Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 15-20

I.MỤC TIÊU

1/ Kiến thức

v Học sinh (HS) biết và hiểu được.

- Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng chất dinh dưỡng.

2/ Kỹ năng

v Rèn luyện cho HS kỹ năng.

- An uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.

3/Thái độ

v Bồi dưỡng cho HS.

- Ý thức quan tâm đến công việc nội trợ, tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi công việc của gia đình.

II.CHUẨN BỊ

1/ Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, tranh vẽ phóng to H3.9; 3.10/71,72

2/ Chuẩn bị của học sinh

- Vở ghi + SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ Ổn định tình hình lớp (1 phút)

- Kiểm tra sĩ số lớp? (Vắng có lí do, vắng không có lí do?)

2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)

v Câu hỏi kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm?

v Dự kiến phương án trả lời của học sinh

- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt.

- Có sự thay đổi về thể chất và trí tuệ

- Tái tạo tế bào chết, tóc rụng – mọc tóc khác, răng sữa – răng trưởng thành,

3/ Giảng bài mới

v Giới thiệu bài mới (1 phút)

Qua tiết học hôm nay cô sẽ giúp cho các em biết và hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng chất dinh dưỡng.

v Tiến trình bài dạy

 

doc37 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 15-20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 NGÀY SOẠN 24 -12-2008 TIẾT 37 CHƯƠNG 3 NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH BÀI 15 (3 tiết) I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Học sinh (HS) biết và hiểu được. - Biết được vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày. 2/ Kỹ năng Rèn luyện cho HS kỹ năng. - Ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 3/Thái độ Bồi dưỡng cho HS. - Ý thức quan tâm đến công việc nội trợ tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi công việc của gia đình. II.CHUẨN BỊ 1/ Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, các mẫu hình phóng to H3.1- 3.13 SGK. 2/ Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi+ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số lớp? (Vắng có lí do, vắng không có lí do?) 2/ Kiểm tra bài cũ (vừa kiểm tra học kì 1) Câu hỏi kiểm tra bài cũ Dự kiến phương án trả lời của học sinh 3/ Giảng bài mới Giới thiệu bài mới (1 phút) Tại sao chúng ta phải ăn uống? Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào lượng thực phẩm ăn mỗi ngày. Chính vì vậy chúng ta phải hiểu rõ “ Cơ sở ăn uống hợp lý” như thế nào, tiết học hôm nay, cô và các em nghiên cứu bài 15 cơ sở ăn uống hợp lí. Tiến trình bài dạy THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 40P 11 11 5P Hoạt động 1 Vai trò của chất dinh dưỡng. - GV cho HS quan sát hai bức tranh trong SGK, trang 67. - GV hỏi Em có nhận xét gì về H 1.3a và H1.3b ? - GV nhấn mạnh Vậy chúng ta rất cần dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm là nguồn cung cấp dinh dưỡng. - GV hỏi Em hãy quan sát H3.2- cho biết nguồn cung cấp chất đạm? - GV hỏi Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm? - GV hỏi Quan sát H3.4 em hãy cho biết nguồn cung cấp chất bột đường? - GV hỏi Quan sát H3.5 em có nhận xét gì? Tại sao có được hoạt động đó? - GV nhấn mạnh Nhờ chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi. - GV hỏi Dựa vào H3.6 em hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp lipít? - GV hỏi Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của lipít? - GV hỏi Dấu hiệu thiếu lipít như thế nào? Hoạt động 2 Củng cố - GV hỏi - Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta? Hoạt động 1 Vai trò của chất dinh dưỡng. - HS trả lời - HS trả lời - H1.3aem trai gầy còm, chân, tay khẳng khiu. - H1.3b em gái khoẻ mạnh, cân đối, thể hiện sức sống dồi dào, tràn đầy sinh lực. - HS trả lời - Thực phẩm cung cấp chất đạm động vật như: thịt (heo, bò, gà,), trứng, sữa, cá - Thực phẩm cung cấp chất đạm thực vật như: vừng, các cây họ đậu, - HS trả lời - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt. - Có sự thay đổi về thể chất và trí tuệ - Tái tạo tế bào chết, tóc rụng – mọc tóc khác, răng sữa – răng trưởng thành, - HS trả lời - Tinh bột như: ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc bột, bánh mì,. - Đường như: trái cây tươi, khô, mật ong, mía, sữa, kẹo, .. - HS trả lời - Dựa vào tranh nhận xét GV bổ sung thêm. - HS trả lời - Chất béo động vật như: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt - Chất béo thực vật như: dầu ăn ( từ một số loại đậu như đậu phộng, vừng, đậu nành,) quả dừa, - HS trả lời -HS nêu chức năng dinh dưỡng như SGK. - HS trả lời - Cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, suy thận, mệt đói. Hoạt động 2 Củng cố - HS trả lời - Để cơ thể khoẻ mạnh, phát triển cân đối, đủ sức khoẻ để làm việc và chống đỡ với bệnh tật. I- Vai trò của chất dinh dưỡng. 1- Chất đạm(prôtít) a.Nguồn cung cấp - Thực phẩm cung cấp chất đạm động vật như: thịt (heo, bò, gà,), trứng, sữa, cá - Thực phẩm cung cấp chất đạm thực vật như: vừng, các cây họ đậu, b.Chức năng dinh dưỡng - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt. - Có sự thay đổi về thể chất và trí tuệ - Tái tạo tế bào chết, tóc rụng – mọc tóc khác, răng sữa – răng trưởng thành, 2- Chất bột đường (gluxit) a.Nguồn cung cấp -Chất đường trong trái cây, mật ong, kẹo sữa, mía,... - Chất tinh bột có trong các loại ngũ cốc, bột, bánh mì, các loại củ,... b.Chức năng dinh dưỡng- - Nguồn cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động để làm việc, vui chơi. - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 3- Chất béo (lipít) a.Nguồn cung cấp - Chất béo động vật như: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt - Chất béo thực vật như: dầu ăn ( từ một số loại đậu như đậu phộng, vừng, đậu nành,) quả dừa, b.Chức năng dinh dưỡng - Cung cấp năng lượng dự trữ ở dưới da ở dạng một lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể. - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (Thời gian 3 phút) - Học vở ghi và SGK. - Xem trước vai trò của các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ và tiếp phần II : Giá trị dinh dưỡng của mỗi nhóm thức ăn. IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG TUẦN 19 NGÀY SOẠN 25 -1-2009 TIẾT 38 BÀI 15 ( t.t) I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Học sinh (HS) biết và hiểu được. - Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng chất dinh dưỡng. 2/ Kỹ năng Rèn luyện cho HS kỹ năng. - Aên uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 3/Thái độ Bồi dưỡng cho HS. - Ý thức quan tâm đến công việc nội trợ, tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi công việc của gia đình. II.CHUẨN BỊ 1/ Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, tranh vẽ phóng to H3.9; 3.10/71,72 2/ Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số lớp? (Vắng có lí do, vắng không có lí do?) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi kiểm tra bài cũ Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm? Dự kiến phương án trả lời của học sinh - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt. - Có sự thay đổi về thể chất và trí tuệ - Tái tạo tế bào chết, tóc rụng – mọc tóc khác, răng sữa – răng trưởng thành, 3/ Giảng bài mới Giới thiệu bài mới (1 phút) Qua tiết học hôm nay cô sẽ giúp cho các em biết và hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng chất dinh dưỡng. Tiến trình bài dạy THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 15P 15P 5P Hoạt động 1 Vai trò của chất dinh dưỡng (t.t) Vitamin gồm các nhóm sinh tố A,B,C,D,E, P,K, - GV hỏi Các em hãy quan sát h3.7 và em tự ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các loại sinh tố? - GV hỏi Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của sinh tố A,B,C,D. - GV hỏi Chất khoáng gồm những chất nào? - GV hỏi qs h3.8 hãy ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp chất khoáng? - GV hỏi Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của chất khoáng? - GV hỏi Ngoài nước uống còn nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể? - GV hỏi Nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người? - GV hỏi Chất xơ có trong loại thực phẩm nào? - GV hỏi Em hãy nêu vai trò của chất xơ? - GV nhấn mạnh, chất xơ là thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được. Nhưng nước, chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. Hoạt động 2 Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. - GV hỏi Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm mấy nhóm? - GV hỏi Ý nghĩa việc phân chia thức ăn nhằm mục đích gì? - GV nhấn mạnh Khi xây dựng khẩu phần tuỳ theo tập quán ăn uống cần thay đổi món ăn cho ngon miệng hợp khẩu vị. Hoạt động 3 Củng cố - Nguồn cung cấp chất khoáng, nước, chất xơ, các Vitamin và ý nghĩa tác dụng của chúng? - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn? Hoạt động 1 Vai trò của chất dinh dưỡng (t.t) - HS trả lời - HS quan sát h3.7 và tự ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các loại sinh tố - HS trả lời - Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương, da, hoạt động bình thường, - - Tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khoẻ mạnh vui vẻ. - HS trả lời -Phốt pho, canxi, iốt, sắt. - HS trả lời - HS qs h3.8 ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp chất khoáng - HS trả lời - Giúp sự phát triển xương, hoạt động cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu, và sự chuyển hoá cơ thể. - HS trả lời - Nước từ thức uống. - Nước trong thức ăn hàng ngày. - HS trả lời - Là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. - Điều hoà thân nhiệt - HS trả lời - Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất, ... - HS trả lời - Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm chất thải mềm dễ thải ra ngoài. Hoạt động 2 Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. - HS trả lời - Nhóm giàu chất đạm. - Nhóm giàu chất bột đường. - Nhóm giàu chất béo. - Nhóm giàu chất khoáng và vitamin. - HS trả lời - Giúp cho con người tổ chức bữa ăn đủ các loại thành phần cần thiết và thay đổi món ăn cho hợp khẩu vị mà bảo đảm chất dinh dưỡng. Hoạt động 3 Củng cố - HS liên hệ kiến thức đã học trả lời. 4- Sinh tố (vitamin) a. Nguồn cung cấp - Có trong rau, quả tươi, gan, tim, dầu cá, cám gạo, các loại vitamin A, B, C, D, E,PP, K, b. Chức năng dinh dưỡng - Giúp cho sự hoạt động của các hệ cơ quan như: hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương, da, hoạt động bình thường. - Tăng sức đề kháng cơ thể, giúp cho cơ thể phát triển tốt. 5- Chất khoáng a. Nguồn cung cấp - Có trong cá mòi, sữa, đậu, rong biển, gan, trứng, rau cải, b- Chức năng dinh dưỡng - Giúp sự phát triển xương, hoạt động cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu, và sự chuyển hoá cơ thể. 6. Nước - Là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. - Điều hoà thân nhiệt. 7. Chất xơ Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm chất thải mềm dễ thải ra ngoài. II- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn Phân nhóm thức ăn Cơ sở khoa học - Nhóm giàu chất đạm -Nhóm giàu chất bột đường - Nhóm giàu chất béo - Nhóm giàu chất khoáng và vitamin Ý nghĩa - Giúp cho con người tổ chức bữa ăn đủ các loại thành phần cần thiết và thay đổi món ăn cho hợp khẩu vị mà bảo đảm chất dinh dưỡng. 2- Cách thay thế thức ăn lẫn nhau - Khi xây dựng khẩu phần tuỳ theo tập quán ăn uống cần thay đổi món ăn cho ngon miệng hợp khẩu vị. 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (Thời gian 3 phút) HS học bài ghi và phần ghi nhớ sgk. Xem trước bài 15 (t.t) IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG TUẦN 20 NGÀY SOẠN 2 -2-2009 TIẾT 39 BÀI 15 (t.t) I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Học sinh (HS) biết và hiểu được. - Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 2/ Kỹ năng Rèn luyện cho HS kỹ năng. - Ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 3/Thái độ Bồi dưỡng cho HS. - Ý thức quan tâm đến công việc nội trợ tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi công việc của gia đình. II.CHUẨN BỊ 1/ Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, tranh vẽ phóng to h3.11, 3.12, 3.13ab sgk. 2/ Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi+sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số lớp? (Vắng có lí do, vắng không có lí do?) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi kiểm tra bài cũ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm mấy nhóm? Dự kiến phương án trả lời của học sinh - Nhóm giàu chất đạm - Nhóm giàu chất bột đường - Nhóm giàu chất béo - Nhóm giàu chất khoáng và vitamin 3/ Giảng bài mới Giới thiệu bài mới (1 phút) Qua tiết học hôm nay cô sẽ giúp cho các em biết và hiểu được. Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Tiến trình bài dạy THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 35P 5P Hoạt động 1 Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - GV hỏi Em có nhận xét gì về thể trạng cậu bé h3.11? - GV hỏi Em bé đó mắc bệnh gì, do nguyên nhân gì? - GV hỏi Nếu thiếu chất đạm thì cơ thể như thế nào? - GV hỏi Nếu thừa chất đạm thì cơ thể như thế nào? - GV hỏi Em sẽ khuyên cậu bé h3.12 như thế nào để có thể gầy đi? - GV hỏi Thiếu chất bột đường cơ thể sẽ như thế nào? - GV hỏi Thừa chất bột đường cơ thể sẽ như thế nào? - GV hỏi Em hãy cho biết thức ăn nào làm răng dễ bị sâu? - GV hỏi Nếu hàng ngày em ăn quá nhiều chất béo cơ thể có bình thường không? Em sẽ bị hiện tượng gì? - GV hỏi Nếu thiếu chất béo cơ thể có hiện tượng gì? - GV hỏi Ngoài các chất đạm, bột đường, chất béo cơ thể còn cần những chất gì? - GV nhấn mạnh Cơ thể luôn đòi hỏi đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển, mọi sự thừa thiếu chất dinh dưỡng đều có hại cho sức khoẻ. Nên ăn nhiều rau, củ, quả phối hợp nhiều loại thực phẩm đa dạng thay đổi trong bữa ăn hàng ngày để đảm bảo cân bằng chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. Hoạt động 2 Tổng kết. - GV cho HS qs h3.13ab biết được lượng dinh dưỡng cần thiết cho 1HS/1ngày và đọc phần ghi nhớ trong SGK, trang 75, đọc mục “ Có thể em chưa biết.” Hoạt động 1 Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - HS trả lời - Quan sát h3.11 sgk, tự trả lời - HS trả lời -Trẻ bị suy dinh dưỡng, làm cho cơ thể phát triển chậm. - HS trả lời - Cơ bắp yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng to, tóc mọc thưa. - HS trả lời -Thừa sẽ được tích luỹ trong cơ thể dưới dạng mỡ, có thể gây bệnh béo phì, huyết áp, tim mạch. - HS trả lời - Quan sát h3.12sgk, ăn ít chất đường bột vì nếu ăn quá nhiều chất đường bột sẽ tăng trọng lượng cơ thể gây béo phì. - HS trả lời - Dễ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu. - HS trả lời - Gây béo phệ - HS trả lời - Chất đường, chất ngọt như kẹo, bánh, - HS trả lời - Không. - Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. - HS trả lời - Sẽ thiếu năng lượng và Vita min, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói. - HS trả lời - Các chất sinh tố, chất khoáng, chất xơ, Hoạt động 2 Tổng kết. - HS qs h3.13ab biết được lượng dinh dưỡng cần thiết cho 1HS/1ngày và đọc phần ghi nhớ trong SGK, trang 75, đọc mục “ Có thể em chưa biết.” III- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1- Chất đạm - Thiếu đạm: + Trẻ bị suy dinh dưỡng, chậm phát triển. + Trí tuệ kém phát triển, dễ mắc bệnh. - Thừa đạm: + Gây béo phì, bệnh huyết áp, tim mạch, . 2- Chất bột đường - Thiếu chất bột đường: + Dễ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu. -Thừa chất bột đường: + Tăng trọng lượng cơ thể, gây béo phì. Chất béo - Thừa chất béo cơ thể béo phệ. - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và Vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị đói mệt. 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (Thời gian 3 phút) HS học bài ghi và phần ghi nhớ sgk. Xem trước bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm. IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG TUẦN 20 NGÀY SOẠN 3 -2-2009 TIẾT 40 BÀI 16 (2 tiết) VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Học sinh (HS) biết và hiểu được. - Hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. 2/ Kỹ năng Rèn luyện cho HS kỹ năng. - Ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. 3/Thái độ Bồi dưỡng cho HS. - Có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ và tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi công việc của gia đình. II.CHUẨN BỊ 1/ Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, tranh vẽ phóng to h3.14, 3.16 sgk. 2/ Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi + sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số lớp? (Vắng có lí do, vắng không có lí do?) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi kiểm tra bài cũ Nếu thiếu chất đạm thì cơ thể như thế nào? Dự kiến phương án trả lời của học sinh - Bị suy dinh dưỡng, chậm phát triển. - Trí tuệ kém phát triển, dễ mắc bệnh. 3/ Giảng bài mới Giới thiệu bài mới (1 phút) Thực phẩm có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Nhưng nếu sử dụng thực phẩm thiếu vệ sinh thì có ảnh hưởng gì đến sức khỏe, tính mạng con người? Nên cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ra ngộ độc thức ăn như thế nào? Đây là nội dung chính tiết học hôm nay chúng ta cần nghiên cứu. Tiến trình bài dạy THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 30P 5P Hoạt động 1 Vệ sinh thực phẩm - GV hỏi Vệ sinh thực phẩm là gì? - GV hỏi Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? - GV hỏi Em hãy nêu vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng và giải thích tại sao các loại thực phẩm đó dễ bị hư hỏng? - GV hỏi Khi sử dụng thức ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc thì dẫn đến tác hại gì cho cơ thể? - GV cho HS qs h3.14/77sgk. - GV hỏi Ở nhiệt độ 1000C-1150C vi khuẩn có bị tiêu diệt không? - GV hỏi Ở nhiệt độ 500C-800C vi khuẩn có bị tiêu diệt như thế nào? - GV hỏi Ở nhiệt độ 00C-370C vi khuẩn có bị tiêu diệt như thế nào? - GV hỏi Ở nhiệt độ 100C-200C vi khuẩn có bị tiêu diệt như thế nào? - GV cho HS qs h3.15sgk - GV hỏi Em hãy tìm biện pháp phòng, tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà? Hoạt động Củng cố - Thế nào là thực phẩm bị nhiễm trùng? Nhiễm độc? Aên phải sẽ có tác hại gì? - Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn? - Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà? Hoạt động 1 Vệ sinh thực phẩm - HS trả lời giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn. - HS trả lời không bảo quản tốt, sau thời gian ngắn thực phẩm sẽ bị nhiễm trùng và phân huỷ. - HS trả lời - Sữa để lâu. Thịt cá luộc, . - Vì sự xâm nhập của vi khuẩn. - HS trả lời có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hoá gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho cơ thể. - HS qs h3.14/77sgk. - HS trả lời Nhiệt độ này an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. - HS trả lời Vi khhuẩn không sinh nở, cũng không chết hoàn toàn. - HS trả lời Vi khuẩn sinh nở nhanh chóng. - HS trả lời Vi khuẩn không sinh nở được nhưng không chết. - HS qs h3.15sgk - HS trả lời Như: rửa tay trước khi ăn; vệ sinh nhà bếp; rửa kĩ thực phẩm; nấu chín thực phẩm; đậy thức ăn cẩn thận; bảo quản thực phẩm chu đáo. I- Vệ sinh thực phẩm 1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm . - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. 2- Aûnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - 100- 1150C vi khuẩn bị tiêu diệt. - 50-800C vi khuẩn không chết hoàn toàn - 0- 370C vi khuẩn sinh nở nhanh chóng -10 -200C vi khuẩn không sinh nở nhưng không chết. 3- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà - Rửa tay trước khi ăn. - Vệ sinh nhà bếp - Rửa, nấu chín thực phẩm - Đậy kín và bảo quản thực phẩm chu đáo. 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (Thời gian 3 phút) - HS học bài ghi và sgk IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG TUẦN 21 NGÀY SOẠN 4 -2-2009 TIẾT 41 BÀI 16 (t.t) VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Học sinh (HS) biết và hiểu được. - Có biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cách chọn lựa thực phẩm phù hợp. 2/ Kỹ năng Rèn luyện cho HS kỹ năng. - Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. 3/Thái độ Bồi dưỡng cho HS. - Có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ và tham gia giúp đỡ cha me,ï anh chị trong mọi công việc của gia đình. II.CHUẨN BỊ 1/ Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, tranh vẽ phóng to h3.16 2/ Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi + sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số lớp? (Vắng có lí do, vắng không có lí do?) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi kiểm tra bài cũ Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Dự kiến phương án trả lời của học sinh - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. 3/ Giảng bài mới Giới thiệu bài mới (1 phút) Tiết học hôm nay cô và các em tìm hiểu về biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cách chọn lựa thực phẩm phù hợp. Tiến trình bài dạy THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 15P 15P 5P Hoạt động 2 An roàn thực phẩm - GV hỏi An toàn thực phẩm là gì? - GV hỏi Nguyên nhân nào dẫn đến ngộ độc thức ăn? - GV cho HS đọc nội dung sgk: ” Thực phẩm luôn cần mức độ an toàn cao” - GV hỏi Thực phẩm phải được bảo quản và sử dụng như thế nào? - GV hỏi Em hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm? - GV hỏi QS h3.16 em hãy phân loại thực phẩm và nêu biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm? - GV nhấn mạnh: Tránh để lẫn lộn thực phẩm tươi sống(rau quả) với thực phẩm cần nấu chín. - GV hỏi Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu? - GV hỏi Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm? Hoạt động 2 Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. - GV cho HS đọc mục 1/79 sgk. - GV hỏi Em hãy nêu nguyên nhân gây nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? - GV cho HS đọc mục 2/79 sgk - GV hỏi Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Hoạt động 3 Củng cố - GV cho HS đọc phần ghi nhớ và đọc phần “ có thể em chưa biết” . Hoạt động 2 An roàn thực phẩm - HS trả lời Thực thực phẩm đã bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. - Do dư thừa lượng thuốc sâu và hoá chất trong ản xuất, chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm - Tất cả các công đoạn trong trong quá trình sản xuất có nhiều kẽ hở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào. - HS trả lời Các loại rau quả thịt, cá phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. - Các loại thực phẩm đóng hộp, bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng có ghi trên bao bì. - HS trả lời - Tự suy nghĩ trả lời - HS trả lời Mặt bàn, bếp, áo quần, giẻ lau, thớt thái thịt rau, ... Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh, gây chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mửa, mệt mỏi, ... - HS trả lời Tại nhà bếp - HS trả lời Đậy thực phẩm đã chế biến - Thực phẩm đóng hộp để nơi kho ráo, sạch. - Thực phẩm khô để trong thùng nhựa, nhôm Hoạt động 2 Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. - HS đọc mục 1/79 sgk. - HS trả lời Thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật. - Thức ăn bị biến chất. - Thức ăn có sẵn chất độc ( mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc, ) - Thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm. - HS đọc mục 2/79 sgk - HS trả lời Bảo quản chu đáo, tránh để ruồi,

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_bai_15_20.doc