Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Lưu Đức Quý

I. Mục tiêu

 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Mục tiêu c/t và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

 - Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.

II.Chuẩn bị của thầy và trò

 - GV: + Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.

 + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

III- Phương pháp:

 Đàm thoại,hoạt động cá nhân.

 

doc75 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Lưu Đức Quý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng 8 năm 2012 Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu c/t và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. - Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò - GV: + Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. III- Phương pháp: Đàm thoại,hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. Ổn định tổ chức:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Giới thiệu bài học - Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục. HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ(20’) -GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? -HS: Gia đình là nền tảng của XH. -GV: Kết luận -GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 (12 ph). -GV: Nêu mục tiêu chương trình -GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống? -HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý. -GV: Diễn giải lấy VD - HS: Ghi vở I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai. - Tạo ra nguồn thu nhập - Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình. II.Mục tiêu của chương trình CN6. Phân môn KTGĐ. 1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN. 2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập(8’ ) -GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD -HS: Ghi vở 4.Củng cố: ? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ? GV: Chốt lại nội dung bài học theo quy trình công nghệ. III. Phương pháp học tập - SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức không truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ - HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. 5. HDVN: - Đọc bài 1 - Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng Thứ ngày tháng 8 năm 2012 Tiết 2: Chương I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. 2- Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt. 3.Thái độ: - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: +Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên + Quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải, bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải. III- Phương pháp: Đàm thoại,hoạt động cá nhân. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. Ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? - HS: Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD. GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may. HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên (20/ ) Hoạt động cặp/nhóm. - GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? - GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? -HS: Quan sát hình vẽ trả lời -GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? - HS: Quan sát hình vẽ trả lời - GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước. - GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên? - HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học ( cặp/nhóm) (20 phút) - GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK - GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? -HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa - GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại -HS: Được chia làm hai loại - GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK? - HS: Làm bài tập – Nhận xét - GV: Kết luận - GV: Làm thí nghiệm đốt vải - HS: quan sát kết quả rút ra kết luận -GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc I- Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1.Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. b. Tính chất. - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ. 2.Vải sợi hoá học. a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. 4. Củng cố ( 5 phút) - Nguồn gốc,tính chất của sợi vải thiên nhiên? - Nguồn gốc,tính chất của sợi vải hóa học? 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK Thứ ngày tháng 8 năm 2012 Tiết 3 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải. III- Phương pháp: Đàm thoại,hoạt động cá nhân, thực nghiệm III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên HS trả lời, GV nhận xét,đánh giá GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may. HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha; GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải - Kết luận. GV: Kết luận bổ sung 3. Vải sợi pha. a.Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. GV: Chia nhóm HS: Tập làm thử nghiệm - Nhận xét điền vào nội dung SGK HS: Đọc phần ghi nhớ SGK - Có thể em chưa biết b. Tính chất: Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải 2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Ghi nhớ SGK (9). 4. Củng cố; -Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? 5. Hướng dẫn về nhà .2 - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK Ngày dạy: / /2012 Tiết 4: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I - Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguồn gốc, tính chất của các loại vải dùng trong may mặc. 2. Kỹ năng: Nhận biết, phân biệt một số loại vải thường dùng trong may mặc gia đình. 3. Thái độ: có ý thức học tập bộ môn, vận dụng may mặc trong đời sống gia đình. II- Chuẩn bị của GV và HS: - GV: nội dung bài thực hành. - HS: Một số mẫu vải có nguồn gốc thiên nhiên, nhân tạo, diêm, nước. II- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan vật mẫu, thực nghiệm. IV- Tiến trình lên lớp: A - Ổn định B- Kiểm tra: C-Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng. Chia nhóm, HS làm bài tập điền bảng: Loại vải, tính chất Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hóa học Độ nhàu Độ vụn của HĐ 2: Thực hành -GV nêu cách thực hiện - HS: quan sát sau đó tiến hành HĐ 3: Quan sát H1-3 ? Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ và trên các băng vải nhỏ sưu tầm được . I.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải vào bảng SGK/9 2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. * Thực hành vò các mẫu vải -Từng học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên -Quan sát và đưa ra nhận xét * Thực hành dùng lửa đốt sợi vải - Đốt từng loại sợi vải , hứng tro vào khay - quan sát từng loại tro ,đưa nhận xét vào báo cáo. 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Hoạt động 3 :GV : - Nhận xét-tổng kết giờ thực hành HS: - Nộp báo cáo , kèm theo các mẫu,vệ sinh phòng thực hành Ngày dạy: / /2012 Tiết 5: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I - Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn. 2- Kỹ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân 3- Thái độ: yêu thích học tập bộ môn II- Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân - HS: Chuẩn bị một số mẫu vải. III- Phương pháp: - Trực quan, thuyết trình. IV- Tiến trình dạy học: A-Ổn định: B - Kiểm tra: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? HS: - Nguồn gốc: Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để dệt vải. - Tính chất: Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại vải sợi thành phần. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì? (6 phút) - HS nghiên cứu SGK cho biết: Trang phục là gì ? HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục (10 phút) GV: hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 1.4 ? Hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục mà em biết . ? Em hãy mô tảnh những trang phục khác mà em biết. HĐ3.Tìm hiểu chức năng của trang phục (10 ph). GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục? HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp? HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội I.Trang phục và chức năng của trang phục. 1.Trang phục là gì? - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn. 2.Các loại trang phục - Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh. - Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động. - Trang phục theo lứa tuổi.. - Trang phục theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động -Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống 4. Củng cố. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể. 5-. Hướng dẫn về nhà 2/ - Đọc phần có thể em chưa biết SGK Ngày dạy: / /2012 Tiết 6: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp) I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh biết được kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lý. 2- Kỹ năng: Biết lựa chọn vải, lựa chọn kiểu may và các vật dụng đi kèm cho phù hợp và tôn vẻ đẹp của bản thân. 3- Thái độ: Nhận thức đúng đắn về ăn mặc đẹp phù hưpj với điều kiện gia đình và vẻ đẹp bản thân. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân - HS: Chuẩn bị một số mẫu vải. III- Phương pháp: -Trực quan vật mẫu, thuyết trình, vấn đáp. III- Tiến trình dạy học: A- Ổn định: B - Kiểm tra GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? HS trả lời, gV cho HS dưới lớp nhận xét, bổ sung, GV đánh giá cho điểm. C. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may(15 ph) GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may ? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp. HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp. - Quan sát bảng 2: Nêu ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc ? HS: nhìn bảng, nhận xét. - Quan sát hình 1.5 SGK: ? Nhận xét ảnh hưởng của màu sắc và hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc. - Nhìn bảng 3 và H1.6 sgk: ? Nhận xét ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc HS: Nhận xét GV: chuẩn kiến thức. II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải kiểu may phù hợp. - Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp. a. Lưạ chọn vải. b. Lựa chọn kiểu may. * Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục. * Người cao gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra. * Người thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối. * Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc HĐ2.Tìm hiểu kiểu may (15 ph) ? Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi. HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui chơi đặc điểm tính cách. GV: chuẩn kiến thức. HĐ3.Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục(10 ph) ? Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của trang phục. HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt. GV: Chuẩn kiến thức 2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui chơi, đặc điểm tính cách. 3. Sự đồng bộ của trang phục. - Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm 4. Củng cố( 5ph) - HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể. 5. HDVN: 2/ Đọc phần có thể em chưa biết SGK - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH Ngày dạy: / /2012 Tiết 7 : THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phug hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chịn được một số vật dụng đi kèm theo phù hợp với trang phục đã chọn. 2-Kỹ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân 3- Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về mặc đẹp II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh - HS: Chuẩn bị một số mẫu vải. III- Phương pháp: Thực hành với vật mẫu. IV- Tiến trình dạy học: A- Ổn định: 1 phút B- Kiểm tra: 5 phút GV: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng ntn đến vóc dáng người mặc? Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không? HS: - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải tạo cảm giác gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống. - Không chạy theo kiểu mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi để tôn vẻ đẹp lên. C- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng. GV: Giới thiệu bài học GV: Nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong giờ thực hành. GV: Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần chú ý đến những đặc điểm nào? Hoạt động 1(10 phút) GV Nêu bài tập thực hành về chọn vải,chọn kiểu may một bộ trang phục đi chơi. Hướng dẫn: Tìm đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo quần định may, chọn vải, chất liệu, màu sắc, hoa văn, chọn vật dụng đi kèm " Ghi vào tờ giấy Hoạt động 2:( 5 phút) GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo từng phần. HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ. GV: Cho HS nhóm khác nhận xét, bổ sung,GV đánh giá Hoạt động 3 ( 3 phút) GV: Nhận xét về: - Tinh thần làm việc - Nội dung đạt được so với yêu cầu - Giới thiệu một số phẩm * Thực hành: I- Làm việc cá nhân. Đặc điểm vóc dáng của bản thân - Kiểu áo quần định may - Chất liệu vải - Màu sắc hoa văn - Mũ, Giầy, túi, dép, khăn II. Thảo luận tổ. III. Đánh giá kết quả thực hành 4- HDVN: 2/ - Đọc trước bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. Ngày dạy: / /2012 Tiết 7 : SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC I - Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trường và công việc 2.Kỹ năng: - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ - Biết cách bảo quản trang phục. II - Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục. - HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục. III- Phương pháp: Trực quan vật mẫu, đàm thoại. IV- Tiến trình dạy học Ổn định. Kiểm tra: Không kiểm tra. C..Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài. HĐ1.Tìm hiểu cách sử dụng trang phục (25 phút) GV: Mở bài; Sử dụng trang phục không phù hợp và tác hại. ?Khi đi học em thường mặc trang phục gì. HS: Trang phục có màu sắc nhã nhặn. ? Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc ntn. HS: Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm để hoạt động. GV: Điền bài tập SGK ( 19) HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng dép thấp hoặc giày ba ta. ?Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân. HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ ? Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thường mặc ntn. HS:Trả lời ? Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục NTN. HS: Quần áo ka ki, dép cao su. ? Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí ăn mặc ntn. HS: Com lê, calavát ( trang trọng) HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp trang phục( 15 phút) GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ. - Cho học sinh quan sát tranh về cách phối hợp trang phục. GV: Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trên quần ? HS: Đưa ra ý kiến nhận xét GV: Giới thiệu vòng màu HS: Quan sát tham khảo I. Sử dụng trang phục. 1. Cách sử dụng trang phục a. Trang phục phù hợp với hoạt động. - Trang phục đi học bằng vải pha, nhã nhặn kiểu may đơn giản dễ mặc, dễ hoạt động. - Trang phục đi lao động - Trang phục lễ hội, lễ tân. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc 2.Cách phồi hợp trang phục. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. b. Phối hợp màu sắc. - Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu - Giữa 2 màu cạch nhau trên vòng màu. - Hai màu tương phản đối nhau. - Màu trắng đen với bất kỳ màu nào. 4. Củng cố ( 2 phút) - Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ đẹp của con người vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh. 5. HDVN:( 1/) - Học thuộc bài.. - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc và xem kỹ phần II SGK Ngày dạy: / /2012 Tiết 8 : SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiếp) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trường và công việc - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ - Hiểu được ỹ nghĩa các kí hiệu quy định về giặt là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc. 2- Kỹ năng: Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật. 3- Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lỹ để tiết kiệm chi tiêu. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục. - HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục. III- Phương pháp: Đàm thoại trực quan, IV- Tiến trình dạy học: ổn định: B- Kiểm tra: (4 phút) Em hãy nêu cách sử dụng trang phục? HS: - Trang phục phù hợp với HĐ - Trang phục phù hợp với môi trường. C- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng. HĐ1.Tìm hiểu cách bảo quản trang phục(10 phút) ? Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng điền vào chỗ trống. HS: Làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét - Đưa ra bảng phụ nhận xét đúng. HĐ2. Tìm hiểu phương pháp là( 10 phút). ? Nêu những dụng cụ là quần áo trong gia đình. HS: Bàn là, bình phun nước, cầu là GV: Cho học sinh đọc phần b ? Nêu quy trình là quần áo. GV: Đưa ra bảng ký hiệu giặt là - phân tích HĐ 4: Tìm hiểu cách cất giữ trang phục ( 10 phút) GV: Phải cất giữ quần áo NTN ? HS: Cất giữ ở nơi khô dáo sạch sẽ. GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK HS: Đọc bài II. Bảo quản trang phục. 1.Giặt phơi a. Quy trình giặt. - Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giữ nước sạch, chất làm mềm vải - Phơi bóng dâm, ngoài nắng, móc áo, cặp quần áo. 2.Là (ủi). a. Dụng cụ là: b. Quy trình là c.Ký hiệu giặt là. 3. Cất giữ. * Ghi nhớ SGK: 4. Củng cố: GV: đưa ra một số kí hiệu ở câu hỏi 3. - Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì? - Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Vận dụng bài học vào cuộc sống: Giặt phơi, là ( ủi ), cất giữ - Về nhà học bài đọc và xem trước bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ,vật liệu (hai miếng vải kích thước20 x 15, kim chỉ, kéo " giờ sau TH. Ngày dạy: / /2012 CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM Tiết 10: THỰC HÀNH- ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được một số mũi khâu cơ bản 2-Kỹ năng: Biết cách thao tác khâu các mũi khâu cơ bản - Biết cách áp dụng khâu một số sản phẩm cơ bản. 3-Thái độ: Có ý thức rèn luyện nữ công gia chánh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GVChuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ, vải. - HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo thước, bút chì. II- Phương pháp: Thực hành trên vật mẫu, đàm thoại III- Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (9 phút). H: Vì sao phải sử dụng trang phục hợp lý? Trang phục có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong đời sống con người? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào ? Trả lời:- Sử dụng trang phục hợp lý có thiện cảm của con người với mình, giữ được vẻ đẹp độ bền và tiết kiệm được chi tiêu may mặc - Bảo quản trang phục: Giặt, phơi, là, cất giữ. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng. HĐ1.Tìm hiểu khâu mũi thường ( 10 phút) GV: Hướng dẫn học sinh xem hình1.14 SGK HS: Chú ý quan sát GV: Nhắc lại từng mũi may HS: Trả lời GV: Thao tác mẫu để học sinh nắm vững HS: Thực hành. I. Khâu mũi thường 1.Khâu mũi thường ( mũi tới ). - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải bằng bút chì. - Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho khỏi tuột. - Tay trái cầm vải tay phải cầm kim khâu từ phải sang trái - Lên kim từ mặt trái vải - Khâu song cần lại mũi tết mũi. HĐ2.Tìm hiểu khâu mũi đột mau( 8 phút) GV: Thực hiện trình tự như bước1 HS: Quan sát hình vẽ. GV: Thực hành mẫu để học sinh quan sát nắm vững. HS: Thực hành. HĐ3.Tìm hiểu khâu vắt ( 9 phút) GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ ?Nêu trình tự kiểu khâu vắt. HS: Trả lời GV: Khâu mẫu để học sinh tham khảo HS: Thực hành. 2. Khâu mũi đột mau. - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 sợi vải xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải. 3.Khâu vắt. - Gấp mép vải khâu lược cố định - Mép vải để phía trong người khâu từ phải qua trái. - Lên kim từ dưới nếp gấp vải lấy 2,3 sợi vải mặt dưới đưa chếch kim qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt mũi khâu cách 3 - 5 cm 4. Củng cố: GV: -Đánh giá chất lượng 3 kiểu khâu của học sinh. - Rút kinh nghiệm chung. - Thu các bài về nhà chấm điểm 5. Hướng dẫn về nhà 1/. -Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải ( Khâu mũi thường, khâu đột, khâu vắt ). - Chuẩn bị bài sau: - GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh - Tranh vẽ phóng to, mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.. - HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun. Ngày dạy: / /2012 Tiết 11: GIỚI THIỆU QUY TRÌNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: -Biết được cách vẽ, cắt và quy trình khâu một số sản phẩm đơn giản. 2- Kỹ năng :- Biết cách cắt, khâu một số sản phẩm đơn giản. 3- Thái độ : II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi. - Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun. HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì. III- Phương pháp: HS Thực hành trên vật mẫu III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Trả bài một số mũi khâu cơ bản - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: * HĐ 1: ( 20 phút) GV: Treo tranh mẫu vẽ trên giấy và phân tích. HS: Chú ý quan sát. GV: Hướng dẫn cách thực hành cá nhân. HS: Tự thực hành GV: Dựng hình theo hình1.17 SGK - Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh AB =CD = 11cm; AD=BC = 9cm. AE = DG = 4,5 Cm phần cong đầu các ngón tay. R = 4,5 Cm. * Hoạt động 2 (15 phút) - Dùng kéo cắt mâuc giấy thực hành. GV: Làm mẫu HS: Quan sát làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. 4.Củng cố: (2 phút) GV: Nhận xét bài vẽ trên giấy và hình cắt trên giấy của học sinh 1.Vẽ và cắt mẫu giấy. B C A D 2.Cắt mẫu giấy: 5. Hướng dẫn về nhà 3/. a. Hướng dẫn học ở nhà: - Giữ lại hình cắt trên giấy để tiết 2 thực hành trên mẫu vải. - Vẽ và căt trên mẫu giấy cho thuần thục. b. Chuẩn bị bài sau: - GV: Gang tay, mẫu vải, kim chỉ, kéo - HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun. Ngày dạy: / /2012 Tiết 12 : THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH I. Mục tiêu: 1- Kiến thứ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_luu_duc_quy.doc