn bị:
Hoạt động 2:
- GV giới thiệu các vật liệu, dụng cụ, kiến thức cần cho giờ TH
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
II. Thực hành:
1. Dựa vào kiến thức đã học hãy ghi vào giấy:
+ Đặc điểm về vóc dáng cơ thể và kiểu áo quần đinh may
+ Chọn vải có chất liệu, mầu sắc hoa văn cho phù hợp với vóc dáng, kiểu may.
+ Chọn vật dụng đi kèm với quần áo đã chọn
2. Thảo luận tổ:
+ Cá nhân trình bầy sự chuẩn bị của mình
+ Tổ thảo luận nhận xét bổ xung, sửa chữa
Hoạt động 3:
- Dùng bảng phụ giới thiệu nội dung cần thực hành
- Đa ra một số mẫu vải -cho HS quan sát tham khảo
- Đa ra các yêu cầu khi tiến hành thực hành
- Nghe, quan sát nắm vững nội dung cần thực hành
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Nghe, nắm vững yêu cầu bài thực hành
III. Thực hành:
Theo hai nội dung trên
Hoạt động 4:
- GV giao nội dung TH cho HS
- Phân công tổ và vị trí thực hành
- Cho HS tiến hành thực hành theo nội dung đã cho
- Nhận nội dung thực hành.
- Nhận nhóm và vị trí Th
- Tiến hành thực hành theo nội dung đã cho
IV. Đánh giá kết quả:
Hoạt động 5:
- Gọi đại diên 2 HS lên bảng báo cáo kết quả TH. HS khác nhận xét. GV nhận xét.
- GV nhận xét chung về giờ TH
- Đại diên 2 HS lên bảng báo cáo kết quả TH. HS khác nhận xét.
- Nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 6:
4. Dặn dò giờ sau:
- Về thực hành thêm ở nhà.
- Tìm hiểu nội dung bài 4 “Sử dụng và bảo quản trang phục”
Tuần: 4
Tiết: 7
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trờng và công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo quản trang phục.
- Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý.
- Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu trong may mặc
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, kế hoạch bài dạy.
2.Học sinh: Tranh về trang phục, thời trang, tìm hiểu bài mới, học bài cũ
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Sử dụng trang phục.
1/ Cách sử dụng trang phục hợp lý.
* Trang phục phải phù hợp với hoạt động:
- VD: Đi học chọn vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động.
- VD: Đi lao động:
+ Quần áo màu sẫm dễ thấm mồ hôi, đội nón mũ vành rộng
+ May đơn giản, rộng rãi, dễ hoạt động.
+ Dép thấp, giày bata
*. Trang phục phù hợp với môi trờng công việc:
- VD: Khi đi dự liên hoan văn nghệ: Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ, khăn bông tay, tay cài hoa... tất trắng, dép quai hậu...
HĐ2:
- Vào thứ 2, 4, 6, hàng tuần theo quy định phải mặc đồng phục. Vậy bạn Trung lại mặc áo khác các bạn , vậy mặc nh thế có hợp lý không?
? Sử dụng trang phục hợp lý là phải phù hợp với những yếu tố nào?
- Cho H trao đổi đa ra các hoạt động hàng ngày của mình.
? Khi đi học em mặc nh thế nào?
- GV kết luận dựa vào hình SGK
- Treo bảng bài tập trong SGK về cách lựa chọn trang phục đi lao động, YC học sinh thảo luận, kết luận và giải thích.
? Trang phục ngày lễ, lễ hội tiêu biểu truyền thống của ngời VN là gì? Mặc dịp nào?
- Khi đi dự liên hoan văn nghệ em thờng mặc gì?
- Giới thiệu yếu tố trang phục phù hợp môi trờng, công việc.
- Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại đề nghị các đồng chí đi cùng mặc Comle- Cavat.
- Vì sao thăm đền T Vân Bác lại mặc áo nâu sồng.
- Liên hệ thực tế và kiến thức đã học trả lời câu hỏi
- HS trả lời: Phù hợp với hoạt động; Phù hợp với môi trờng.
- Trao đổi thảo luận đa ra các hoạt động hàng ngày của bản thân: Đi học, nấu ăn, chăn trâu...
- Liên hệ thực tế, tranh ảnh, SGK trả lời câu hỏi: áo trắng, quần âu xanh
- Trao đổi nhóm, rút ra nhận xét
+ Quần áo màu sẫm dễ thấm mồ hôi, đội nón mũ vành rộng
+ May đơn giản, rộng rãi, dễ hoạt động.
+ Dép thấp, giày bata
- Liên hệ thực tế, tranh ảnh, sgk trả lời câu hỏi
- HS liên hệ thực tế trả lời:
Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ, khăn bông tay, tay cài hoa... tất trắng, dép quai hậu...
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS trả lời: Khách quan trọng, tạo khoảng cách cân bằng với khách. Không xa lạ, lạc lõng biểu hiện thái độ tôn trọng, ngang hàng với khách.
- HS trả lời: Tạo sự gần gũi với đối tợng của mình sẽ tiếp xúc.
2. Tìm hiểu cách phân phối trang phục
* Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:
Không nên mặc áo và quần có hai dạng hoa văn khác nhau. Vải hoa sẽ hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa
*. Phối hợp màu sắc:
(SGK)
- Hớng dẫn HS quan sát, tìm hiểu H1.11 rút ra kết luận
- GV bổ sung, giải thích
- Giới thiệu vòng mầu SGK... cùng HS lấy VD
- Quan sát, tìm hiểu H1.11 rút ra kết luận
- Nghe, quan sát ghi vở
- Nghe, quan sát, lấy VD
Hoạt động 3:
4. Tổng kết bài học :
- Hệ thống lại nội dung bài theo các đề mục ghi trên bảng
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II. Su tầm 1 số kí hiệu giặt là trên áo, quần
Tuần: 4
Tiết: 8
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiết 1)
I. Mục tiêu.
1Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục
2 Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc.
3Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.
II.Chuẩn bị.
1.GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ
2.HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, su tầm một số kí hiệu giặt là trên áo quần.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con ngời
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Bảo quản trang phục
1/ Giặt, phơi
(Quy trình giặt SGK trang 23)
2/ Là (ủi)
a. Dụng cụ là:
Gồm: bàn là, bình phun nớc, cầu là
b. Quy trình là:
(SGK trang 24)
c. Kí hiệu giặt là:
(Bảng 4 SGK trang 24)
3. Cất giữ
Sau khi giặt sạch, phơi khô, là ủi cất trang phục ở nơi khô ráo sạch sẽ.
- Quần áo sử dụng thờng xuyên gấp gọn vào tủ hoặc treo bằng mắc áo.
- Quần áo để lâu: gấp gọn cho vào túi nilon cất vào trong tủ
Hoạt động2:
? Bảo quản trang phục nhằm mục đích gì
+ GV tổng hợp ghi bảng. Kết luận
? Kể tên các công việc bảo quản trang phục
- Dùng bảng phụ hớng dẫn HS thảo luận điền nội dung vào quy trình giặt là SGK (điền từ thích hợp vào ô trống trong đoạn văn )
? Sau khi giặt phơi xong công việc tiếp theo là gì?
? Ta thờng là quần áo bằng những dụng cụ nào
- GV kết luận dựa vào H1.13
- Hớng dẫn HS tìm hiểu quy trình là SGK.
+ GV nhấn mạnh những điểm cần lu ý khi là
- Dùng bảng phụ giới thiệu các kí hiệu giặt là ở bảng 4 SGK
- GV lấy VD giải thích
+ Cho HS giải thích dựa vào mẫu tem quần áo đã su tầm
? Sau khi giặt là xong công việc gì tiếp theo
- Cho HS thảo luận phơng pháp cất giữ hiệu quả.
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ xung
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, thảo luận điền nội dung vào ô trống của mệnh đề
+ Lấy,.. tách riêng,...vò,... ngâm; giũ; nớc sạch; chất làm mềm vải, phơi, ngoài nắng, bóng râm mắc áo, cặp
- HS trả lời: Là phẳng
- Liên hệ thực tế và thông tin SGK trả lời
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS tìm hiểu quy trình là SGK.
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, tìm hiểu các kí hiệu giặt là
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Thảo luận giải thích thích dựa vào mẫu tem quần áo đã su tầm
- Liên hệ thực tế trả lời
- HS thảo luận phơng pháp cất giữ hiệu quả dựa vào cuộc sống gia đình
- Đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ xung
Hoạt động 3:
4. Tổng kết bài học:
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 5
- Chuẩn bị thực hành: 2 mảnh vải khổ 8x15 cm, 1 mảnh 10x15 cm Kim khâu tay, kéo, thớc, bút chì, chỉ may
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_bai_1_4_ban_chuan_kien_thuc.doc