1. Mục tiêu bài học.
a. Kiến thức.
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học .
b. Kĩ năng
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
c. Thái độ.
- HS ham học hỏi, thích tìm hiểu về tính chất nguồn gốc các loại vải.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
+ Đọc kỹ SGK, SGV, tài liệu tham khảo
+ Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và sợi hóa học
b. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài và chuẩn bị 1 số mẫu vải.
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ: (Tg 6’)
Câu hỏi: Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
Trả lời: Vai trò của gia đình: Gia đình là nền tảng của XH, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
b. bài mới
* Đặt vấn đề: (Tg 1’)Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc hoa văn trang trí. Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được phân thành 3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha. Vậy làm thế nào để các em biết được nguồn gốc, tính chất ba loại vải này -> chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay “Các loại vải thường dùng trong may mặc”- 2 tiết .
46 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1-6 - Trường THCS Mường Và, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/08/2011
Ngày dạy: Lớp 6G 15/08/2011
Lớp 6E 16/08/2011
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu
a. Kiến thức.
- Khái quát được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Nêu được mục tiêu và phương pháp học chương trình công nghệ 6.
b. Kỹ năng
- Xác định được nội dung và những đổi mới của chương trình Công nghệ 6.
c. Thái độ
- Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6.
2. Chuẩn bị
a. Giáo Viên
- Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chương trình Công nghệ 6.
b. Học sinh
- Nghiên cứu trước bài học: Bài mở đầu
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (không)
b. Bài mới
* Đặt vấn đề: “Kinh tế gia đình” là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học Công nghệ thuộc chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có được những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm được rõ hơn về phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về vai trò của gia đình và đặc điểm của phân môn “Kinh tế gia đình”.
* Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: (Tg 20’)
Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần I-SGK.
? Em hãy cho biết vai trò của gia đình?
? Em có nhận xét gì về nhu cầu của gia đình về vật chất và tinh thần hiện nay?
? Em hãy cho biết trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?
? Trong gia đình có rất nhiều công việc cần làm, em hãy kể tên chúng?
- Gv nhấn mạnh: Đó là các lĩnh vực của kinh tế gia đình.
? Vậy em hiểu Kinh tế gia đình là gì? Mục đích của việc học môn này?
? Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia?
chúng ta phải có phương pháp học tập như thế nào?
- Giáo viên tổng kết
- Nghiên cứu thông tin SGK thảo luận và trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Nhu cầu của gia đình ngày càng cao và không ngừng cải thiện.
- Hs trả lời
- Hs: Những công việc cần làm trong gia đình:
+ Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lí.
+ Làm các công việc nội trợ.
- Hs trả lời.
- Mục đích: Giúp chúng ta nhận thức được điều trên để tích cực tham gia vào các công việc gia đình.
- Hs liên hệ thực tế.
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
- Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình: Làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình..
Hoạt động 2: (Tg 15’)
Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia đình
Gv: Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho hs, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Cho biết mục tiêu về kiến thức mà các em cần đạt được của bộ môn công nghệ 6?
-Giáo viên tổng kết
? Chương trình công nghệ 6 giúp chúng ta có được các kĩ năng nào?
- Gv chốt kiến thức
? Các em cần hình thành thái độ học tập như thế nào đối với môn Công nghệ 6?
- Giáo viên tổng kết
- Yêu cầu hs theo dõi toàn bộ chương trình SGK
? Chương trình Công nghệ 6 gồm những nội dung chính nào?
- Gv khái quát lại nội dung.
- Hs nghiên cứu và trả lời
- Trả lời theo sgk.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời
II. Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia đình
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Biết được các kiến thức cơ bản, phổ thông thuộc một số lĩnh vực của đời sống như: may mặc, trang trí nhà ở, ăn uống, thu- chi trong gia đinh
- Biết được quy trình công nghệ tạo ra một số sản phẩm đơn giản mà em thường phải tham gia ở gia đình như khâu, vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm
b.Về kĩ năng
- Lựa chọn được trang phục phù hợp, thẩm mĩ; sử dụng trang phục hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.
- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ và trang trí nhà ở bằng cây, hoa, một số đồ vật thông dụng.
- Thực hiện ăn uống hợp lí, chế biến được một số món ăn đơn giản cho bữa ăn thường ngày và bữa liên hoan ở gia đình.
- Chi tiêu hợp lí, có kế hoạch; làm được một số công việc vừa sức để giúp đỡ gia đình.
c. Thái độ
- Say mê hứng thú học tập, tích cực vận dụng vào thực tế.
- Tạo thói quen lao động theo kế hoạch, theo quy trình và an toàn công nghiệp.
- Có ý thức tham gia tích cực các hoạt của gia đình, nhà trường, xã hội để cái thiện cuộc sống và bảo vệ môi trường.
2. Nội dung
- Chương I: May mặc trong gia đình.
- Chương II: Trang trí nhà ở.
- Chương III: Nấu ăn trong gia đình.
- Chương IV: Thu, chi trong gia đình.
Hoạt động 3: (Tg 8’)
Phương pháp học tập
-Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin SGK
? Để học tập được hiệu quả bộ môn Công nghệ 6 chúng ta phải có phương pháp học tập như thế nào?
- Giáo viên tổng kết
- Các HS nghiên cứu nội dung SGK, ghi nhớ, trả lời.
III. Phương pháp học tập
- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện bải thử nghiệm, thực hành, liên hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn dề nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, để vận dụng kiến thức đó vào đời sống.
c. Củng cố
- Nhấn mạnh cho hs kiến thức cần nắm vững. :
- ?1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
HS trả lời: - Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống
- ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào?
- ?3: Nêu nội dung kiến thức của chương trình Công nghệ 6?
d. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài cũ.
- Đọc trước bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thường dùng.
Ngày soạn: 14/08/2011
Ngày dạy: Lớp 6E 20/08/2011
Lớp 6G 20/08/2011
Chương I
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 2 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC
1. Mục tiêu bài học.
a. Kiến thức.
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học .
b. Kĩ năng
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
c. Thái độ.
- HS ham học hỏi, thích tìm hiểu về tính chất nguồn gốc các loại vải.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
+ Đọc kỹ SGK, SGV, tài liệu tham khảo
+ Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và sợi hóa học
b. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài và chuẩn bị 1 số mẫu vải.
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ: (Tg 6’)
Câu hỏi: Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
Trả lời: Vai trò của gia đình: Gia đình là nền tảng của XH, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
b. bài mới
* Đặt vấn đề: (Tg 1’)Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc hoa văn trang trí. Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được phân thành 3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha. Vậy làm thế nào để các em biết được nguồn gốc, tính chất ba loại vải này -> chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay “Các loại vải thường dùng trong may mặc”- 2 tiết .
* Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1.(Tg 15’)
Tìm hiểu về nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
- GV treo tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
HS quan sát tranh- chú ý theo dõi chiều mũi tên
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
- GV hướng dẫn HS quan sát
- H: Qua quan sát 2 sơ đồ, em thấy vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu? (2 nguồn)
-HS trả lời: Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên: là từ cây bông và từ con tằm.
- GV cung cấp thêm: Ngoài cây bông còn có cây lanh, đay, gai (thực vật), lông cừu, lông dê, lông lạc đà, vịt (động vật)
Nghe
? Nguồn gốc để có sợi vải thiên nhiên là từ đâu ?
HS trả lời dựa vào sơ đồ và giải thích thêm
- Nguồn gốc thực vật: cây bông, lanh, đay, gai
- GV: sợi tơ tằm- lấy từ kén tằm, sợi len = lông cừu, dê, lạc đà, vịt
- Nguồn gốc động vật: con tằm, cừu, dê, lạc đà vịt
? Nhìn vào sơ đồ (hình 1.1) hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm?
Cây bông -> quả bông -> xơ bông-> kéo sợi-> sợi dệt-> vải sợi bông
Con tằm-> kén tằm-> sợi tơ tằm-> sợi dệt-> vải tơ tằm.
* Qui trình sản xuất:
-Vải sợi bông: Cây bông -> quả bông -> xơ bông-> sợi dệt-> vải sợi bông.
- Vải tơ tằm : Con tằm -> kén tằm -> sợi tơ tằm -> sợi dệt -> vải tơ tằm
- GV: Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, lại bỏ chất bẩn và đánh tơ để kéo thành sợi dệt
+ ươm tơ: kén tằm-> sợi tơ tằm . Kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra, keo trở nên mềm và dễ rút thành sợi. Sợi tơ rút ra từ kén còn đang ướt được nhập lại với nhau-> sợi tơ (dệt thoi và dệt kim)
- H: Em có nhận xét gì về thời gian tạo thành nguyên liệu? PP dệt ntn ?
- Thời gian thành phẩm lâu vì cần có thời gian (tầng-> thu hoạch)
- GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết
- PP dệt: thủ công, bằng máy
HS quan sát và nêu nhận biết của mình
Làm thí nghiệm đốt vải sợi, nhúng vải, vào nước trước lớp -> nhận xét
HS quan sát
b. Tính chất
- Vải sợi thiên nhiên: độ hút ẩm cao, mặt thoáng mát, dễ bị nhàu
- H: Hãy nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên
HS dựa vào SGK trả lời
- Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
Hoạt động 2. (Tg 15’)
Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học
- GV treo tranh: Qui trình sx vải sợi hóa học -> HS quan sát
HS quan sát tranh
2. Vải sợi hóa học:
a. Nguồn gốc:
- H: Hãy nêu nguồn gốc tạo thành vải sợi hóa học
- Nguồn gốc: gỗ, tre, nứa (chất xenlulo), than đá, dầu mỏ (chất hóa học)
- Từ chất xenlulo gỗ, tre, nứa và từ 1 số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ
- GV: Các nguyên liệu không có dạng sợi mà không phải qua quá trình tạo sợi
- Vải sợi nhân tạo dệt bằng sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp dệt bằng sợi tổng hợp
- Với sợi hóa học chia làm 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp
- GV y/c HS quan sát lại sơ đồ (hình 1.2)
HS quan sát trả lời
* Qui trình SX
* Chất xenlulo (gỗ,tre,nứa)
- H: Hãy nêu tóm tắt quá trình SX vải sợi hóa học và vải sợi nhân tạo
- Chất xenlulo-> dd keo hh sợi nhân tạo-> vải sợi nhân tạo
-> d2 keo hoá học à sợi nhân tạo à vải sợi nhân tạo
- H: Hãy dựa vào quá trình SX vải sợi hóa học để điền vào ô trống thích hợp
+ Chất hóa học-> chất dẻo-> dd keo hh-> sợi tổng hợp-> vải sợi tổng hợp
+ Một số chất hoá học (dầu mở, than đá) à chất dẻo à dd keo hh à sợi tổng hợp à vải sợi tổng hợp
- GV: Sản xuất sợi hh nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng
- Sợi vải nhân tạo và tổng hợp
- Sợi viso, axetat và tổng hợp
b. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, bị cứng lại ở trong nước, tro bóp dễ tan
- GV đưa 1 vài mẫu vải hh -> HS quan sát. Sau đó vò vải, đốt vải, nhúng vào nước
- sợi visco, axctat, gỗ tre, nứa
- Vải sợi tổng hợp: độ hút ẩm thấp, mặc bí vì ít thấm mồ hôi, không nhàu, mặc bền, đẹp, tro bóp không tan
-H: Hãy nêu tính chất của vải sợi hh ?
-Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc hiện nay .
-Sợi nilon. Sợi Polyeste, dầu mở than đá .
-HS dựa vào kiến thức đã học trả lời .
c. Củng cố bài học (Tg 5’)
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ?
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau :
Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ chất xenlulô củavà các chất hóa học lấy từ
Vải sợi hóa học chia làm vải sợi.........và
- Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ?
d. Hướng dẫn HS về nhà học bài.(Tg 3’)
GV: Yêu cầu HS về nhà:
- Học bài ghi và SGK .
- Chuẩn bị bài phần tiếp theo : “Vải sợi pha”
- Sưu tầm một số mẫu vải để thí nghiệm phân biệt .
Ngày soạn : 20 /0 8 /2011
Ngày dạy : Lớp 6G 22/08/2011
Lớp 6E 23/08/2011
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC ( Tiếp)
1. Mục tiêu bài học.
a. Kiến thức.
- Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha .
b. Kĩ năng
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
- Thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt bằng cách đốt các loại vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
c. Thái độ.
- Có ý thức học tập tốt, có ý thức trong thực hành phân biệt các loại vải.
2. Chuẩn bị.
a. Giáo viên.
+ Bộ mẫu các loại vải (để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại (dùng để thí nghiệm), một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt dính trên áo, quần
+ Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải, diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt vải sợi .
-Bảng phụ : Tính chất một số loại vải (bảng 1-trang 9 SGK)
b. Học sinh.
- Chuẩn bị nội dung bài học.
3. Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ (Tg 5’)
Câu hỏi. Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
Trả lời
-Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật (bông, lanh...) và động vật (Lông cừu, vịt....)
- Tính chất:- Vải sợi thiên nhiên: độ hút ẩm cao, mặt thoáng mát, dễ bị nhàu. Khi đốt tro bóp dễ tan.
b. Bài mới
* Giới thiệu bài: (Tg 1’) Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về nguồn gốc và tính chất của một số loại vải. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài 1.
* Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1.(Tg 15’)
Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
GV:Cho HS xem một số mẫu có ghi thành phần sợi pha:
?Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu ?
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc nội dung trong SGK
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học
-GV; Vải sợi pha là sự kết hợp của nhiều loại sợi vải với nhau, Vậy em hãy dự đoán tính chất của vải sợi pha là gì ?
- GV theo dõi, nhận xét, kết luận
- HS quan sát mẫu vải và rút ra nguồn gốc vải sợi pha
- Vải sợi pha có nguồn gốc từ sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau.
- HS ghi bài
- Một HS đọc lớp lắng nghe
- HS chia nhóm xem các mẫu vải rút ra tính chất của vải
- Hai HS nhắc lại tính chất của vải:
+ Tính chất vải sợi thiên nhiên: độ hút ẩm cao, mặt thoáng mát, dễ bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
+ Tính chất vải sợi hoá học: Vải sợi nhân tạo: độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, bị cứng lại ở trong nước, tro bóp dễ tan, Vải sợi tổng hợp: độ hút ẩm thấp, mặc bí vì ít thấm mồ hôi, không nhàu, mặc bền, đẹp, tro bóp không tan
- HS dự đoán tính chất của vải dựa vào vải sợi bông pha vải sợi tổng hợp đã nêu ở SGK
- HS lắng nghe và ghi bài
I. NGUỒN GỐC, TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI:
1.Vải sợi thiên nhiên
2.Vải sợi hoá học
3.Vải sợi pha:
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi pha được dệt bằng cách kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
b. Tính chất:
-Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
Hoạt động 2. (Tg 15’)
Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
- GV cho HS làm việc theo nhóm (5’)
- Điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1.
- Sau khi hết thời gian GV treo bảng phụ, yêu cầu HS so sánh bài làm của nhóm mình với đáp án
- Thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có
- Yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải trong các khung ở hình 1.3 SGK và những băng vải do GV và HS sưu tầm
- HS hoạt động nhóm theo nội dung của GV.
- HS điền vào vở kẻ sẵn
- So sánh bài làm với đáp án
- HS làm theo nhóm: thực nghiệm để phân biệt các loại vải
II. THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI VẢI .
1.Điền tính chất của một số loại vải.
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
Bằng thao tác vò vải và đốt sợi vải
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải đính trên áo quần
c. Củng cố bài học( Tg 7’)
GV: Củng cố bằng một số câu hỏi:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK
- Đọc mục : “Có thể em chưa biết”
- Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
- Làm thế nào để phân biệt được một số loại vải?
d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (Tg 3’)
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối sách.
- HS: Học bài ghi và kết hợp SGK
- Chuẩn bị bài : “Lựa chọn trang phục”
- Sưu tầm một số mẫu trang phục.
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày soạn:
Lớp 6E 27/08/2011
Lớp 6G 27/08/2011
Tiết 4.
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
1. Mục tiêu bài học.
a. Kiến thức
- Nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục.
b. Kĩ năng
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình
c. Thái độ
- Ham thích tìm hiểu về trang phục và cách lựa chọn tranng phục.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
+ Nghiên cứu kĩ nội dung bài SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang
+ Tranh ảnh về: Các loại trang phục, cách lựa chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể
+ Mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan
b. Học sinh:
+ Đọc trước nội dung bài học ở SGK
+ Sưu tầm mẫu thật áo quần hoặc tranh ảnh đẹp, phù hợp .
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (Tg 5’)
Câu 1.
? Hãy nêu nguồn gốc của vải sợi pha? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Trả lời
- Vải sợi pha được dệt bằng cách kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
Câu 2.
? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi pha, vải sợi hoá học và vải sợi thiên nhiên?
Trả lời
-Bằng thao tác vò vải và đốt sợi vải chúng ta sẽ phân biệt được các loại vải
b. Bài mới.
*Giới thiệu bài ( Tg 2’): Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng mặc như thế nào được xem là đẹp ? Đó là cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp,hợp thời trang và tiết kiệm
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1. (Tg 7’)
Tìm hiểu khái niệm trang phục
GV: Trong đời sống thường ngày chúng ta đã biết được từ ngữ “ Trang phục” gồm quần áo, vậy ngoài quần áo ra thì trang phục còn những gì nữa chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm trang phục.
GV: dựa vào mục (1) để hoàn thành khái niệm cho HS
?Theo em hiểu trang phục là gì ?
? Trong các thứ đó, em thấy loại nào là quan trọng nhất, không thể thiếu đối với đời sống con người ?
- GV: Kết luận, ghi bảng
- GV: Trong thời đại nguyên thuỷ “áo quần: chỉ là những vỏ cây, lá cây ghép lại hoặc là tấm da thú khoác lên người một cách vụng về, đơn sơ. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ, áo quần ngày càng đa dạng, phương pháp về kiểu mốt, mẫu mã à phục vụ con người
- HS dựa vào mục (1) SGK
Trang phục là các loại áo quần, mặc
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Trang phục gồm áo quần và một số đồ dùng khác đi kèm: mũ, giày, khăn quàng
- Áo quần là quan trọng nhất
- Học sinh ghi bài
- Lắng nghe
I. Trang phục và chức năng của trang phục.
1. Trang phục là gì ?
-Trang phục bao gồm các loại áo quần và 1 số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giầy, túi xách, thắt lưng trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
Hoạt động 2. (Tg 15’)
Tìm hiểu các loại trang phục
GV: Chúng ta đã biết được khái niệm về trang phục, và trong thực tế chúng ta thấy nhiều loại trang phục, vậy trang phục gồm những loại nào? chúng ta cùng tìm hiểu.
GV: Treo hình 1.4 (SGK) phóng to.
GV hướng dẫn HS quan sát H 1.4 SGK
? Hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình?
? Em hãy kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn đó?
? Từ trang phục lao động (trong hình màu tím than), em hãy mô tả trang phục lao động của ngành y,nấu ăn ?
? Từ các ảnh trên, em thấy trang phục có mấy loại ?
? Kiểu may và chất liệu có giống nhau không ?
?Làm thế nào để có thể phân loại trang phục ?
GV: Kết luận, ghi bảng
- HS nhìn hình ở SGK trả lời:
-Hình 1.4a: Trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ
-Hình 1.4b: Trang phục thể thao. Mặc trong các buổi tập và thi đấu thể thao
-Hình 1.4c: Trang phục lao động. Mặc trong giờ lao động
-Trang phục vận động viên bơi lội, trang phục cầu thủ bóng đá cũng khác nhau
- Trang phục ngành y : Bộ áo quần màu trắng, trang phục nấu ăn có cặp dề mang phía trước .
-HS suy nghĩ trả lời :
-Trang phục rất nhiều loại
- Chất liệu vải, kiểu may khác nhau.
- HS suy nghĩ và tham khảo SGK trả lời:
+ Theo lứa tuổi
+ Theo giới tính
+ Theo công dụng
+ Theo thời tiết
- HS ghi bài
2. Các loại trang phục.
-Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau nên công dụng cũng khác nhau .
-Có nhiều cách để phân loại trang phục :
+Trang phục theo thời tiết.
+Theo công dụng
+Theo giới tính
+Theo lứa tuổi
Hoạt động 3. (Tg 10’)
Tìm hiểu chức năng của trang phục
GV : Trong thực tế trang phục rất phong phú. Vậy tại sao người mặc lại phải lựa chọn trang phục ?
? Trang phục có tác dụng gì?
? Khi em mặc quần áo thì em thấy thế nào?
GV: Yêu cầu HS khác bổ sung
? Vào mùa đông em thường mặc quần áo như thế nào ?
Vào mùa hè em mặc quần áo như thế nào?
? Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào ?
Người vùng bắc cực mặc quần áo như thế nào?
? Vậy trang phục có chức năng gì đối với con người?
GV yêu cầu hs đọc phần “Thế nào là mặc đẹp ?”
? Trong 3 ý trả lời, em hãy chọn ý trả lời đúng và giải thích vì sao em chọn ý đó ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm. (Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trong 3’)
- GV lưu ý: Thảo luận quan niệm về cái đẹp trong may mặc
- GV nhận xét bổ sung
- GV kết luận: Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh.
? Qua phần thảo luận trên chức năng thứ 2 của trang phục là gì ?
- GV: Trang phục ngoài 2 chức năng trên, còn thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp vào trình độ văn hóa của người mặc.
GV: Kết luận và ghi bảng
- HS lắng nghe
- HS trả lời theo ý hiểu
- HS 1: Khi mặc trang phục chúng ta thấy ấm
- HS 2: Bổ sung
- HS: áo khoác to, áo len
- Mặc quần áo mỏng
- HS: Mặc quần áo mỏng
-HS: áo khoác to, áo len
- Trả lời theo ý hiểu
- HS đọc bài
- HS thảo luận theo nhóm
- Làm đẹp cho con người
- HS ghi bài
3.Chức năng của trang phục :
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
- Làm đẹp cho con người
-Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc.
c.Củng cố bài học (Tg 4’)
GV: Củng cố bài học bằng một số câu hỏi
Trang phục là gì ?
Nêu tên các loại trang phục mà em biết ?
GV: treo bảng phụ
- Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Trang phục có chức năng
a. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
b. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường .
c. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc.
GV: Nêu câu trả lời: Đáp án a, b, c
- HS trả lời
-HS 1:Trang phục bao gồm các loại áo quần và 1 số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giầy, túi xách, thắt lưng trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
- HS 2: Trang phục trẻ em, trang phục người lớn, trang phục mùa đông, trang phục mùa hè....
- HS lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng.
d. Hướng dẫn HS về nhà học bài(Tg 2’)
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài.
GV: Dặn dò
- Học bài ghi và SGK .
- Chuẩn bị phần tiếp theo : “Lựa chọn trang phục”
Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày dạy:
Lớp 6E 29/08/2011
Lớp 6G 30/08/2011
Tiết: 5
Bài 2:LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiết 2)
1/ Mục tiêu.
a. Kiến thức:
-Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
b. Kỹ năng:
-Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
c.Thái độ:
-Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
2/ Chuẩn bị.
a. Giáo viên:
-SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh
b. Học Sinh:
-Học bài cũ và tìm hiểu bài mới, tranh ảnh
3/ Tiến trình dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ (Tg 7’)
Câu hỏi:? Trang phục là gì? Lựa chọn rang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh họa.
Trả lời:
-Trang phục bao gồm các loại áo quần và 1 số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giầy, túi xách, thắt lưng trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
- Yếu tố: + Thời tiết
+ Lứa tuổi
+ Công dụng
b. Bài mới
* Vào bài:( Tg 2’) Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng mặc như thế nào được xem là đẹp ? Đó là cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp,hợp thời trang và tiết kiệm .
* Nội dung ( Tg 27’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV nêu và giải thích: Con ngời rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng.
? Biểu hiện tầm vóc của con ngời là nh thế nào?
- Dùng bảng 2 hướng dẫn HS tìm hiểu về sự ảnh hưởng của mầu sắc hoa văn vải
? Khi may quần áo ngời ta cần phải làm những gì?
- Hướng dẫn HS quan sát H1.5. Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời
? Những người trong tranh đã lựa chọn vải, kiểu may phù hợp chưa
? Người béo lùn nên may quần áo bằng vải gì?
? Người gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh H1.6, H1.7 và nội dung bảng 3 và
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_bai_1_6_truong_thcs_muong_va.doc