I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được nguồn gốc, tính chất, của các loại vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
II. Chuẩn bị: Sơ đồ quy trình sản xuất các loại vải thiên nhiên, hoá học.
Bộ mẫu các loại vải. diêm quẹt, chậu nước.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ: (10ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gia đình, vai trò của gia đình, kinh tế gia đình là gì?
Mục tiêu của Công nghệ 6, phương pháp học tập bộ môn là gì? HS trả lời câu hỏi như SGK
Hoạt động 2: (5ph)
Cho HS quan sát các mẫu vải , H1.2
Có mấy loại vải sợi thường dùng trong may mặc? Kể tên ?
HS nghe và ghi vào vở
Có 3 loại vải sợi :
o Vải sợi thiên nhiên.
o Vải sợi tổng hợp.
o Vải sợi pha.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 2, Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc - Nguyễn Thị Kim Thoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH. Ngày 20 / 08 / 2008
Tiết 2 Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS biết được nguồn gốc, tính chất, của các loại vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
Chuẩn bị: Sơ đồ quy trình sản xuất các loại vải thiên nhiên, hoá học.
Bộ mẫu các loại vải. diêm quẹt, chậu nước.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ: (10ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gia đình, vai trò của gia đình, kinh tế gia đình là gì?
Mục tiêu của Công nghệ 6, phương pháp học tập bộ môn là gì?
HS trả lời câu hỏi như SGK
Hoạt động 2: (5ph)
Cho HS quan sát các mẫu vải , H1.2
Có mấy loại vải sợi thường dùng trong may mặc? Kể tên ?
HS nghe và ghi vào vở
Có 3 loại vải sợi :
Vải sợi thiên nhiên.
Vải sợi tổng hợp.
Vải sợi pha.
Hoạt động 3: (20)
I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải:
Nguyên liệu tạo ra các loại ?Sinh vật có mấy loại (2 loại)? Con tằm, cây bông được xếp vào loại gì?(động, thực vật)
Về nguồn gốc, vải sợi thiên nhiên chia làm mấy loại?(2 lọai)
H1,1 hãy hoàn thành dãy à ở cuối trang
Cây bông à quả bông à sợi bông à sợi dệt à Vải sợi bông.
Con tằm à kén tằm à sợi tơ tằm à sợi dệt à Vải sợi tơ tằm.
Đó là quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên. Từ đó, gọi 1 HS nêu sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thuên nhiên.
HS vò 1 mẫu vải, đốt, nhận xét. Tại sao các loại vải đó gọi là vải sợi thiên nhiên?
Nêu sự khác nhau của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học ?
Tìm ra nguồn gốc của vải sợi hoá học ? Có mấy loại?(2 loại)
Nguồn gốc vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
Dựa vào H1.2 HS nêu sơ lược về quy trình sản xuất vải sợi hoá học ?
HS điền từ ghi vào vở dựa vào H1.2
Sau đó GV kiểm tra, sửa sai ( nếu có )
GV hỏi
Vải sợi nhân tạo có tính chất gì?
Tính chất của vải sợi tổng hợp là gì?
Hãy so sánh tính chất của vải sợi tổng hợp và vải sợi nhân tạo ?
HS nghe và ghi vào vở
Vải sợi thiên nhiên:
HS làm đúng như sau:
Cây bông à quả bông à sợi bông à sợi dệt à Vải sợi bông.
Con tằm à kén tằm à sợi tơ tằm à sợi dệt à Vải sợi tơ tằm.
Nguồn gốc: Có 2 loại
-Thực vật: cây bông, gai, đay, lanh.
-Động vật : con tằm, lông của cừu, dê, vịt
Tính chất:dễ nhàu, hút ẩm cao, lâu khô. Khi đốt tro bóp dễ vụn.
Vải sợi hoá học: được dệt từ sợi do con người tạo ra lấy từ tre, nứa, than đá, dầu mỏ
*Có 2 loại:
- Vải sợi nhân tạo: được dệt từ sợi nhân tạo lấy từ xenlulô của gỗ, tre, nứa,
- Vải sợi tổng hợp được dệt từ sợi tổng hợp lấy từ 1 số chất ở than đá, dầu mỏ.
Bài tập điền từ:
+ Vải sợi hoá học có thể chia 2 loại: là vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
+ Dạng sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là sợi visco, acêtat được tạo thành từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa.
+Dạng sợi tổng hợp được sử dụng nhiều là sợi polyester, nilon được tổng hợp từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ.
*Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao, ít nhàu, cứng trong nước. Khi đốt, tro bóp nát vụn.
- Vải sợi tổng hợp: hút ẩm thấp, mau khô, không nhàu. Khi đốt, tro vón cục, không tan.
Hoạt động 4:
Củng cố: (5ph)
VSTN
VSTH
VSNT
Độ hút ẩm
Độ nhàu
Độ khô
Độ vụn tro
Hãy điền vào bảng sau:
HS ghi vào vở và làm
HS làm đúng như sau:
VSTN
VSTH
VSNT
Độ hút ẩm
Độ nhàu
Độ khô
Độ vụn tro
Cao
dễ
lâu
dễ
thấp
thấp
mau
o dễ
Cao
dễ
lâu
dễ
Hoạt động 5:
Dặn dò: (4ph)
Đoc phần “ Có thể em chưa biết”
Các băng vải H1,3 có ý nghĩa gì?
Ta thường thấy chúng ỏ đâu?
Soạn câu 1,2,3 / 10 / SGK
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_2_bai_1_cac_loai_vai_thuong_dun.doc