Mục tiêu chương:
1) Kiến thức:
Cung cấp cho học sinh 1 số kiến thức về một số loại vải thường dùng trong may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải hóa học, vải sợi pha.
Các em tìm hiểu để biết nguồn gốc, sơ đồ quy trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải.
Trên cơ sở những tính chất của các loại vải, trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết cách lựa chọn vải may mặc và lựa chọn trang phục
-Có nhiều loại trang phục, biết lựa chọn trang phục hợp lí
-Cần chọn vải may mặc phù hợp vóc dáng của cơ thể
-Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc.
-Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật
2) Kĩ năng:
-Phân biệt được một số loại vải thông dụng
-Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi của bản thân
-Sử dụng hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật
-Cắt khâu được một vài sản phẩm đơn giản
3) Thái độ:
Học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lí, yêu thích công việc may vá trong gia đình.
177 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương 1-3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 1
Ngày dạy: 30/8/2007
BÀI MỞ ĐẦU
I/Mục tiêu:
Kiến thức:
-Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-Mục tiêu, nội dung chương và sách giáo khoa công nghệ 6. Những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập
Kĩ năng:
Biết được phương pháp học tập từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
Thái độ(Giáo dục): Học sinh hứng thú học tập môn học
II/Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh ảnh miêu tả vai trò của kinh tế gia đình
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ
Học sinh: Xem trước bài ở nhà
III/Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, diễn giảng
IV/ Tiến trình:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: Không
3)Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Để tiếp cận được với lao động nghề nghiệp với cuộc sống gia đình và xã hội, để nâng cao năng lực cho bản thân chuẩn bị cho các em trở thành ông chủ, bà chủ của gia đình trong tương lai trở người có ích cho xã hội. Tiết học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
*Giáo viên gợi ý học sinh tìm nội dung trong mục I sgk
_Vai trò của gia đình là gì?
+ Học sinh trả lơiø giáo viên tóm tắt ý
*Giáo viên nhấn mạnh: Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc.
*Gv cho học sinh thảo luận nhóm nhỏ
-Gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là công việc gì?
+Làm ruộng, chăn nuôi, mua bán
-Những công việc đó giúp ích gì cho gia đình em?
+Tạo nguồn thu nhập: bằng những sản phẩm làm được, tiền lương, tiền thưởng.
*Gv giải thích: Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý. Làm các công việc nội trợ trong gia đình như: nấu ăn, dọn dẹp, trang trí nhà ở, may mặc, giặt giũ, trông em, chăm sóc người già yếu. . . . cũng là những công việc của kinh tế gia đình.
+Các loại công việc trên thuộc lĩnh vực kinh tế gia đình
*Hiện nay ở nước ta kinh tế gia đình được nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện phát triển để góp phần cải thiện mức sống của gia đình và làm cho xã hội
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình công nghệ 6
a)Mục tiêu môn học:
*Gv yêu cầu hs đọc mục II trang 3 sgk
-Kiến thức: Biết được một số kiến thức cơ bản, phổ thông thuộc lĩnh vực liên quan đến đời sống của con người như: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình
Biết được quy trình công nghệ tạo nên một số sản phẩm đơn giản mà các em thường phải tham gia ở gia đình như: khâu vá, cắm hoa, trang trí, nấu ăn, mua sắm
-Kĩ năng: Lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. Biết ăn uống hợp lí, chế biến món ăn, chi tiêu hợp lí
-Thái độ: say mê học tập, có thói quen lao động theo kế hoạch, có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình, ở nhà trường
b)Nội dung chương trình: Một số kiến thức, kĩ năng của từng chương: ăn, mặc, ở, thu chi trong gia đình
Hoạt động 4: Phương pháp học tập
*Gv yêu cầu học sinh tự đọc mục III trang 4 sgk
I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-Gia đình là nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống
-Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để đảm bảo cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp.
II/ Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình
-Kiến thức
-Kĩ năng
-Thái độ
III/ Phương pháp học tập
Xem sgk
4) Củng cố và luyện tập:
-Em hãy nêu vai trò của gia đình?
(Gia đình là nền tảng của xã hội. . . )
-Kinh tế gia đình là gì?
(Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả. . . .)
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc bài ghi
-Chuẩn bị bài “Các loại vải thường dùng trong may mặc” : vải vụn các loại.
V/Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chương I:
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Mục tiêu chương:
1) Kiến thức:
Cung cấp cho học sinh 1 số kiến thức về một số loại vải thường dùng trong may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải hóa học, vải sợi pha.
Các em tìm hiểu để biết nguồn gốc, sơ đồ quy trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải.
Trên cơ sở những tính chất của các loại vải, trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết cách lựa chọn vải may mặc và lựa chọn trang phục
-Có nhiều loại trang phục, biết lựa chọn trang phục hợp lí
-Cần chọn vải may mặc phù hợp vóc dáng của cơ thể
-Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc.
-Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật
2) Kĩ năng:
-Phân biệt được một số loại vải thông dụng
-Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi của bản thân
-Sử dụng hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật
-Cắt khâu được một vài sản phẩm đơn giản
3) Thái độ:
Học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lí, yêu thích công việc may vá trong gia đình.
Tiết PPCT: 2
Ngày dạy:1/9/2007
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học
Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng
Thái độ: Ham thích lựa chọn vải cho thích hợp
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ ghi sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học
Học sinh:- Học bài
-Xem trước bài
-Một số mẫu vải vụn
III/Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, trực quan, thuyết trình
IV/Tiến trình:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
*Học sinh 1:
-Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho biết vai trò và kinh tế của gia đình:
a)Gia đình là . . . . . . . . . của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về . . . . . . . . và . . . . . . . . . . cần được đáp ứng trong ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để . . . . . . . . . . . cuộc sống.
b)KTGĐ là . . . . . . . . . . . thu nhập và . . . . . . . . . . nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả.
Trả lời:
a):nền tảng, vật chất, tinh thần, nâng cao chất lượng (4đ)
b):tạo ra, sử dụng (2đ)
-Em cho biết trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
Trả lời:
Làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc (4đ)
*Học sinh 2:
-Phương pháp học tập là:
Tìm hiểu, nắm vững kiến thức
Phát hiện kiến thức mới
Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
Tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức
Trả lời:
D.Tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức (5đ)
-Nêu mục tiêu của môn học?(5đ)
Trả lời:
-Kiến thức
-Kĩ năng
-Thái độ
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn trang trí. . . chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
a)Nguồn gốc
*Gv treo sơ đồ hình 1.1 hướng dẫn hs quan sát
-Em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
+Cây bông, con tằm
-Cho biết thêm một số loại cây trồng, vật nuôi dùng để dệt vải?
+Cây đay, gai . . . . cừu, dê, lạc đà, vịt. . . .
-Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên có từ đâu?
*Sợi bông, đay, tơ tằm là dạng có sẵn trong thiên nhiên qua quá trình sản xuất sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
-Học sinh quan sát hình 1a và nêu quy trình sản xuất vải sợi bông
-Học sinh quan sát hình 1b nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm
*Gv giải thích:Phương pháp dệt: có thể dệt thủ công hoặc bằng máy
b)Tính chất
-Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì?
*Ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu tăng giá trị của vải nhưng giá thành không cao.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về vải sợi hóa học
-Học sinh quan sát hình 1.2
-Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học?
+Học sinh thảo luận nhóm trình bày
-Vải sợi hóa học có tính chất gì?
I) Nguồn gốc, tính chất của các loại vải
1) Vải sợi thiên nhiên
a/Nguồn gốc
Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên
-Nguồn gốc thực vật: cây bông, cây đay, gai . . . .
-Nguồn gốc động vật: con tằm, con dê, con cừu, lạc đà. . . .
-Quy trình sản xuất vải sợi bông:
Cây bông® quả bông® xơ bông® sợi dệt® vải sợi bông.
-Quy trình sản xuất vải tơ tằm:
Con tằm® kén tằm® sợi tơ tằm® sợi dệt® vải tơ tằm
b/Tính chất
Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan
2) Vải sợi hóa học
a/Nguồn gốc
Từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên
b/Tính chất
-Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bôngnhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi, giặt mau khô và không bị nhàu
4) Củng cố và luyện tập:
-Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
( Như nội dung bài nêu)
-Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc?
( Phong phú, đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ)
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc bài ghi
-Chuẩn bị tiếp mục 3, II /8 sgk: tiết sau thử nghiệm phân loại vải
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết PPCT: 3
Ngày dạy:6/9/2007
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC (tt)
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
2.Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng
3.Thái độ (giáo dục): Tính cẩn thận, yêu thích môn học
II/Chuẩn bị:
1.Giáo viên: một số mẫu vải, bình chứa nước, bật lửa
2.Học sinh: một số mẫu vải
III/Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, trực quan, thuyết trình
IV/Tiến trình:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vải ở các nhóm
2) Kiểm tra bài cũ:
*Học sinh 1:
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống (4đ)
Vải sợi hóa học có thể chia làm hai loại là:. . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . .
Trả lời:
Vải sợi nhân tạo
Vải sợi tổng hợp
-Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hóa học? (6đ)
Trả lời:
-Nguồn gốc: từ chất xenlulo của gỗ, tre nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ. . .
-Tính chất: có độ hút ẩm thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi
*Học sinh 2:
-Hoàn thành quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm (4đ)
+Cây bông ® . . . . . ® . . . . .® . . . . . ® vải sợi bông
+Con tằm ® . . . . . ® . . . . . ® . . . . . ® vải tơ tằm
Trả lời:
+Cây bông ® quả bông ® xơ bông ® sợi dệt ® vải sợi bông
+Con tằm ® kén tằm ® sợi tơ tằm ® sợi dệt ® vải tơ tằm
-Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? (6đ)
Trả lời:
-Nguồn gốc: từ cây bông, đay, gai . . . và con tằm, dê , cừu
-Tính chất: có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
*Cho hs xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc của vải sợi pha
-Hs đọc tính chất trong sgk
Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
*Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm:
-Hs tiến hành vò vải, nhúng vải, đốt vải
*Thao tác vò vải và đốt sợi vải xếp các mẫu vải làm 2 nhóm: vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, số còn lại là vải sợi pha
Hoạt động 3: Yêu cầu hs đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần
3) Vải sợi pha:
a) Nguồn gốc:
Kết hợp 2 hay nhiều sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải
b) Tính chất:
Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
II) Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
Xem sgk trang 9
4) Củng cố và luyện tập:
-Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì:
A.Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu
B.Vải sợi pha hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát
C.Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành hạ.
Trả lời:
C.Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành hạ.
-Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu?
Trả lời:
Kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải
-Hs đọc phần ghi nhớ sgk và đọc phần có thể em chưa biết
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học kĩ bài ghi
-Chuẩn bị bài: Lựa chọn trang phục
+Trang phục là gì?
+Chức năng của trang phục
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết PPCT: 4
Ngày dạy: 8/9/2007
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục.
2.Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
3.Thái độ: Có thái độ đúng đắn chọn trang phục phù hợp
II/Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh ảnh về các loại trang phục đẹp
Một số quần áo mẫu
2.Học sinh: Học bài, xem trước bài ở nhà
III/Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, trực quan, thuyết trình
IV/Tiến trình:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
*Học sinh 1:
-Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống (4đ)
a/Vải sợi pha được dệt bằng . . . . . .
b/. . . . . . . thường được sản xuất bằng cách kết hợp . . . . . . hay . . . . . . khác nhau để tạo thành sợi dệt.
Trả lời:
a/ Sợi pha
b/ Sợi pha, hai, nhiều loại sợi
-Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? (6đ)
Trả lời:
Vì vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành hạ
*Học sinh 2:
-Phương pháp nào dễ thực hiện nhất để phân biệt một số loại vải? (4đ)
A.Nhúng vải vào nước
B.Xé vải
C.Đốt sợi vải
D.Vò vải, đốt sợi vải
Trả lời:
D.Vò vải, đốt sợi vải
-Cho biết các loại vải mà em đã học? (3đ)
Trả lời:
+Vải sợi thiên nhiên
+Vải sợi hóa học
+Vải sợi pha
-Vải sợi hóa học gồm những loại nào? (3đ)
Trả lời:
+Vải sợi nhân tạo
+Vải sợi tổng hợp
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mặc là nhu cầu thiết yếu của con người, cần phải biết cách lựa chọn vải để có trang phục đẹp
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trang phục
*Gv nêu khái niệm trang phục đồng thời cho học sinh xem một số tranh ảnh về trang phục
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại trang phục
-Học sinh đọc 2 dòng đầu trang 11 sgk
*Yêu cầu hs quan sát hình 1.4 sgk
-Hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình
(Hs thảo luận theo nhóm và báo cáo)
+ Hình 1.4a: trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực rỡ
+Hình 1.4b: trang phục thể thao
+Hình 1.4c: trang phục lao động
-Trang phục lao động có màu gì? (tím than)
-Trang phục ngành y có màu gì? (màu trắng)
*Tùy đặc điểm, hoạt động của ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
-Trang phục được phân loại như thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu chức năng của trang phục
-Người ở vùng địa cực mặc như thế nào?
+Aùo quần dày, dài che kín cơ thể vì lạnh
-Người ở vùng xích đạo mặc đồ như thế nào
+Ngắn, mỏng, thoáng mát
* Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục cho phù hợp để làm đẹp cho mình
-Vậy trang phục có chức năng gì?
+Hs trả lời, gv kết luận
-Hs thảo luận quan niệm về cái đẹp trong may mặc
-Theo em thế nào là mặc đẹp?
* Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh
I/ Trang phục và chức năng của trang phục
1) Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng đi kèm khác như mũ, giày, tất. . . trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất
2) Các loại trang phục
Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau
* Phân loại trang phục:
- Theo thời tiết
- Theo công dụng
- Theo lứa tuổi
- Theo giới tính
3) Chức năng của trang phục
-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
-Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
4) Củng cố và luyện tập:
-Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại mũ, giầy, tất, quần áo . . .
-Trang phục có chức năng gì?
Bảo vệ cơ thể, làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
-Theo em thế nào là mặc đẹp?
Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc, hoàn cảnh sống . . . ứng xử khéo léo
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc bài ghi
-Đọc phần “có thể em chưa biết”
-Chuẩn bị tiếp phần II,III của bài: xem kĩ bảng 2 trang 13 sgk
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết PPCT: 5
Ngày dạy: 13/9/2007
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ
3.Thái độ (Giáo dục): Giáo dục học sinh yêu thích trang phục của mình
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 15, 16, 17 sgk
2.Học sinh: học bài, xem trước bài
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
IV/ Tiến trình:
1)Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
*Học sinh 1:
-Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống (4đ)
Trang phục bao gồm các loại . . . . . . và một số vật dụng khác đi kèm như . . . . . . trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất.
Trả lời:
+ quần áo
+ giày, mũ, tất, khăn quàng. . .
-Cho biết chức năng của trang phục? (6đ)
Trả lời:
+ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
+ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
*Học sinh 2:
Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? (10đ)
Trả lời:
-Không phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền (4đ)
-Vì nếu mặc gản dị nhưng may khéo léo, vừa vặn, sạch sẽ vả có thể hình cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn cho là mặc đẹp (6đ)
3)Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
*Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may phù hợp
Hoạt động 2: Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của cơ thể
1. Lựa chonï vải
*Yêu cầu hs xem bảng 2 sgk
-Phát biểu cách lựa chọn?
*Cho hs quan sát hình 1.5
-Hãy nêu ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng của người mặc?
(Hs thảo luận theo nhóm- đại diện nhóm nhận xét và nêu kết luận)
2.Lựa chọn kiểu may
*Yêu cầu hs xem bảng 3 sgk
-Dựa vào bảng 3 và quan sát hình 1.6, em hãy nêu ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc
+Hs nhận xét
-Dựa vào kiến thức vừa học, em hãy nêu cách chọn vải cho từng dáng người ở hình 1.7 sgk
Hoạt động 3: Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
-Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
+Hs trả lời theo sự hiểu biết của mình cho 3 lứa tuổi chính
+Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo
+Tuổi thanh, thiếu niên
+Người đứng tuổi
-Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
Hoạt động 4: Sự đồng bộ của trang phục
*Gv hướng dẫn hs quan sát hình 1.8 và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục (áo, quần, mũ, giày, tất. . .)
*Nên chọn những vật đi kèm với áo quần có kiểu dáng và màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém, không tiết kiệm
I/Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
1)Lựa chọn vải
Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên
2)Lựa chọn kiểu may
Đường nét chính của thân áo, kiểu may, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra
II/Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi
III/Sự đồng bộ của trang phục
Cùng với việc lựa chọn vải, kiểu may, cần ch
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_1_3.doc