A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết được;
- Nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi nhân thiên nhiên, vải sợi hoá học
- Phân biệt được một số loại vải thông thường
2. Kỹ năng:
- Biết chọn các loại vải, phân biệt các loại vải bằng cách đốt sợi vải; nhận xét quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ:
Bài học giúp HS hình thành thói quen học tập chủ động
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên, sợi vải hoá học
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nước, diêm
- Bảng phụ
2.Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài 1
- Một số loại vải thường dùng
11 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1+2 - Vũ Thị Hồng Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/ 08 /2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
17/ 08/2010
1
6B
17/ 08/2010
2
6A
17/ 08/2010
3
6C
Tiết: 1 ; Tuần: 1
Bài mở đầu
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh nắm được;
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Hứng thú học tập môn học.
2. Kỹ năng:
Bài học giúp học sinh hiểu và bước đầu làm quen với phương pháp học tập chủ động
3. Thái độ:
Bài học giúp HS hình thành hứng thú học tập môn học
B. chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Bảng phụ ( tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS)
2.Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
- Sưu tầm tranh ảnh về gia đình và kinh tế gia đình
C. Tiến trình dạy học
1) Đặt vấn đề:
Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6 phần Kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể
2) Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.
HS: Đọc phần I- SGK
GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
HS: Gia đình là nền tảng của XH
20’
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
GV: Tóm tắt, bổ sung, kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
GV: Giải thích thêm KTGĐ không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập để chi tiêu một cách hợp lý mà làm các công việc nội trợ cũng là công việc thuộc KTGĐ
HS: Lắng nghe - ghi chép
- Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu về vật chất, tinh thần đều được đáp ứng trong điều kiện cho phép
* Những việc phải làm trong gđ:
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập
- Làm công việc nội trợ gia đình.
9 Các loại công việc trên đều thuộc lĩnh vực KTGĐ
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6
GV: Nêu mục tiêu chương trình
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
GV: Diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
12’
II) Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ.
1. Mục tiêu
a.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
b.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
c. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
2. Nội dung chương trình
Chương trình CN6 - phần KTGĐ gồm 4 chương:
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy ví dụ
HS: Ghi vở
8’
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
D. củng cố - hướng dẫn học bài ở nhà ( 5’)
Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc nội dung bài
- Đọc trước bài 1
- Chuẩn bị một số vật mẫu các loại vải thường dùng
Ngày soạn : 14/ 08 /2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
18/ 08/2010
1
6A
18/ 08/2010
2
6B
18/ 08/2010
4
6C
Tiết: 2 ; Tuần: 1 Chương i
May mặc trong gia đình
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết được;
- Nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi nhân thiên nhiên, vải sợi hoá học
- Phân biệt được một số loại vải thông thường
2. Kỹ năng:
- Biết chọn các loại vải, phân biệt các loại vải bằng cách đốt sợi vải; nhận xét quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ:
Bài học giúp HS hình thành thói quen học tập chủ động
B. chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên, sợi vải hoá học
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nước, diêm
- Bảng phụ
2.Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài 1
- Một số loại vải thường dùng
C. Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ (4’)
- Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình là gì?
2) Đặt vấn đề:
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu, được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm gì thì các em chưa biết
-> Bài mở đầu chương May mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được điều đó
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
GV: Hãy kể tên 3 loại vải thường dùng trong may mặc?
Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của các loại vải
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
HS: Đọc SGK
GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
20’
I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV: sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV: tơ từ kén tằm, lông cừu, lông vịt, lông đê, lông thỏ...
- Sơ đồ (SGK)
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ.
- Vải tơ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học
GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
HS: Được chia làm hai loại
GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
HS: Làm bài tập – Nhận xét
GV: Kết luận
GV: Làm thí nghiệm đốt vải
HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
GV: Kết luận chung
15’
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
HS: Trả lời
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu, tro vón cục, bóp không tan.
D. củng cố - hướng dẫn học bài ở nhà( 5’)
Củng cố:
GV: Chốt lại nội dung bài học
Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc nội dung bài
- Chuẩn bị sẵn các mẫu vải , sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bao diêm để bài sau thực hành phân loại vải
Ngày soạn : 21/ 08 /2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
24/ 08/2010
1
6B
24/ 08/2010
2
6A
24/ 08/2010
3
6C
Tiết: 3 ; Tuần: 2 Chương i
May mặc trong gia đình
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết được;
- Nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của vải sợi pha
- Thực hành để phân biệt một số loại vải
2. Kỹ năng:
- Chọn các loại vải, phân biệt các loại vải bằng cách đốt sợi vải; nhận xét quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt một cách thành thạo
3. Thái độ:
Bài học giúp HS hình thành thói quen học tập chủ động
B. chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nước, diêm
2.Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài 1
- Một số loại vải thường dùng
C. Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
2) Đặt vấn đề:
Ngoài 2 loại vải tiết trước đã học là vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học chúng ta còn một loại vải sợi nữa đó là loại vải sợi pha
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải có nghi thành phần sợi pha rồi đặt câu hỏi : Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – rút ra Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
15’
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để hợp những ưu điểm và khắc phục nhược điểm của hai loại sợi vải này.
b. Tính chất:
Có những ưu điểm hơn hẳn vải sợi bông hoặc vải sợi hoá học: bền, đẹp, dễ nhuộm màu, hút ẩm nhanh mặc thoáng mát, giặt mau khô, ít nhàu nát, ít phải là
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
GV: Chia hs theo nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm: vỏ vải, nhúng nước, đốt vải
- Nhận xét điền vào nội dung bảng 1SGK
- Thử nghiệm để phân loại các mẫu vải
HS: Đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3 (SGK) và các băng vải nhỏ do GV và HS đã chuẩn bị
20’
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK (9).
D. củng cố - hướng dẫn học bài ở nhà( 5’)
Củng cố:
GV: Chốt lại nội dung bài học
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ và phần Có thể em chưa biết
Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc nội dung bài
- Đọc trước bài2: Lựa chọn trang phục
Ngày soạn : 22/ 08 /2010
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
25/ 08/2010
1
6A
25/ 08/2010
2
6B
25/ 08/2010
4
6C
Tiết: 4 ; Tuần: 2
Bài 2: lựa chọn trang phục
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết được;
- Khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ
3. Thái độ:
Bài học giúp HS hình thành thói quen học tập chủ động
B. chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn cho phù hợp với vóc dáng cơ thể.
2.Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài 2
- Tranh ảnh sưu tầm về các mẫu quần áo
C. Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
2) Đặt vấn đề:
Mặc là một trong những nhu cầu cần thiết của mỗi con người. Vởy ta cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được bộ trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?
GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1
HS: Đọc phần 1 SGK
GV:Cho học sinh xem một số tranh ảnh về trang phục
GV: Trang phục là gì?
HS: Trả lời
8’
I.Trang phục và chức năng của trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: giầy, tất, mũ, khăn
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục
GV: Hướng dẫn hs quan sát hình 1.4 SGK nêu, đặc điểm và công dụng của từng loại trang phục trong tranh.
HS: Trang phục trẻ em màu sắc tươi sáng, rực rỡ; trang phục thể thao....
GV: Em hãy kể tên các môn thể thao khác và trang phục cho từng bộ môn đó mà em biết.
HS1,2,3: Môn bóng đá trang phục..., môn bơi lội trang phục....
GV: Gợi ý cho hs mô tả đặc điểm, công dụng của một số loại trang phục lao động của một số ngành nghề
HS: Trang phục của ngành y, ngành môi trường....
GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh?
HS: Mùa lạnh áo len, áo bông, mùa nóng: quần đùi áo phông....
GV: Kết luận
HS: Ghi bài
17’
2.Các loại trang phục
Có thể phân chia trang phục theo một số loại sau:
- Trang phục theo công dụng: Trang phục mặc lót, mặc thường ngày, đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục
GV: Nêu chức năng của trang phục?
HS: Bảo vệ cơ thể: VD công nhân cầu đường phải làm việc dưới tác động của nắng mưa cần có độ dày; những người sống ở bắc cực giá rét quần áo phải đảm bảo giữ nhiệt, những người ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát
GV: Ngoài ra chúng còn có chức năng gì?
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội
GV: Nghe và phân tích ý kiến của hs để đi đến kết luận.
10’
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
KL: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống
D. củng cố - hướng dẫn học bài ở nhà( 5’)
Củng cố:
GV: Chốt lại nội dung bài học
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ và phần Có thể em chưa biết
Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc nội dung bài; Đọc phần II SGK: Lựa chọn trang phục
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_bai_12_vu_thi_hong_van.doc