I/- Mục tiêu bài kiểm tra:
- Giúp GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng, vận dụng.
- Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
II/- Chuẩn bị:
+ Học sinh: Chuẩn bị giấy , viết, thước.
+ GIÁO VIÊN Ra đề
III/- Các hoạt động:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Kiểm tra: (theo phương pháp trắc nghiệm + tự luận)
ĐỀ
I./ TRÁC NGHIỆM (5đ)
Câu 1 : (2đ ) Tìm từ điền vào chỗ trống cho các câu sau đây
a. Sợi . có nguồn gốc từ thực vật như sợi cây . , có nguồn gốc từ động vật như sợi dệt từ con
b. Sợi nhân tạo sản xuất từ chất . của ., , .
c. Sội tổng hợp được sản xuất từ sự tổng hợp các chất . lấy từ .,
Khi kết hợp 2 hay nhiều lọai sợi khác nhau thành , để dệt thành vải gọi là vải .
16 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 16-26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 16
Ngày soạn: 20 . 10.2007
Ngày dạy: 22 .10.2007 ÔN TẬP
CHƯƠNG 1
I/- Mục tiêu bài học
1, Kiến thức : Giúp HS nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về cách sử dụng và bảo quản trang phục.
2/ Kỹ năng :Vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc sử dụng và bảo quản trang phục.
3/ Thái độ : Nghiêm túc
II/- Chuẩn bị:
* Phương pháp: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Nghiên cứu trọng tâm của chương, hệ thống câu hỏi, bài tập.
+ Học sinh: Chuẩn bị bài cũ
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Ôn tập:
NỘI DUNG VÀ KIẾN THỨC CƠ BẢN
HỌAT ĐÔNG CỦA GV
HỌAT ĐÔNG CỦA HS
7/Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống con ngươi
* Vì đem lại hiệu quả trong công việc, gây thiện cảm cho con người, phong phú trang phục và tiết kiệm chi tiêu
8/ - Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? Bảo quản đúng kỹ thuật có tác dụng gì ?
Gồm Giặt phơi: sạch quần áo
Là (ủi ) : thăûng quần áo
Cất giữ : bảo quản
9/ Các ký hiệu sau đây có ý nghĩa gì
a, Chỉ giặt bằng tay
b/ Là ở nhiệt độ 160oC
c/ Được tẩy
d/ không được vắt bằng máy giặt
e/ Không được là
!0/ Xem lại quy trình dệt vải , tô tằm và hoá học
*Quy trình dệt vải bằng bông
Cây bông à quả bông à xơ bông à Sợi dệt
->vải
* Quy trình dệt vải tơ tằm
Con tằmà kén tằm à tơ tằm à Sợi dệt
->vải
Vải hóa học bao gồm
-Vải nhân tạo dệt từ xen lulô của gỗ tre nứa
- vải tổng hợp từ than đá, dầu mỏ
11/ Làm các bài tập SGK Trang 8, 9, 11, 12, 13, 14, 19, 21, 23, 24, 25
GV chia HS theo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:
Hoạt động 1:
- Các nhóm thảo luận nội dung được phân công.
- Cử 1 HS đại diện cho nhóm trình bày tại lớp.
Hoạt động 2:
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung được phân công.
- GV uốn nắm bổ sung.
- Cách phối hợp trang phục gồm những công việc chính nào ? Vì sao cần phối hợp trang phục hợp lý ?
- Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? Bảo quản đúng kỹ thuật có tác dụng gì ?
HS theo nhóm, thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung được phân công.
HS theo nhóm, thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung được phân công.
Tổng kết ôn tập : GV nhận xét tiết ôn tập.
* Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra 45 phút
Tuần 8- Tiết 18
Ngày soạn: 22 /10/.2007
Ngày dạy: 27 /.10/.2007
KIỂM TRA 45 PHÚT
I/- Mục tiêu bài kiểm tra:
- Giúp GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng, vận dụng.
- Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
II/- Chuẩn bị:
+ Học sinh: Chuẩn bị giấy , viết, thước.
+ GIÁO VIÊN Ra đề
III/- Các hoạt động:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Kiểm tra: (theo phương pháp trắc nghiệm + tự luận)
ĐỀ
I./ TRÁC NGHIỆM (5đ)
Câu 1 : (2đ ) Tìm từ điền vào chỗ trống cho các câu sau đây
a. Sợi. có nguồn gốc từ thực vật như sợi cây . , có nguồn gốc từ động vật như sợi dệt từ con
b. Sợi nhân tạo sản xuất từ chất. của.,,.
c. Sội tổng hợp được sản xuất từ sự tổng hợp các chất. lấy từ ..,
Khi kết hợp 2 hay nhiều lọai sợi khác nhau thành , để dệt thành vải gọi là vải .
Câu 2: (2đ) Chọn từ ở cột B để hòan thành các câu ở cột A
Cột A
Cột B
a. Lựa chọn vải, kiểu may phải phù hợp
b. Trang phục đi học
c. Để bảo quản trang phục cần
d. Khi giặt phơi phải tuân theo
1/ Cần đơn giản, trang nhả
2/ Vóc dáng, lứa tuổi
3/ Quy trình
4/ Giặt, phơi, là ,cất giữ
Câu 3 (1đ) Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn đầu câu đã chọn
a. Aùo quần màu sáng, sọc dọc làm béo ra
b. Kiểu chéo, dún, phồng làm gầy và cao
c. Aùo quần màu sáng, sọc ngang làm béo và thấp
d. Tay cheo, dọc thân, rộng làm gầy và cao
II/ TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1/ (2đ) Màu sắc, hoa văn có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho ví dụ
Câu 2 (2đ) Mặc đẹp có hòan tòan phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ? vì sao ?
Câu 3(1đ) Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa trong cuộc sống con người
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (5đ)
Câu 1: (2đ) mỗi câu 0,5 đ
a. Thiên nhiên, bông, tằm
b. Xen lu lô, gỗ tre nứa
c. Hóa học , than đá dầu mỏ
d. Sợi pha, vải pha, ưu điểm
Câu 2: (2đ) mỗi câu 0,5 đ : a - 2 ; b – 1 ; c – 4 ; d – 3
Câu 3: (1đ) : c
II. TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1: (2đ) Màu sắc, hoa văn ảnh hưởng :
Tạo cảm giác gầy đi, cao lên (0, 5 đ)
Tạo cảm giác béo ra , thấp xuống (0, 5 đ)
Ví dụ gầy đi, cao lên (0, 5 đ)
béo ra , thấp xuống (0, 5 đ)
Câu 2: (2đ) Không phụ thuộc VD (0, 5 đ)
Trang phục đẹp khi phù hợp với vóc dáng VD (0, 5 đ)
Lứa tuổi VD(0, 5 đ)
Công việc VD (0, 5 đ)
Câu 3: (1đ) Kết quả công việc (0,25đ)
Gây thiện cảm (0,25đ)
Phong phú trang phục (0,25đ)
Tiết kiệm chi tiêu(0,25đ)
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN
Lóp sỉ số
Giỏi tỉ lệ %
Khá tỉ lệ %
T bình tỉ lệ %
kém tỉ lệ %
Tuần 8- Tiết 19 Chương II: TRANG TRÍ NHÀ Ở
Ngày soạn: 25 /10.2007
Ngày dạy : 29.10.2007 BÀI 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ Ở TRONG NHÀ
Tiết 1 : Sắp xếp đồ đạc hợp lý ở trong nhà ở
I/- Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
2/ Kỹ năng ; Biết được cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý, tạo sự thỏa mái cho mọi thành viên trong gia đình.
3/ Thái độ : Ý thức rèn luyện , sắp xếp đồ đạc ở góc học tập, chỗ ngủ của bản thân ngăn nắp thuận tiện cho việc sử dụng.
* Trọng tâm: Vai trò của nhà ở đối với con người.
II/- Chuẩn bị:
* Phương pháp: Trực quan + Hỏi đáp
+ Giáo viên: Tranh nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở.
+ Học sinh: Tranh do HS sưu tầm , vở, viết, SGK
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Bài mới:
Nhà ở rất quan trọng đối với đời sống con người, việc sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở tạo ra sự thỏai mái cho các thành viên trong gia đình
NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/- Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người:
- Là nơi trú ngụ của con người.
- Bảo vệ con người tránh những tác hại xấu của thiên nhiên.
- Đáp ứng các nhu cầu về vật chất, tinh thần của con người.
II/- Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở:
1/- Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình:
a/- Phòng tiếp khách nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
b/- Phòng ngủ thường bố trí ở một nơi riêng .
c/- Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
d/- Chỗ ăn uống bố trí gần bếp.
e/- Bếp cần sáng sủa, sạch sẽ, đủ nước.
g/- Khu vệ sinh kết hợp nơi tắm giặt.
h/- Chỗ để xe, kho bố trí nơi kín đáo.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vai trò của nhà ở
Gv phát phiếu học tập cho HS và giao nhiệm vụ
- GV treo hình (2-1) SGK
- Vì sao con người cần nơi ở, nhà ở ?
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- Cử đại diện nhóm trả lời.
- GV ghi ý kiến HS lên góc bảng
Tóm lại vai trò của nhà ở đối với đời sống con người .
- Cho HS ghi vào vở
Hoạt động 2
: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạt trong gia đình
- GV gợi ý cho HS trình bày những sinh hoạt bình thường của gia đình mình
- GV chốt lại hoạt động chính của một gia đình, từ đó bố trí các khu vực sinh hoạt trong gia đình.
- GV gọi một học sinh đọc nội dung các khu vực chính trong sách và phân tích từng yêu cầu khu vực
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK về việc bố trí các khu vực sinh hoạt ở gia đình mình.
+ Nhà riêng
+ Nhà chật
Chốt lại cho HS ghi vào vở.
Hs đọc phiếu và trả lời :
Nội dung phiếu ghi
Dựa vào hình (2-1) SGK hãy cho biết Vì sao con người cần nơi ở, nhà ở
Bảo vệ con người tránh những tác hại xấu của thiên nhiên.
- Đáp ứng các nhu cầu về vật chất, tinh thần của con người.
Hs ghi vở
HS trả lời :
+ Ngủ, nghỉ, ăn uống, học tập
+ Nấu ăn, vệ sinh
HS phân tích từng khu vực trong nhà ở
a/Phòng tiếp khách nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
b/- Phòng ngủ thường bố trí ở một nơi riêng .
c/- Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
d/- Chỗ ăn uống bố trí gần bếp.
e/- Bếp cần sáng sủa, sạch sẽ, đủ nước.
g/- Khu vệ sinh kết hợp nơi tắm giặt.
h/- Chỗ để xe, kho bố trí nơi kín đáo.
-4/ Củng cố:
+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Trả lời câu hỏi
* Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ?
* Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở của gia đình ?
5/ Nhận xét dặn dò:
Nhận xét : tinh thần và thái độ của học sinh cho điểm Sổ đầu bài
Dặn dò Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài
***********
Tuần 9- Tiết 20
Ngày soạn: 26 .10.2007
Ngày dạy: 1.11.2007
BÀI 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ Ở TRONG NHÀ Ở (tt)
I/- Mục tiêu bài học
1/ Kiến thức : Giúp HS biết cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực
2/ Kỹ năng Cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi.
3/ Thái độ . Tinh thần yêu mến gia đình
* Trọng tâm: Cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực.
II/- Chuẩn bị:
* Phương pháp: Giảng giải + Trực quan
+ Giáo viên: Tranh nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi , SGK
+ Học sinh: Tranh do HS sưu tầm , vở, viết, SGK
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Bài cũ:
a/- Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ?
b/- Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình ?
3 /- Bài mới: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở
NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2/- Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực:
- Mỗi khu vực có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lý, có tính thẩm my, thuận tiện trong sinh họatõ.
3/- Quan sát một số ví dụ về bố trí sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi.
(Hình 2-2 đến 2-6 SGK)
-Nhà ở nông thôn
-Nhà ở đồng bằng Bắc Bộ
-Nhà ở đồng bằng Nam bộ
-Nhà ờ thành thị , thị xã , thị trấn
-Nhà ở miền núi
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạt trong từng khu vực
GV đặt vấn đề: Các loại đồ đạc và cách sắp xếp chúng trong từng khu vực rất khác nhau, tuỳ điều kiện và ý thích của gia đình.
GV đưa tranh và cho HS quan sát nhận xét cách sắp xếp nhà ở theo từng khu vực
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về một số điều cần chú ý khi sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực và liên hệ với cách sắp xếp đồ đạc ở nhà mình.
GV dẫn dắt học sinh đến kết luận
- Cho HS ghi vào vở
Hoạt động 2:
Một số thí dụ về bố trí sắp xếp đồ đạt trong nhà ở của Việt nam
- GV cho HS quan sát các hình (2-2 đến 2-6) trong SGK và nêu hiểu biết nhà ở của địa phương.
- Tổ chức thảo luận theo nhóm.
- Từng nhóm trình bày về đặc điểm chung của nhà ở ở nông thôn, thành phố, miền núi.
- Liên hệ sự đổi mới về điều kiện ở địa phương mình.
Trình bày cách sắp xếp đồ đạt trong nhà ở của em ?
HS quan sát tranh và thảo luận nhóm à kết luận
Mỗi khu vực có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lý , có tính thẩm mỹ, thể hiện được cá tính của chủ nhân, tạo nên sự thỏa mái , thuận tiện trong sinh hoạt hàng ngày.
HS ghi vở
HS thảo luận theo nhóm
mỗi khu vực có những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp hợp lý , có tính thẩm mỹ, thể hiện được cá tính của chủ nhân, tạo nên sự thỏa mái , thuận tiện trong sinh hoạt hàng ngày.
Quan sát một số ví dụ về bố trí sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của nông thôn, thành phố, miền núi.
(Hình 2-2 đến 2-6 SGK)
HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi Gs đưa ra
- Từng nhóm trình bày về đặc điểm chung của nhà
4- Củng cố:
+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Trả lời câu hỏi
Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực ?
5/ Nhận xeÙt dặn dò
Nhận xét : tinh thần học tập của cả lớp ,
Dặn dò: Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
- Học bài, chuẩn bị bài thực hành.
Cắt bằng bìa hoặc mô hình bằng xốp sơ đồ mặt bằng phòng ở theo hình 2.7 SGK.
*****************************
Tuần 9- Tiết 21 BÀI 9: THỰC HÀNH
SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ Ở TRONG NHÀ Ở (tt)
Ngày soạn: 2 11.2007
Ngày dạy: 5 .11.2007
I/- Mục tiêu bài thực hành:
- Thông qua bài thực hành, giúp HS vận dụng một số công việc vào cuộc sống ở gia đình.
- Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
II/- Chuẩn bị:
- Sơ đồ phòng 2,5m x 4m theo tỷ lệ thu nhỏ.
+ 1 giường .+ 1 tủ đầu giường
+ 1 tủ quần áo .+ 1 bàn học
+ Ghế + 1 giá sách
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số
2/- Thực hành:
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
HS tiếp tục thực hiện sắp xếp đồ đạc trong phòng ở bảng sơ đồ hoặc mô hình.
- GV theo dõi uốn nắn.
a/- Phân công cho từng nhóm thực hành
GV chia nhóm (6 nhóm) và phân công cho từng nhóm thực hành
Hướng dẫn cho hs quan sát tranh
+ Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phòng ở 10m2 (để làm mẫu)
thu lại sơ đồ của các nhóm
- Mẫu bìa thu nhỏ hoặc mô hình phòng ở 2,5m x 4 m
Hoạt động 2:Đại diện các nhóm trình bày tại lớp.
Học sinh khác bổ sung
Hs để mẫu vật thí nghiệm lên bàn để giáo viên kiểm tra
HS quan sát
Hs đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến của mình
Phần trình bày :
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
Các nhón khác đóng góp ý kiến
Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phòng ở 10m2 (để làm mẫu)
Mẫu bìa thu nhỏ hoặc mô hình phòng ở 2,5m x 4 m
4/ Nhận xét GV tổng kết, giới thiệu vài phương án hay.
- Chấm điểm
5 / Dặn dò: - Chuẩn bị bài 1
Tuần 9 - Tiết 23 BÀI 10: GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP.
Ngày soạn: .11.2007
Ngày dạy : 1.11.2007
I/- Mục tiêu bài học:
-1/ Kiến thức : Giúp HS biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Các công việc cần làm để giữ nhà ở luôn sạch sẽ và ngăn nắp.
-2/ Kỹ năng :Vận dụng được một số công việc vào cuộc sống ở gia đình.
- 3/ Thái độ : Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
II/- Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Tranh nhà ở sạch sẽ ngăn nắp, nhà ở lộn xộn thiếu vệ sinh.
+ Học sinh: Vở, viết, SGK Xem trước bài ở nhà
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Bài mới: Giới thiệu bài : “ Ngưới xưa có câu Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm cách ‘Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- GV treo tranh “ Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp và tranh nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh.
+ Thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp veÄ sinh ?Tác hại của nhà ở lộn xộn thiếu vệ sinh
Hoạt động2 Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- GV đặt vấn đề: vì sao phải giữ nhà cửa ngăn nắp sạch sẽ ?
GV rút ra kết luận thường sắp xếp đồ đạc đúng vị trí để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
GV cho HS nêu lợi ích của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
GV cho HS thảo luận theo nhóm:
+ Ở gia đình , ai là người dọn dẹp nhà cửa ?
+ Cần có nếp sống, sinh hoạt như thế nào ?
+ Cần làm những công việc gì ?
+ Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên?
HS thảo luận theo nhóm
- Trong nhà: các đồ vật đặt ở vị trí tiện sử dụng, hợp lý.
+ Muốn lấy một vật gì cũng tìm kiếm mất thời gian.
+ Dễ đau ốm
+ Cảm giác khó chịu
+ Làm nơi ở trở nên xấu đi.
HS trả lời
Đảm bảo sức khỏe
- Tiết kiệm thời gian khi tìm một vật dụng cần thiết.
- Làm cho ngôi nhà ở thêm đẹp
- Tạo cảm giác dễ chịu
HS thảo luận theo nhóm:
Và trả lời
1/- Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Ngoài nhà: Không có rác, lá rụng.
- Trong nhà: các đồ vật đặt ở vị trí tiện sử dụng, hợp lý.
II/- Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
1/- Sự cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Đảm bảo sức khỏe
- Tiết kiệm thời gian khi tìm một vật dụng cần thiết.
- Làm cho ngôi nhà ở thêm đẹp
-Tạo cảm giác dễ chịu
2 /- Các công việc cần làm để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt gọn gàng sạch sẽ, ngăn nắp.
- Cần thường xuyên quét dọn lau chùi.
- Dọn dẹp thường xuyên sẽ mất ít thời gian
-4/ Củng cố:
+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
5/ Nhận xét dặn dò:.
Nhận xét : tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
Dặn dò: Chuẩn bị bài 11, Học bài cũ.
TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT
Tuần 10 - Tiết 24 BÀI 11:
Ngày soạn: 7/ 11.2006
Ngày dạy : 9/11.2006
I/- Mục tiêu bài học:
- Giúp HS biết được:
1/ Kiến thức Công dụng của tranh ảnh, chọn tranh trong trang trí nhà ở.
2/ Kỹ năng Lựa chọn một số đồ vật để trang trí phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
3/ Thái độ : Tiết kiệm trong sử dụng tranh, ành trong trang trí nhà ở
* Trọng tâm: Công dụng của tranh ảnh, gương.
II/- Chuẩn bị:
* Phương pháp: Trực quan
+ Giáo viên: Các tranh ảnh, mẫu vật về trang trí nhà ở.
+ Học sinh: Vở, viết, SGK
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Bài cũ:
a/- Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
b/- Muốn giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp cần làm những công việc gì ?
3/- Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Tìm hiểu công dụng của tranh ảnh
- Tranh ảnh dùng để làm gì ?
Biết cách lựa chọn tranh ảnh sẽ có tác dụng gì ? Tạo cảm giác như thế nào ?
Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung trannh ảnh
GV giới thiệu cho HS nội dung tranh ảnh tuỳ thuộc vào ý thích của mỗi người và điều kiện kinh tế của từng gia đình.
+ Gồm: tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, ảnh gia đình, ảnh diễn viên
Kích thước tranh ảnh:
HS thảo luận
HS làm bài tập tình huống.
HS lựa chọn phương án hợp lý.
Vị trí treo: Treo trên khoảng trống của tường, trên tràng kỷ, kệ, đầu giường.
- Cách treo: Vừa tầm mắt, ngay ngắn, không nên treo quá nhiều tranh trên một bức tường.
HS quan sát hình (2.11) về cách treo tranh ảnh
HS thảo luận và rút Kết luận
Tranh ảnh dùng để trang trí tường nhà
tác dụng làm đẹp ngôi nhà
tạo cảm giác dễ chịu
HS kể tên nội dung tranh ảnh.
Màu sắc của tranh ảnh:
- Gọi HS kể tên nội dung của tranh ảnh.
GV tổ chức cho HS thảo luận, rút ra nhận xét về nội dung và màu xét của tranh phù hợp với màu tường Tổ chức cho HS làm bài tập tình huống
+ Tường màu vàng nhạt, màu kem (tranh màu rực rỡ/ màu sáng/ màu tối)
+ Tường màu xanh, màu sẫm (màu sáng/ màu tối)
- GV gợi ý cho HS lựa chọn phương án hợp lý.
- GV cho HS biết:
+ Bức tranh to không nên treo trên khoảng tường nhỏ.
+ Có thể ghép nhiều bức tranh nhỏ để treo trên khoảng tường rộng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách trang trí tranh ảnh ,vị trí treo tranh
Gv cho HS quan sát những hình ảnh về cách trang trí tranh ảnh trong nhà ở.
- Hướng dẫn HS quan sát hình (2.11) về cách treo tranh ảnh.
- GV hướng dẫn HS thảo luận và rút ra kết luận chung về cách sử dụng tranh ảnh để trang trí.
I/- Tranh ảnh:
1/- Công dụng
- Tranh ảnh dùng để trang trí tường nhà. Biết cách lựa chọn tranh ảnh góp phần làm đẹp ngôi nhà, tạo cảm giác dễ chịu2/- Cách chọn tranh ảnh:
a/- Nội dung tranh ảnh:
Tuỳ thuộc vào ý thích chủ nhân và điều kiện kinh tế gia đình.
b/- Màu sắc của tranh
ảnh:
Chọn màu tranh ảnh phù hợp với màu tường, màu đồ đạc.
c/- Kích thước tranh ảnh:
-Phải cân xứng với bức tường treo tranh
3/- Cách trang trí tranh ảnh:
- Vị trí treo: Treo trên khoảng trống của tường, trên tràng kỷ, kệ, đầu giường.
- Cách treo: Vừa tầm mắt, ngay ngắn, không nên treo quá nhiều tranh trên một bức tường.
4/- Củng cố:
+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Cho biết công dụng của tranh ảnh ?
+ Nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí
5/ Nhận xét dặn dò:
Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
Dặn dò: Chuẩn bị phần tiếp theo
Học bài trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Tuần 10 - Tiết 25 BÀI 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG
MỘT SỐ ĐỒ VẬT (tt)
Ngày soạn: 7 .11.2007
Ngày dạy: .9 11.2007
I/- Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức : Giúp HS biết được công dụng của gương, rèm, mành trong trang trí nhà ở, các vật liệu dùng để làm rèm, mành
2/ Kỹ năng : Biết lựa chọn một số đồ vật để trang trí phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
3/ Thái độ : Tiết kiệm trong sư dụng rèm, mành trong trang trí nhà ở
* Trọng tâm: Công dụng của mành, rèm, gương.
II/- Chuẩn bị:
* Phương pháp: Trực quan + hỏi đáp
+ Giáo viên: gương, tranh rèm cửa, tranh mành
+ Học sinh: Vở, viết, SGK
III/- Hoạt động dạy và học:
1/- Ổn định: Sĩ số lớp
2/- Bài cũ:
a/- Cho biết công dụng của tranh ảnh?
b/- Cách trang trí tranh ảnh ?
3/- Bài mới: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 2:Tìm hiểu về công dụng và cách chọn vải may rèm
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về rèm cửa.
+ GV bổ sung và giúp HS rút ra kết luận về công dụng.
Em sẽ chọn rèm cửa màu gì nếu màu tường là màu kem, cửa gỗ màu nâu sẫm ?
- GV cho HS làm bài tập tình huống về chọn vải may rèm do các em sưu tầm được.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về công dụng và cách chọn vật liệu làm màmh
- GV gợi ý cho HS nêu công dụng của mành, các loại mành và chất liệu làm mành có thể dùng tranh ảnh để minh họa.
+ Em hãy nêu những chất liệu mành mà em biết ?
HS nêu những hiểu biết của mình về rèm cửa
Công dụng:
- Tạo vẻ râm mát, che khuất, tăng vẻ đẹp.
Chọn vải may rèm:
- Màu sắc: Hài hòa màu tường và cửa
- Chất liệu vải:
- Vải dày, có độ rũ, vải mỏng như voan, ren
HS nêu công dụng của mành,
.
các loại mành
-: III/- Rèm cửa:
1/- Công dụng:
- Tạo vẻ râm mát, che khuất, tăng vẻ đẹp.
2/- Chọn vải may rèm/
a/- Màu sắc: Hài hòa màu tường và cửa
b/- Chất liệu vải:
Vải dày, có độ rũ, vải mỏng như voan, ren
IV/ Mành
1/- Công dụng:
Che nắng, gió, che khuất
Tăng vẻ đẹp cho căn phòng
2/Các lọai mành và chất liệu
có nhiều lọai mành băng các chất liệu như tre, nhựa , vải
4/Củng cố:
+ GV cho HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Cho biết công dụng của gương, rèm cửa, mành ?
+ Cách treo gương, rèm, mành ?
5 /Nhận xét dặn dò:
Nhận xét : Tinh thần học tập của cả lớp , cho điểm vào sổ đầu bài
* Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài 12
Sưu tầm tranh ảnh và mẫu một số hoa, cây cảnh.
*********
Tuần 10 - Tiết 26
Ngày soanï: 10 .11. 2007 BÀI 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA
Ngày dạy: 12. 11.2007
I/- Mục tiêu bài học:
- Giúp HS biết được:
1/ Kiến thức :Ý nghĩa của cây cảnh trong trang trí nhà ở. Một số loại cây cảnh dùng trong trana trí.
2/ Kỹ năng Lựa chọn cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế gia đình, đạt yêu cầu thẩm mỹ.
* Trọng tâm: Ý nghĩa cây cảnh, hoa trong trang trí nhà ơ
II/- Chuẩn bị:
* Phương pháp: Trực quan + hỏi đáp
+ Giáo viên: Tranh ảnh về cây cảnh
+ Học si
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_16_26.doc