Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trịnh Thị Mạnh

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Biết khái quát vai trò của gia đình và KTGĐ, mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đỏi mới phương pháp dạy học.

2. Kĩ năng: Vận dụng vào thực tế.

3.Thái độ: Giáo dục HS hứng thú trong học tập môn kinh tế gia đình.

II. CHUÈn bÞ

1. GV:- Sử dụng tư liệu phần 1 SGV

 - Sưu tầm tài liệu tham khảo ( kiến thức về gia đình và KTGĐ )

2. HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà.

III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC

 1. Mở bài (2p)

Công nghệ là một môn học rất cần thiết vì nó giúp được cho các em nhiều trong cuộc sống như lµ trang phục, trang trí nhà ở, nấu ăn, thu chi trong gia đình . Trong chương trình công nghệ sẽ giúp các em nắm được những vấn đề trên.

 

doc95 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trịnh Thị Mạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn d¹y:1 Ngày soạn:19/8/2008 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết khái quát vai trò của gia đình và KTGĐ, mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đỏi mới phương pháp dạy học. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào thực tế. 3.Thái độ: Giáo dục HS hứng thú trong học tập môn kinh tế gia đình. II. CHUÈn bÞ 1. GV:- Sử dụng tư liệu phần 1 SGV - Sưu tầm tài liệu tham khảo ( kiến thức về gia đình và KTGĐ ) 2. HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC 1. Mở bài (2p) Công nghệ là một môn học rất cần thiết vì nó giúp được cho các em nhiều trong cuộc sống như lµ trang phục, trang trí nhà ở, nấu ăn, thu chi trong gia đình . Trong chương trình công nghệ sẽ giúp các em nắm được những vấn đề trên. 2. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung Hoạt dộng 1: 15P - GV gợi ý nội dung mục I SGK kết hợp với ý riêng về gia đình và trách nhiệm của mỗ người trong gia đình. - Hiện các em là thành viên trong gia đình -> chủ gia đình => học để biết và làm các công việc trong gia đình. _ GV: Gia đình có vai trò như thế nào? Gia đình là gì? - GV giải thich thêm để học sinh hiểu rộng thêm về KTGĐ: ( tạo ra thu nhập, sử dngj nguồn thu nhập, chi tiêu trong gia đình,...) Hoạt động 2: 22p - GV nêu sự cần thiết phải học môn công nghệ giúp HS lỉnh hội được kiến thức. - GV hướng dẫn HS phải đạt dược kĩ năng nhằm mục đích gì ? - GV giải thích cho HS và hỏi: + Trong học tập phải như thế nào ? + Trong lao động phải như thế nào ? - GV gợi ý: HS phải nắm vững dể vận dụng vào cuộc sống hằng ngày. - HS lỉnh hội kiến thức cho cuộc sống tương lai sau này. - HS hiểu và nắm vững những kiến thức về chương trình công nghệ 6 để ứng dụng vào cuộc sống. - HS chú ý để đưa kĩ năng dã học vào cuộc sống. - HS suy nghĩ nêu: -> Phải có thái dộ học tập tốt. -> Có ý thức tham gia lao động bảo vệ môi trường. - HS nghiên cứu thông tin SGK biết được phương pháp học tập để tự vận dụng vào bản thân hoc tốt hơn. I. VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH VÀ KINH TẾ GIA ĐÌNH. - Gia đình là nền tảng của xã hội. - Trong gia đình có nhiều việc phải làm: + Tạo ra nguồn thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập. + Làm các công việc nội trợ. II. MỤC TIÊU CỦA CTCN6- PHÂN MÔN KTGĐ. 1. Về kiến thức: - Có được một số kiến thức cơ bản, phổ thông liên quan đến đời sống gia đình. - Biết được một số quy trình công nghệ tạo sản phẩm. 2. Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào thức tế cuộc sống. 3. Về thái độ: - Say mê hứng thú học tập môn KTGĐ. - Có thói quen lao động có kế hoạch. - Có ý thức bảo vệ môi trường. III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP HS chủ động hoạt động để tìm hiểu phát hiện và nắm vững kiến thức dưới sự hướng dẫn của GV. 2P IV. CŨNG CỐ: GV yêu cầu HS nhắc lại nọi dung chính của bài ( về kiến thức, kĩ năng thái độ và phương pháp học tập ) 2p V. DẶN DÒ: HS xem lại bài và chuẩn bị bài 1 “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và sưu tầm các loại vải thường dùng trong may mặc mang vào lớp ở tiết sau. Tuần 1 Ngày soạn: 20/8/2008 Chương I MAY MAËC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2 Bài 1 - CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi bông, ( thiên nhiên) vải sợi hóa học, vải sợi pha. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt các loại vải may mặc thông dụng. 3.Thái độ: Giáo dục HS hứng thú trong học tập và tạo thẩm mĩ trong việc dùng các loại vải may mặc. II. CHUAÅN BÒ 1. GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, hóa học và một số mẫu vải. 2. HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 2p 1. Mở bài: GV đặt câu hỏi: Trong cuộc sống của con người cần phải có những nhu cầu gì ? => HS: Có những nhu cầu như : ăn, mặc, ở, 2. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung Hoạt động 1: 19P - GV yêu cầu HS quan sát H 1.1 nêu tên cây trồng và vật nuôi cung cấp sợi vải. + TV: Cây bông, + ĐV: Con tằm, - GV nêu thêm: Sợi bông, lanh, tơ tằm, cừu -> có sẳn trong thiên nhiên -> nguyên liệu ban đầu. => GV hướng dẫn HS quan sát H 1. 1a,b (SGK), tranh và gọi 2 HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông. * GV bổ sung: Quả bông sau khi thu hoạch giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. * GV nói thêm về qtr ươm tơ. PP dệt: Thủ công, dệt máy. - GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết. - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên. - Gv gọi 1 vài HS đọc tính chất của vải trong SGK. => GV nêu thêm: Ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao. Hoạt động 2: 13p - GV gợi ý cho HS quan sát hình 1.2 (SGK), nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học là từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi và nêu sơ đồ quy trình sản xuất. - GV bổ sung và giải thích sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hóa học. - GV yêu cầu HS chia lớp làm 6 nhóm, có nhóm trưởng và thư kí nghiên cứu H 1.2 (SGK), tìm nội dung, điền vào khoảng trống ( ) trong bài tập ở SGK và ghi vào vở (3p). - Trong lúc HS thảo luận GV theo dõi hổ trợ, gọi đại diện 3 nhóm trình bày, 3 nhóm còn lại nhận xét. => GV kết luận: - GV nêu thêm: + Sản xuất sợi hóa học nhờ vào máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng. + Nguyên liệu gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ rất dồi dào và giá thành rẻ vì vậy vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc. - GV làm thí nghiệm chứng minh (đốt sợi vải,vò vải), HS quan sát kết quả, ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở. - GV hỏi HS: Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc ? => GV kết luận: - HS quan sát tranh kết hợp với thông tin SGK để tìm nguồn gốc vải sợi thiên nhiên. + TV: Cây bông, + ĐV; Con tằm,. -> Cây bông -> Qủa bông ->Xơ bông -> Sợi dệt -> Vải sợi bông. -> Con tằm -> Kén tằm ươm tơ Sơi tơ tằm -> Sợi dệt -> Vải tơ tằm. - HS quan sát GV làm thí nghiệm để nêu kết quả theo hiểu biết. - HS đọc tính chất SGK. - HS lắng nghe. - HS quan sát H 1.2 SGK nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học: Là từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua tạo sợi. => HS khác nhận xét - HS lắng nghe. - HS chia 6 nhóm theo yêu cầu của GV thảo luận bài tập trong 3p thống nhất đáp án. 1. VSNT, VSTH 2. Sợi visco, axetat; gỗ, tre, nứa. 3. Sợi nilon, polyeste; dầu mỏ, than đá. - Đại diện 3 nhóm trình bày, 3 nhóm còn lại nhận xét. - HS lắng nghe ghi nhớ kiến thức. - HS quan sát GV làm thí nghiệm để nêu kết quả theo hiểu biết và ghi vào vở. => Sản xuất ra nhiều nên giá thành rẻ, bền đẹp. I. NGUỒN GỐC, TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI 1. Vải sợi thiên nhiên a/. Nguồn gốc: Được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật và động vật. + TV: Cây bông, + ĐV: Con tằm, b/.Tính chất: - Dễ hút ẩm, thoáng mát. - Dễ nhàu. - Đốt vải tro dễ tan. 2. Vải sợi hóa học a/. Nguồn gốc: - Vải sợi hó học chia làm 2 loại là VSNT và VSTH. - Dạng sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là sợi visco, axetat được tạo thành từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa. - Dạng sợi tổng hợp được sử dụng nhiều là sợi nilon, polyeste, được tổng hợp từ một số cất hóa học lấy từ dầu mỏ, than đá. b/.Tính chất: - Vải sợi nhân tạo: Dễ hút ẩm, thoáng mát, ít nhàu, tro dễ vở. - Vải sợi tổng hợp: Ít hút ẩm, không thoáng, không nhàu, bền đẹp, tro vón cục không vở. 2p 3. Cũng cố: GV gọi HS đọc 2 đoạn đầu phần ghi nhớ SGK. 3p IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Vải sơi hóa học được chia làm mấy loại ? a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. 5 loại 2. Vải sợi tổng hợp được tổng hợp từ một số chất hóa học lấy từ: a. Than đá, gỗ, tre, nứa b. Dầu mỏ, xenlulo c. Xenlulo, chất dẻo d. Than đá, dầu mỏ 1p V. DẶN DÒ - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3 cuối bài SGK. - Đọc “ Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị phần còn lại của bài tiết sau các em sẽ học. - Kẻ trước bảng 1 SGK vào vở và sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên áo quần. ********************* Tuần 2 Ngày soạn:25/8/2008 Tiết 3 Bài 1 - CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( tt ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha và thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để phân biệt các loại vải. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong lúc làm thí nghiệm, an toàn trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, hứng thú trong học tập và tạo thẩm mĩ trong việc dùng các loại vải may mặc vào cuộc sống. II. CHUAÅN BÒ 1. GV: Một số mẫu vải thường dùng ( TB có ) và sưu tầm thêm, băng thành phần sợi vải, diêm, thao nước, bảng 1, hình 3.5 SGK. 2. HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà và sưu tầm thêm một số loại vải. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 2p 1. Mở bài: Ở tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của các loại vải, dựa vào kiến thức đã học giúp các em dễ phân biệt được các loại vải hơn. 2. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung Hoaït ñoäng3:8p - Hỏi: Khi kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi gọi là vải gì ? - GV cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc của vải sợi pha. - GV gọi HS đọc nội dung trong SGK. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi bàn là một nhóm nhỏ, xem các mẫu vải sợi pha . GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha. - GV gợi ý ví dụ: + Vải sợi polyeste pha sợi visco. + Vải tơ tằm pha sợi nhân tạo: Mềm mại, bóng đẹp, mặc mát, giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. Hoạt động 4(30p) - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm (6 nhóm) hoàn thành bảng 1 SGK trong 3p. mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng và 1 thư kí để ghi lại nội dung vừa thảo luận. Bảng 1: -> Vải sợi pha - HS xem một số mẫu vải sợi pha rút ra nguồn gốc: Là sự kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau. - HS đọc nội dung SGK - HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha, nhớ lại tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học => tìm ra tính chất của vải sợi pha. - HS thảo luận nhóm ( 3p) hoàn thành bảng 1 SGK. 3. Vải sợi pha a. Nguồn gốc: Vải sợi pha kết hợp hay hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải. b. Tính chất Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. Ví dụ: Vải sợi bông pha tổng hợp: Hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát, bền đẹp, ít bị nhàu. III. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1. Thử diền tính chất của một số loại vải. Loại vải Tính chất VẢI SỢI THIÊN NHIÊN Vải bông, vải tơ tằm VẢI SỢI HÓA HỌC Vải visco, Lụa nilon, Xatanh potyeste - Độ nhàu - Độ vụn của tro - Dễ bị nhàu - Khi đốt tro dễ vỡ - Ít bị nhàu - K bị nhàu - Tro bóp - Tro vón dễ tan cục bóp không tan - GV hướng dẫn HS thực hiện 2 thao tác vò vải và đốt sợi vải để phân biệt. - GV kiểm tra lại kết quả - GV yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải trong các khung ở H 1.3 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm. - HS làm việc theo bàn để xếp vải theo 3 nhóm. - HS trình bày kết quả - HS đọc to thành phần sợi vải trên hình và băng vải nhỏ đã sưu tầm. 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. 4p 3. Cũng cố: GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cảu bài. Để phân biệt được một số loại vải ta dùng phương pháp thử nghiệm nào ? a. Đốt sợi vải b. Vò vải c. Nhúng vải vào nước d. Vò vải và đốt sợi vải 1p IV. DẶN DÒ HS học lại bài và đọc trước bài 2 “ Lựa chọn trang phục” Sưu tầm một số mẫu trang phục quần áo. ********************** Tuần 2 Ngày soạn: 1/9/2008 Tiết 4 Bài 2 LùA CHäN TRANG PHôC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình đãm bảo yêu cầu thẫm mĩ. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức trong việc sử dụng trang phục phù hợp với vóc dáng bản thân và thẫm mĩ. II. CHUAÅN BÒ: 1. GV: - Đọc kĩ SGK, tài liệu tham khảo về thời trang . - Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng. - Mẫu thật một số quần áo. 2. HS: - Tìm hiểu bài trước ở nhà . - Xem thời trang cách phối hợp trang phục hợp lí, thẫm mĩ. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 2p 1. Mở bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. 2. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung Hoạt động 1. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hỏi: Theo em hiểu trang phục là gì ? - GV gọi HS nhận xét và giải thích thêm. - GV hướng dẫn HS quan sát H 1.4 SGK nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình. - GV hướng dẫn HS mô tả trang phục trong hình và gợi ý cho HS kể thêm những loại trang phục khác. - GV gọi HS mô tả trang phục lao động trong hình, gợi ý HS mô tả trang phục nghành y, nấu ăn, => Tùy đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau. - GV hỏi: + Trang phục dùng để làm gì ? + Trang phục có chức năng gì ? - GV gợi ý để HS nêu những ví dụ về bảo vệ cơ thể: + Người ở vùng địa cực mặc như thế nào ? + Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào ? => GV kết luận: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV gọi đại diện vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - GV phân tích đáp án của HS dẫn đến kết luận khái quát:. - HS đọc thông tin nêu được: -> Trang phục bao gồm quần, áo, giày mũ, - HS khác nhận xét. - HS quan sát H 1.4 nêu tên, công dụng của từng loại trang phục : a) Trang phục trẻ em màu tươi sáng,rực rở. b) Trang phục thể thao. c) Trang phục lao động ( màu tím than ) - HS mô tả thêm trang phục khác. - HS liên hệ thực tế trả lời theo hiểu biết. => HS rút ra kết luận theo SGK. -> Mặc, bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. -> . Bảo vệ cơ thể . Làm đẹp cho con người. + HS tìm ví dụ -> Mặc đồ dày, ấm áp. -> Mặc vải thoáng mát. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm về cái đẹp trong may mặc 3p nêu được: Mặc đẹp phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi, - >Đại diện trình bày nhóm khác nhận xét. Ý đúng 2, 3 SGK I. TRANG PHUC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRANG PHỤC. 1. Trang phục là gì? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác như mũ, giày, tất, khăn quàng, 2. Các loại trang phục Có nhiều cách phân loại trang phục: - Theo thời tiết - Theo công dụng - Theo lứa tuổi - Theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục. a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. 3. Cũng cố: GV gọi HS đọc ghi nhớ dấu * đầu tiên SGK. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn vào câu trả lời đùng nhất Trang phục có chức năng gì ? a. Tôn vinh vẻ đẹp của con người b. Bảo vệ cơ thể c. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người trng mỗi hoạt động. d. Che chở và làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. V. DẶN DÒ Học bài và đọc phần còn lại của bài. Mang theo 1 số mẫu quần, áo đã chuẩn bị sẳn. Kẻ trước bảng 2, 3 SGK. Tuần 3 Ngày soạn: 8/9/2008 Tiết 5 Bài 2 ( tiếp theo ) LùA CHäN TRANG PHôC I. MỤC TIÊU 1.VÒ kiến thức: Giúp HS có kiến thức trong việc lựa chọn trang phục cho bản thân. 2. VÒ kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, gia đình, bạn bè đảm bảo yêu cầu thẫm mĩ. 3.VÒ thái độ: Giáo dục HS ý thức trong việc sử dụng trang phục hằng ngày phù hợp với vóc dáng bản thân và thẫm mĩ. II. ChuÈn bÞ 1. GV: - Đọc kĩ SGK, tài liệu tham khảo về thời trang . - Mẫu thật một số quần áo, bảng 2, 3 SGK. 2. HS: - Tìm hiểu bài trước ở nhà . - Xem thời trang cách phối hợp trang phục hợp lí, thẫm mĩ. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 2p 1. Mở bài: Tiết 4 các em đã tìm hiểu được trang phục và chức năng của trang phục có tầm quan trọng trong đời sống con người. Để phát huy nét đẹp của trang phục thì các em phải biết cách lựa chọn trang phục như thế nào cho hợp lí ? 2. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung Hoạt động 2: - GV đặt vấn đề về sự đa dạng của vóc dáng cơ thể SGK. - GV gọi HS đọc bảng 2 SGK và nhận xét ví dụ ở H 1.5 SGK. - GV kết luận ở bảng 2 - HS lắng nghe . - HS đọc nội dung bảng 2 SGK và quan sát hình 1.5 SGK nêu nhận xét : -> Mặc màu tối thì cao gầy, mặc màu sáng béo ra, thấp xuống. II. LỰA CHỌN TRANG PHỤC 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với dóc dáng cơ thÓ a. Lựa chọn vải Bảng 2. Ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc. Tạo cảm giác gầy đi, cao lên Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống - Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, đen, - Màu sáng: Màu trắng, vàng nhạt, xanh nước biển, xanh nhạt, hồng nhạt, - Mặt vải: Trơn, phẳng, mờ đục, - Mặt vải: Bóng loáng, thô, xốp - Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc - Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng dọc, hoa nhỏ, sọc ngang, hoa to, - GV yêu cầu HS quan sát H 1.6 SGK và nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc . - GV hướng dẫn HS quan sát bảng 3 trả lời . - GV hướng dẫn HS tổng kết như ở bảng 3 - HS quan sát H 1.6 SGK nêu lên nhận xét: + Khi họ mặc trang phục tối, may dọc theo thân áo, vừa cơ thể -> cảm giác gầy đi. + Khi mặc áo may rộng, đường nét ngang thân áo -> béo ra. - HS dựa theo bảng 3 tổng kết bài. b. Lựa chọn kiểu may. Bảng 3: Ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc. Tạo cảm giác Chi tiết của áo quần Gầy đi, cao lên Béo ra, thấp xuống Đường nét chính trên áo, quần Dọc theo thân áo Ngang thân áo Kiểu may - Kiểu áo may vừa sát cơ thể (áo 7 mảnh) - Tay chéo - Kiểu áo có cầu vai, dún chun. - Tay bồng, - Kiểu thụng - Dựa vào kiến thức đã học, HS nêu cách chọn vải cho từng dáng người ở H 1.7 SGK cho HS thảo luận theo nhóm 4p , lớp chia làm 6 nhóm , cử nhóm trưởng và thư kí ghi lại nội dung. - GV gọi đại diện từng nhóm trình bày,các nhóm còn lại nhận xét. + Người cao gầy ( H 1.7b) + Người thấp bé (H 1.7c) + Người béo lùn (H 1.7d) => GV tổng kết lại. - GV đặt vấn đề: Vì sao cần chọn vải may và hàng may sẳn phù hợp với lứa tuổi. - GV gọi HS khác nhận xét. - GV đi đến kết luận: - GV gợi ý để HS quan sát H 1,8 (SGK) và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục . - GV cho 2 HS đóng kịch: + 1 em có đầy đủ trang phục. + 1 em chưa đủ trang phục. => GV kết luận: - HS nhớ lại kiến thức đã học áp dụng hoàn thành phần chọn vải cho từng dáng người ở H 1.7 SGK bằng cách thảo luận nhóm 4p nêu được: + Người cân đối (H 1.7a) thích hợp với nhiều loại trang phục, chọn màu sắc hoa văn phù hợp với lứa tuổi. + phải chọn vải sao cho mặc vào có cảm giác đở cao, gầy. VD: Màu sáng, hoa to, vải thô xốp, tay bồng, + vải màu sáng, may vừa. + Vải trơn, tối, may có đường nét dọc. - HS trả lời theo hiểu biết cho ba lứa tuổi chính. + Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo. + Tuổi thanh, thiếu niên. + Người đứng tuổi. - HS khác nhận xét. - HS đọc thông tin và quan sát H 1.8 nêu: Có quần áo, mũ, giày, khăn quàng, cặp,.. - HS cả lớp quan sát và nhận xét rút ra sự đồng bộ của trang phục. - HS ghi nhận kiến thức. 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo. - Tuổi thanh thiếu niên. - Người đứng tuổi. 3. Sự đồng bộ của trang phục Cùng với áo, quần và những vật dụng đi kèm sẽ tạo nên sự đồng bộ của trang phục, làm cho người mặc lịch sự, tiết kiệm. 3. Cũng cố: GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Em hãy mô tả bộ trang phục ( áo, quần, hoặc váy ) dùng để mặc đi chơi hợp với em mà em thích nhất. V. DẶN DÒ HS học bài và đọc em có biết. Chuẩn bị bài 3 “ Thực hành: Lựa chọn trang phục”. ________________________ Tuần 3 Ngày soạn: 8/9/2008 Tiết 6 Bài 3 THỰC HÀNH LùA CHäN TRANG PHôC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững hơn những kiến thức đã học ở phần lí thuyết đã học về lựa chọn trang phục. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn vải,kiểu may phù hợp với bản thân, thẫm mĩ và biết cách chọn vật dụng đi kèm phù hợp. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức trong việc lựa chọn trang phục hằng ngày phù hợp với vóc dáng bản thân và thẫm mĩ. II. ChuÈn bÞ 1. GV: - Đọc kĩ SGK, tài liệu tham khảo về thời trang . - Sưu tầm mẫu thật một số quần áo có liên quan đến bài học. 2. HS: - Tìm hiểu bài trước ở nhà và tự nhận xét về đặc điểm vóc dáng của bản thân , dự kiến vải, kiểu may cho phù hợp hoặc mang 1 bộ trang phục đến lớp làm mẫu . III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 1. Mở bài: Mặc là một trong những nhu cầu rất cần thiết trong cuộc sống nhưng phải mặc như thế nào cho đẹp, phù hợp với bản thân. Các em sẽ tìm hiểu cách lựa chọn trang phục. 2. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung - GV kiểm tra kiến thức của HS về quy trình chọn trang phục. + Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần phải xác định đặc điểm gì ? => GV kết luận. - GV nêu yêu cầu: HS làm bài tập tình huống về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi mùa nóng hoặc mùa lạnh. - GV gợi ý: + Trước tiên xác định vóc dáng của bản thân và kiểu áo quần định may. + Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may. + Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần. - GV yêu cầu cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình (3 HS trình bày ). - GV yêu cầu HS sau khi nghe bạn trình bày xong nhận xét: Đã hợp lí chưa ? Nếu chưa hợp lí thì nên sữa như thế nào ? - Sau khi HS trình bày và nhận xét xong GV chốt lại để HS biết và nhận xét đánh giá. GV có thể giới thiệu thêm một số phương án hợp lí khác. - HS nhớ lại kiến thức đã học nêu được: + Xác định đặc điểm vóc dáng người mặc + Xác định loại áo, quần, kiểu may. + Lựa chọn vải phù hợp với áo, quần, kiểu may, vóc dáng. + Lựa chọn vật dụng đi kèm. - HS dựa vào kiến thức đã học tự chọn vải , kiểu may cho mình 1 bộ trang phục mặc đi chơi phù hợp với bản thân và ghi vào giấy. - HS tự xem lại vóc dáng bản thân : Cao, gầy, béo, để chọn kiểu may. - HS tự chọn theo ý thích của bản thân nhưng phải phù hợp. - HS tự chọn vật dụng đi kèm. -> 1 HS nam có vóc dáng cao gầy: Chọn kiểu may ngang thân áo, có cào vai, tay bồng,Vải sọc ngang, màu sáng. Giày nâu, nón trắng, - HS tự nhận xét theo cá nhân rồi thảo luận theo nhóm (4p) về cách lựa chọn trang phục của bạn đã hợp lí chưa ? - HS nghe rút kinh nghiệm và nhận biết những phương án hợp lí để vận dụng cho bản thân và gia đình trong việc lựa chọn trang phục cho phù hợp. I. CHUẨN BỊ - Xác định đặc điểm vóc dáng người mặc. - Xác định loại áo quần định may. - Lựa chọn vải phù hợp. - Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần. II. THỰC HÀNH 1. Làm việc cá nhân. - Xác định đặc điểm vóc dáng, kiểu áo quần định may. - Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. - Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo. 2. Thảo luận trong tổ học tập. a. Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình. b. Thảo luận, nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn. 3.Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành. GV nhận xét đánh giá về: + Tinh thần làm việc + Nội dung đạt được so với yêu cầu. + Giới thiệu phương án hợp lí. GD cho HS biết cách vận dụng tại gia đình. Thu các bài viết của HS để chấm điểm. 4. Dặn dò Đọc trước bài 4 “ Sử dụng và bảo quản trang phục” Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. Tuần 4 Ngày soạn: 13/9/2008 Tiết 7 Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường, công việc, biết cách phối hợp áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẫm mĩ. 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng và bảo quản trang phục một cách hợp lí. 3.Thái độ: Biết cách bảo quản trang phục đúng kĩ thuật, và tính tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. ChuÈn bÞ 1. GV: - Đọc kĩ SGK, SGV và tài liệu tham khảo. - Một số tranh ảnh về trang phục. 2. HS: - Tìm hiểu bài trước ở nhà . III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 1. Mở bài: 2p Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người . Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho người mặc luôn đẹp trong mọi hoạt động và bảo quản đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của áo quần. 2. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung Hoạt động 1: 19p - GV đặt tình huống cho HS cách sử dụng trang phục không phù hợp và tác hại của việc đó: “ Đi học nữ mặc quần jean, áo thung” có phù hợp không? Tác hại gì ? - GV nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động. - GV gợi ý để HS kể các hoạt động hằng ngày của các em như: -> => GV tóm tắt và hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng trang phục trong một số hoạt động chính. - GV yêu cầu HS mô tả bộ trang phục đi học của mình. - GV giúp HS rút ra kết luận. - GV nêu vấn đề cho cả lớp làm bài tập lựa chọn trang phục lao động trong SGK (bảng phụ) gọi 4 HS trả lời và giải thích. - GV tổ chức cho HS mô tả trang phục mặc đi dự sinh hoạt van hóa, văn nghệ, dự liên hoan của mình. * GV lưu ý: Nếu đi chơi với bạn mà mặc trang phục giản dị, em không nên mặc quá diện mà nên mặc trang nhã nhưng lịch

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_trinh_thi_manh.doc
Giáo án liên quan