I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Nắm vững kiến thúc để khâu một số mũi khâu cơ bản
2/Kĩ năng:
-Thông qua bài thực hành, hs khâu được một số mũi khâu cơ bản như khâu mũi thường, khâu mũi đột mau, khâu vắt.Để áp dụng khâu khâu một số sản phẩm đơn giản
3/Thái độ: -Có hứng thú trong thực hành may một số mũi khâu cơ bản
.II/Chuẩn bị:
-Nội dung: nghiên cứu sgk
-Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu , bìa cứng, kim khâu len, len màu, (để gv thao tác mẫu ), kim, chỉ, vải
-GV chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những em thiếu
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định:
2/Bài cũ:
3Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu yêu cầu bài TH . GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS (đã dặn ở cuối tiết học trước )
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
73 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 3-27 - Nguyễn Thị Lệ Thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 3: Lựa chọn trang phục
1Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
a. Lựa chọn vải:
Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên
b.Lựa chọn kiểu may:
-Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo cũng làm cho người mặc có vẽ gầy đi, hoặc béo ra
2.Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi :
3.Sự đồng bộ của trang phục:
-Một số vật dụng như khăn quàng, giày dép, túi xách, phù hợp hài hoà về màu sắc , hình dáng với áo quần tạo nên sự đồng bộ của trang phục
-GV đặt vấn đề muốn có trang phục đẹp cần phải xác định được những yếu tố nào ?
-GV bổ sung và kết luận
-GV gọi HS đọc nội dung bảng 2
-GV yêu cầu HS quan sát h1.5 sgk và nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu hs đọc nội dungbảng3
-GV yêu cầu HS quan sát h1.6 sgk và nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc
-GV bổ sung và kết luận
-Dựa vào kiến thức đã học GV yêu cầu HS nêu cách chọn vải cho từng dáng người ở h1.7 sgk
-GV đặt vấn đề vì sao cần phải chọn vải may mặc và hang may sẵn phù hợp với lứa tuổi
-GV bổ sung và kết luận như sgk
-GV gợi ý để HS quan sát h1.8 sgk và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục
-HS trả lời theo suy nghĩ của mình (vóc dáng, cách may, lứa tuổi )
-HS đọc
-HS quan sát h1.5 và nhận xét
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc
-HS quan sát h1.6 và nêu nhận xét
-HS trả lời theo hiểu biết của mình về sự cần thiết và cách chọn vải may mặc cho 3 lứa tuổi chính (mẫu giáo, thanh thiếu niên. người đứng tuổi)
-HS chú ý lắng nghe
-HS quan sát h1.8 và nhận xét
4/Tổng kết bài học:
-GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
-GV nêu câu hỏi để cũng cố bài :câu 1,2,3 sgk HS trả lời , gv nhận xét
5/Dặn dò : Tiết sau thực hành
-Hãy tự lựa chọn cho mình (dự kiến) loại vải , kiểu may phù hợp ,nếu có thể đem đến lớp 1 bộ quần áo mặc đi chơi mà hs cho là phù hợp nhất
-Học bài cũ (theo câu hỏi sgk
6/Bổ sung :
Ngày soạn:22/8/10
Tuần 3, tiết 6 Bài 3 : THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/Mục tiêu: Thông qua bài tập thực hành học sinh :
-Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục
-Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được 1 số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn .
-Có hứng thú trong việc thực hành lựa chọn trang phục cho bản thâm mình.
II/Chuẩn bị:
-Mẫu vật tranh ảnh có liên quan
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định:
2/Bài cũ:
-GV kiểm tra kiến thức về quy trình lựa chọn trang phục
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trong khoảng 15 phút đầu của tiết học. tự xác định vóc dáng, nước da của bản thân , phương án lựa chọn vải may mặc và các vật dụng đi kèm
3/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu của bài học :
Hoạt động 2:Làm việc cá nhân
Giáo viên
Học sinh
-GV yêu cầu HS ghi vào vở bài tập đặc điểm vóc dáng của bản thân , kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu sắc hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. Một số vật dụng đi kèm (nếu cần) hợp với quần áo đã chọn
-HS làm theo yêu cầu của GV
Ví dụ: đặc diểm vóc dáng cân đối, kiểu áo quần định may (trang phục đi học hoặc trang phục đi du lịch ..) chất liệu vải mềm có độ rủ , có hoa văn (sọc, ca rô, ..)
Giày dép, mũ, nịt ,
Hoạt động 3: Thảo luận trong tổ học tập
-GV hướng dẫn và theo dõi HS thảo luận nhóm
-GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày (chú ý nên yêu cầu những em có vóc dáng cân đối, thấp bé, cao gầy khác nhau để trình bày)
-GV yêu cầu các nhóm khác bổ sung
-GV bổ sung và nhận xét
-HS trình bày phần viết của mình trong tổ (có thể chọn 1 số em hoặc cả nhóm tuỳ điều kiện thời gian)và tổ trưởng hướng dẫn HS thảo luận nhóm góp ý
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm còn lại bổ sung
4/Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
-GV nhận xét đánh giá về tinh thần làm việc, nội dung đạt được so với yêu cầu
-GV giới thiệu 1 số phương án lựa chọn hợp lí
-GV nêu yêu cầu vận dụng tại gia đình và thu các bài viết của HS để chấm điểm
5/Dặn dò : Đọc trước bài 4
-Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục
6/Bổ sung:
Ngày soạn:25/8/10
Tuần 4, tiết 7,8 Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I/Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh
1/Kiến thức:
-Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. Biết cách phối hợp trang phục hợp lí
-Biết cách bảo quản trang phục qua các công đoạn: Giặt, phơi, là, cất giữ.
-Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu quy định về giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc.
2/Kĩ năng:
-Phối hợp được áo của bộ trang phục này với quần (váy) của bộ trang phục khác một cách hợp lí
-Đọc, chọn đúng các kí hiệu của dụng cụ, vải khi tiến hành bảo quản trang phục
3/Thái độ:
-Có ý thức sử dụng và bảo quản trang phục hợp lí để bảo vệ sức khoẻ và tiết kiệm chi tiêu.
II/Phân bố bài giảng:
-Tiết 1: Phần I: Sử dụng trang phục
-Tiết 2: Phần II: Bảo quản trang phục
III/Chuẩn bị :
-sgk, tài lieu tham khảo , ĐDDH (tranh ảnh,một số mẫu vật bằng kí hiệu bảo quản trang phục )
IV/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2Bài cũ:
3.Bài mới
-Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người, cần biết cách sử dụng tp hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp và độ bền của quần áo
-Hoạt động 2; I/Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
Nội dung bài ghi
Giáo viên
Học sinh
1/Cách sử dụng tp :
a.Trang phục phù hợp với hoạt động :
*Trang phục đi học:
-May bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn , kiểu may đơn giản , dễ mặc, dễ hoạt động
*Trang phục đi lao động:
-Vải sợi bong, mặt mát vì dễ thấm mồ hôi
-Màu sẫm
-Kiểu may đơn giản, rộng,
-Đi dép thấp, hoặc giày bata
*Trang phục lễ hội , lễ tân:
-TP lễ hội:Aó dài,hoặc tp lễ hội truyền thống(tuỳ theo mỗi dân tộc)
-TP lễ tân: tp được mặc trong các buổi nghi lễ
b.Trang phục phù hợp với môi trường và công việc:
-Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc
2.Cách phối hợp trang phục:
a.Phối hợp vải hoa văn và vải trơn
Aó hoa, kẻ ô có thể mặc với quần hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu trùng hay đậm hơn, sang hơn màu chính của áo
-Không nên mặc quần và áo có hoa văn khác nhau
b.Phối hợp màu sắc:
-Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu
-Giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu
-Giữa 2 màu tương phản, đối nhau trên vòng màu
-Màu trắng hoặc màu đen với bất kì màu nào khác
-GV mở bài cho mục I sgk bằng cách nêu ra tình huống tp đi học mà đi lao động à tp sẽ như thế nào ?
-GV nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động
-GV gợi ý để HS kể các hoạt động thường ngày của các em
-GV tóm tắt và hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng trang phục trong 1 số hoạt động chính
-GV yêu cầu HS mô tả bộ tp đi học của mình
-GV có thể yêu cầu HS cho biết tp đi học của 1 số HS trường khác
-GV hỏi khi đi lao động như trồng cây, dọn vệ sinh em mặc như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm BT sgk
-GV bổ sung và kết luận theo đáp án đã chuẩn bị
-GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk ‘Từ tp à trọng thể “
-GV hướng dẫn HS mô tả tp mặc đi dự sinh hoạt văn hoá của mình
-GV lưu ý với HS nếu đi chơi với bạn mặc tp giản dị ,em không nên mặc quá diện, mà nên mặc trang nhã nhưng lịch sự, để tránh gây mặc cảm cho bạn
-GV yêu cầu HS đọc bài “ Bài học về trang phục của bác “
-GV hỏi: khi đi thăm Đền Đô 1946 Bác Hồ mặc như thế nào ?vì sao
-Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cavạt nghiêm chỉnh
-Khi đón Bác về thăm Đền Đô Bác NTV mặc như thế nào ?
-Vì sao Bác nhắc nhở Bác NTV “Từ nay thôi nhé”
-GV bổ sung và kết luận
-GV đặc vấn đề về ích lợi của việc mặc thay đổi quần và áo của các bộ trang phục (sgk)
-GV sử dụng tranh ảnh và nêu 1 số gợi ý về cách mặc phối hợp giiữa quần và áo hợp lí và đẹp
-GV yêu cầu HS quan sát h1.11 và nhận xét về sự phối hợp
-GV giới thiệu vòng màu 1.12 sgk yêu cầu HS đọc các ví dụ trong sgk và nêu thêm ví dụ về sự kết hợp giữa phần áo và phần quần
-GV nhận xét và bổ sung
-HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi
-HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời (đi học, lao động, tham quan )
-HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời (đồng phục )
-HS trả lời dựa vào sự hiểu biết của mình
-HS trả lời (áo quần màu sẫm)
-HS làm BT sgk
-HS đọc nội dung sgk
-HS suy nghĩ trả lời
-HS đọc
-HS trả lời(bộ kaki bạc màu ,dép cao su con hổ vì nd còn khổ
-HS trả lời (phù hợp với công việc trang trọng )
-HS trả lời (áo sơ mi trắng,cổ hồ bột cứng)
-HS trả lời và rút ra kết luận
-HS chú ý lắng nghe
-HS quan sát h1.11 và nêu nhận xét
-HS quan sát và đọc mục b trang 21sgk và cho ví dụ (trong cùng 1 màu :xanh và xanh lục)
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 3:II/Tìm hiểu cách bảo quản trang phục:
1.Giặt, phơi:
Quy trình giặt:(theo đáp án)
Lấy, tách riêng,vò, ngâm, giũ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, bong râm, ngoài nắng, mắc áo, cặp quằn áo.
2.Là (ủi)
a.Dụng cụ là: Bàn là, bình phun nước, cầu là .
b.Quy trình là;
-Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là
-Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp sau đó đến loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao hơn
-Thao tác là (sgk)
-khi ngừng là phải dựng bàn là
c.Kí hiệu giặt, là (xem sgk)
3.Cất giữ:
-Cất nơi khô ráo, sạch sẽ
-Treo hoặc gấp gọn gàng vào ngăn tủ những áo quần sử dụng thường xuyên
-Những áo quần chưa dung đến gói trong túi nilon
-GV đặt vấn đề cho mục II sgk (bảo quản cất giữ)
-GV hướng dẫn hs đọc các từ trong khung và đoạn văn để có hiểu biết chung và tìm từ trong khung điền vào chỗ trống
-GV gọi 1 em hoặc đại diện nhóm đọc phần bài tập của mình
-GV kết luận quy trình giặt
-GV đặt vấn đề sự cần thiết của việc là (sgk trang 23)
-GV yêu cầu HS kể tên các dụng cụ là dựa vào gợi ý 1.13 sgk
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS đọc sgk và hỏi :
khi là áo quần cần chú ý điều gì ?
-GV bổ sung và kết luận
GV treo bảng kí hiệu giặt là và hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 4
-GV nhận xét và bổ sung
-GV yêu cầu HS nêu cách cất giữ áo quần ở gia đình
-GV yêu cầu 1 HSđọc nộidung sgk
-GV yêu cầu hs so sánh cách làm ở gia đình có gì khác
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận
-HS chú ý lắng nghe
-HS làm bài tập sgk (có thể cho các em thảo luận nhóm)
-HS trả lời
-HS khác bổ sung
-HS chú ý lắng nghe
-HS dựa vào h1.13 để trả lời
-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi
-HS tự nhận dạng các kí hiệu và đọc ý nghĩa
-HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
-HS đọc sgk
-HS trả lời
4/Tổng kết bài:
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-Hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk và hướng dẫn vận dụng
5/Dặn dò :Chuẩn bị bài 5 thực hành :một số mũi khâu cơ bản
-Vải trắng 2 mảnh hoặc màu sang 20cm ->25 cm hoặc 25cm à 30cm , kim, chỉ màu,chỉ trắng
6/Bổ sung:
Ngày soạn 10/9/10
Tuần 5, tiết 9 Bài 5: THỰC HÀNH ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Nắm vững kiến thúc để khâu một số mũi khâu cơ bản
2/Kĩ năng:
-Thông qua bài thực hành, hs khâu được một số mũi khâu cơ bản như khâu mũi thường, khâu mũi đột mau, khâu vắt.Để áp dụng khâu khâu một số sản phẩm đơn giản
3/Thái độ: -Có hứng thú trong thực hành may một số mũi khâu cơ bản
.II/Chuẩn bị:
-Nội dung: nghiên cứu sgk
-Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu , bìa cứng, kim khâu len, len màu, (để gv thao tác mẫu ), kim, chỉ, vải
-GV chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những em thiếu
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định:
2/Bài cũ:
3Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu yêu cầu bài TH . GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS (đã dặn ở cuối tiết học trước )
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
1/Khâu mũi thường :
Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải sang trái
-lên kim từ mặt trái vải , xuống kim cách 3 canh sợi vải , tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 3 canh sợi vải khi có 3à4 mũi trên kim rút kim lên và vuốt theo đường dài khâu cho phẳng
-Lại mũi
2/Khâu muĩ đột mau:Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải, lên kim về phía trước 4 canh sợi vải xuống kim đúng lổ mũi kim đầu tiên
-Lại mũi
3/Khâu vắt:
Tay trái cầm vải, mép gấp để phía trong người khâu, khâu từ phải sang trái từng mũi một ở mặt trái vải
-lên kim 0,3cm à 0,5cm
-Lại mũi
-GV hướng dẫn HS xem hình 1.14 sgk và yêu cầu HS nhắc lại thao tác khâu mũi thường
-GV bổ sung và kết luận
-GV thao tác mẫu
-GV yêu cầu mỗi cá nhân HS thực hành
-GV hướng dẫn HS lại mũi
-GV hướng dẫn HS xem h1.15 và nhắc lại thao tác khâu mũi đột mau(vừa ghi bảng)
-GV yêu cầu HS thực hành
-GV hướng dẫn HS xem h1.16 và nhắc lại thao tác khâu vắt (kêt hợp với ghi bảng )
-GV yêu cầu HS thực hành
-HS quan sát h1.14 và trả lời câu hỏi
-Hs quan sát gv thao tác mẫu
-HS làm theo yêu cầu của GV
-HS chú ý và tiếp tục TH
-HS quan sát h1.15
-HS chú ý GV thao tác mẫu
-HS làm theo yêu cầu của GV
-HS quan sát h1.16 và chú ý GV thao tác mẫu
-HS thực hành
4/Tổng kết bài:
-GV nhận xét chung tiết TH về sự chuẩn bị , tinh thần thái độ làm việc, kết quả sản phẩm
-GV thu bài làm của HS để chấm điểm
5/Dặn dò:Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 6 : Vải, kim, bút chì, giấy bìa cứng
6/Bổ sung:
Ngày soạn:13/9/10
Tuần 5,6 .tiết 10,11,12 Bài 6 : THỰC HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
I/Mục tiêu: Thông qua bài TH học sinh
1/Kiến thức
-Học sinh biết được cách vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh
2/Kĩ năng:
-Học sinh thao tác vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh
-May hoàn chỉnh 1 chiếc bao tay
3/Thái độ:-Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình
II/Chuẩn bị : Dự kiến công việc cho từng tiết
Tiết 1:-Vẽ và cắt mẫu giấy ,- Cắt vải theo mẫu giấy .
Tiết 2,3 Khâu bao tay , trang trí
*Chuẩn bị ĐDDH :Mẫu bao tay hoàn chỉnh ,tranh vẽ phóng to, cách vẽ tạo mẫu giấy
III/Tiến trinh lên lớp:
1/Ôn định :
2/Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Bài mới :
Hoạt động1: Giới thiệu bài
-GV giới thiệu yêu cầu bài TH, sản phẩm cần đạt
Hoạt động 2; Quy trình thực hành
1/Vẽ và cắt mẫu giấy :
2/Cắt vải theo mẫu giấy :
-Gấp đôi vải
-Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định
-Vẽ lên vải theo rìa,cắt đúng nét vẽ
3/Khâu bao tay:
-Khâu vòng ngoài bao tay
-Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chuôn
4/Trang trí:
-Trang trí viền mép vòng cổ tay
-GV yêu cầu HS đọc sgk
-GV hướng dẫn HS vẽ theo hình 1.17a
-GV hướng dẫn HS cách vẽ đường cong
-GV yêu cầu HS làm theo sự hướng dẫn của Gv
-GV yêu cầu HS đọc sgk
-GV vừa nhắc lại nội dung sgk vừa thao tác mẫu và cắt đúng nét vẽ
-GV yêu cầu HS cắt vải theo mẫu giấy
-GV theo dõi và hướng dẫn hs thực hành
-GV yêu cầu HS đọc mục 3sgk
-GV vừa thao tác mẫu vừa nhắc lại nội dung sgk
-GV hưóng dẫn và theo dõi HS th
-GV yêu cầu hs trang trí bao tay tuỳ theo ý thích (GV có thể gợi ý 1 số mũi thêu như xương cá, dây chuyền để trang trí )
-HS đọc sgk
-HS chú ý quan sát
-HS chú ý quan sát
-HS làm theo yêu cầu của GV
-HS đọc phần 2 sgk và chú ý GV thao tác mẫu
-HS thực hành theo yêu cầu của GV
-HS đọc mục 3sgk
-HS chú ý quan sát
-HS thực hành
-HS trang trí
4/Tổng kết:
-Qua mỗi tiết thực hành GV nhận xét tinh thần thái đô của HS
-Cuối tiết 12 GV chấm điểm sản phẩm
5/Dặn dò:
-Sau mỗi tiết thực hành GV dặn dò hs chuẩn bị cho tiết sau
-Chuẩn bị bài 7; Vải, kim , chỉ (vải 2 mảnh 22 x18 cm)
Ngày soạn:28/9/10
Tuần 7,8 .tiết 13,14,15 Bài 7: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT
I/Mục tiêu: Thông qua bài thực hành HS
1/Kiến thức:
-HS nắm được cách vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối , cắt vải theo mẫu giấy và khâu vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài học
2/Kĩ năng:
-HS vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối , cắt vải theo mẫu giấy và khâu vỏ gối hoàn chỉnh theo đúng quy trình
-Biết khâu được vỏ gối có kích thước khác tuỳ ý theo yêu cầu sử dụng
3/Thái độ:
-Có tinh cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình
II/Chuẩn bị :
*Dự kiến công việc cho từng tiết
Tiết 1: Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối , cắt vải theo mẫu giấy
Tiết 2: Khâu vỏ gối
Tiết 3: Hoàn thiện sản phẩm và trang trí vỏ gối
*Chuẩn bị ĐDDH:
Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh, tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy
III/Tiến trình lên lớp:
1/ổn định;
2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
-GV nêu yêu cầu của bài TH giới thiệu sản phẩm cần đạt (mẫu vỏ gối)
Hoạt động2: Quy trình thực hành
1/Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối ;
a/Vẽ các hình chữ nhật :
b/Cắt mẫu giấy:
2/Cắt vải theo mẫu giấy:
-Trải phẳng vải lên bàn
-Đặt mẫu giấy thẳng theo canh sợi vải
-Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo rìa mẫu giấy xuống vải
-Cắt đúng nét vải được 3 mảnh chi tiết của vỏ gối
3/Khâu vỏ gối :
-Khâu viền nẹp 2 mảnh mặt dưới vỏ gối
-Lược cố định 2 đầu nẹp
-Up mặt phải của mảnh dưới vỏ gối xuống mặt phải của mảnh trên vỏ gối , khâu 1 đường xung quanh cách mép vải 0,8cmà 0,9cm
-Lộn vỏ gối
4/Hoàn thiện sản phẩm :
Đính khuy bấm hoặc làm khuyết
5/Trang trí vỏ gối:
-GV vẽ các hình chữ nhật trên bảng phụ
-GV giới thiệu mẫu vẽ bìa cứng
-GV yêu cầu HS vẽ các hình chữ nhật trên giấy bìa cứng
-GV yêu cầu hs cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh mẫu giấy của vỏ gối
-GV theo dõi và hướng dẫn HS cắt mẫu giấy
-Gv chú ý hướng dẫn đặt mẫu giấy theo đúng canh sợi vải để vẽ , cắt chừa đều dường may xung quanh , cắt theo quy trình
-GV hướng dẫn HS khâu vỏ gối theo quy trình
-GV theo dõi và hướng dẫn HS khâu vỏ gối theo các bước
-GV hướng dẫn HS bấm khuy
-GV theo dõi và hướng dẫn HS làm khuy
-GV hướng dẫn HS vận dụng các đường thêu cơ bản đã học ở lớp 4,
-GV nêu 1 số điểm cần chú ý khi thêu trang trí trước khi khâu
-HS quan sát
-HS quan sát
-HS thực hành trên giấy bìa cứng
gồm 3 mảnh
15cm x 20cm, 14cm x 15cm,
6cm x 15 cm
vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm và phần nẹp là 2,5cm (có thể có kích thước khác)
-HS cắt mẫu giấy
-HS chú ý thao tác của GV và thực hành theo
-HS khâu vỏ gối
-HS quan sát và thực hành
-HS có thể theo trang trí bằng mũi dây chuyền,mũi xương cá,
4/Đánh giá kết quả thực hành
-Tiết 1: Đánh giá mức độ hoàn thành của việc cắt vải thêu mẫu giấy
-Tiết 2: Đánh giá mức độ thêu trang trí và khâu vỏ gối
-Tiết 3: Đánh giá mức độ hoàn thiện sản phẩm, thu sản phẩm, chấm điểm
5/Dặn dò:
-Tiết 1:Dặn dò chuẩn bị cho tiết 2 :kim, chỉ để khâu
-Tiết 2: Dặn dò cho tiết 3:tiếp tục hoàn thành sản phẩm và nộp sản phẩm để chấm điểm
-Tiết 3: Học các bài trong chương I để ôn tập
6/Bổ sung:
Ngày soạn:30/9/10
Tuần 8,9. Tiết 16,17 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I/Mục tiêu: Thông qua tiết ôn tập giúp HS
-Nắm vững những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dung trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục .
-Vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thânvà gia đình
-Có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự gọn gang
II/Chuẩn bị:
-GV chuẩn bị nội dung câu hỏi ôn tập(ghi ở bảng phụ hoặc phiếu học tập)
Nội dung câu hỏi tiết 16:
1.Các loại vải thường dung trong may mặc ; 2.Lựa chọn trang phục
3.Sử dụng trang phục ; 4.Bảo quản trang phục
Nội dung câu hỏi tiết 17: Rèn luyện kĩ năng
1.Phân biệt được 1 số loại vải ; 2. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi
3.Biết sử dụng trang phục hợp lí và bảo quản trang đúng kĩ thuật; 4.Cắt khâu được 1 sô sản phẩm đơn giản
-tranh ảnh, mẫu vật
III/Bài mới :
1/ổn định: Chia lớp thành 4 nhóm
2/Bài cũ:
3/Bài ôn tập:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu của bài , yêu cầu cần đạt
Hoạt động2: Về kiến thức
1.Các loại vải thường dùng trong may mặc :
-Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha
2.Lựa chọn trang phục:
-Chọn vải may mặc cần phù hợp với vóc dáng của cơ thể, với lứa tuổi, với công dụng của từng loại trang phục và cần chú ý chọn các vật dụng đi kèm
3.Sử dụng và bảo quản trang phục:
-Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động,với môi trường và công việc
-Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giũ được vẽ đẹp, độ bền
-Bảo quản tp gồm các công việc sau:Giặt, phơi, là(ũi) và cất giữ
-GV yêu cầu hs thảo luận nhóm (nội dung câu hỏi tiết 16 )mỗi nhóm 1 câu
-GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi
-Sau khi hs trả lời mỗi câu hỏi GV bổ sung và kết luận
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 3:Về kĩ năng
1.Phân biệt được 1số loại vải
-Vò (dựa vào độ nhàu)
-Đốt (dựa vào trạng thái của tro)
2.Lựa chọn tp phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi
3.Biết cách sử dụng trang phục hợp lí và bảo quản tp đúng kĩ thuật
4.Cắt khâu một số sản phẩm đơn giản
-GV phát vải cho từng nhóm và yêu các nhóm hãy phân biẹt
-GV yêu cầu đại diện nhóm nhân xét
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và mỗi em HS tự trình bày cách lựa chọn tp của mình trước nhóm
-GV yêu cầu mỗi nhóm 1 em trình bày cách lựa chọn tp (chú ý đến các em có vóc dáng béo ,thấp, cao, gầy ,thấp bé)
-GV nhận xét và bổ sung cho từng vóc dáng
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi khi đi dạ hội, ngày lễ,ngày tết(đi lao động) em thường mặc những tp nào?
GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS ngoài 2 sản phẩm đã làm ở lớp về nhà các em có thể làm 1 số sản phẩm có kích thước khác nhau (bao gối )
-HS thảo luận nhóm và phân biệt các loại vải (vò hoặc đốt)
-Đại diện nhóm nhận xét
-HS trình bày bằng cách ghi vào vở cách lựa chọn tp cho bản thân
và tự trình bày về cách lựa chọn tp(1-2em )nhóm nhận xét
-HS chú ý thảo luận và nhạn xét
-HS trả lời (váy ,quần jin, áo thun.)
-HS khác bổ sung
-HS làm theo yêu cầu
4/Tổng kết và vận dụng:
-GV nêu trọng tâm kiến thức gồm 3 phần như sgk :Các loại vải thường dùng trong may mặc , lựa chọn trang phục, sử dụng và bảo quản trang phục
-Về kĩ năng: HS về nhà rèn luyện thêm
5/Dặn dò: Học kĩ bài , xem lại các bài 1,2,4 .tiết 18 kiểm tra 1 tiết
6/Bổ sung :
Ngày soạn:7/10/10 CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở
Tuần 10, tiết 19,20 Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở
I/Mục tiêu: Sau khi học xong bài hs
1/Kiến thức:
-Trình bày được vai trò của nhà ở đối với đối với đời sống con người
-Trình bày được yêu cầu phân chia khu vực sinh hoạt trong nơi ở: Sắp xếp được đồ đạc trong từng khu vực được phân chia một cách hợp lí.
-Biết được cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở (kiến thức trọng tâm)
2/Kĩ năng:
-Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập, chỗ ngũ của bản thân ... ngăn nắp thuận tiện cho việc sử dụng .
-Quan sát bố trí được vị trí đồ đạc trong gia đình hợ lí.
3/Thái độ:
-Hình thành được thái độ tích cực lao động, sắp xếp nơi ở, góc học tập,
II/Chuẩn bị :
*Phân bố bài giảng:
-Tiết 1: I/Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
II/Sắp xếp được đồ đạc hợp lí trong nhà ở (1.phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình)
-Tiết 2: Phần II tiếp theo
*Chuẩn bị ĐDDH:Tranh vẽ nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở ,tranh ảnh hiện vật do GV và HS sưu tầm có nội dung liên quan nhằm mở rộng và khắc sâu kiến thức
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
*Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu của bài và đặt vấn đề.Bố trí các khu vực sinh hoạt và sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lí, mĩ thuật là 1 trong những yêu cầu của trang trí nhà ở
Hoạt động2: I/Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
Nội dung bài ghi
Giáo viên
Học sinh
-Nhà ở là nơi trú ngụ của con người
-nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên môi trường
-Nhà ở là nơi đáp các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người
-GV nêu vấn đề vì sao con người cần nơi ở, nhà ở.
- GV hướng dẫn HS khai thác ý mỗi hình nhỏ (gió,bão, nắng, rét, đáp ứng các nhu cầu ..._)
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về nội dung :Nhà ở có vai trò gì?
-GV bổ sung và kết luận
-GV nêu thêm nhà ở là 1 nhu cầu thiết yếu của con người .... điều kiện nhà ở (xem sgv trang 47)
-HS trả lời (dựa vào gợi ý ở h2.1sgk)
-HS khác bổ sung
-HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 3:II/Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở :
1/Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình:
-Sự phân chia các khu vực cần tính toán hợp lí , tùy theo tình hình diện tích nhà ở thực tế sao cho phù hợp vào tính chất công việc của mỗi gia đình cũng như phong tục tập quán ở địa phương, đảm bảo cho mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái , thuận tiện
2/Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực
-Mỗi khu vực cần có những đồ đạc cần thiết và sắp xếp hợp lí sẽ tạo nên sự thuận tiện, thoải mái trong sinh hoạt hằng ngày dễ lau chùi, quét dọn
-Nhà chật, nhà 1 phòng cần sử dụng màn gió, bình phong, tủ tường ... để phân chia tạm thời các khu vực sinh hoạt, sử dụng đồ đạc có nhiều công dụng
-Kê đồ đạc trong phòng chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại
-GV đặt vấn đề về sự cần thiết phải sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở như sgk (dù nơi ở ... tổ ấm)
-GV gợi ý cho HS kể tên những sinh hoạt bình thường của gia đình mình
-GV chốt lại những hoạt động chính của mọi gia đình từ đó bố trí các khu vực sinh hoạt trong gia đình
-GV gọi 1 HS
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_bai_3_27_nguyen_thi_le_thong.doc