I- Mục tiêu
HS biết được : Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cánh thay thế thực phẩm trong từng nhóm đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh duỡng
II- Chẩn bị
Đồ dùng dạy học:- các mẫu hình vẽ phóng to ( hình 37,38,39,40 sgk)
- một số loại tranh ảnh sưu tầm được.
III-Các hoạt động dạy -học
1.ổn định lớp
2.Bài cũ
Gv nêu câu hỏi học sinh trả lời.
1. thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
2. Em hảy cho biết chức năng của chất đạm,chất béo,chất đường bột?
37 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37-67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2010
Ngày dạy: 4/1/2010
Chương III Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37
Bài 15 Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiết 1)
I.Mục tiêu
HS biết được : Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
II.Chuẩn bị
Các mẫu hình vẽ phóng to đủ để cả lớp nhìn thấy rõ (từ hình 3.1 đến 3.7 trong SGK )
Tranh ảnh tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy để mở rộng và khắc sâu kiến thức cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV?: Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
GV: Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào loại và lương thực phẩm ăn vào mỗi ngày. Chính vì thế, chúng ta cần phải hiểu rõ " Cơ sở ăn uống hợp lí "
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 (SGK )và phát biểu nhận xét
HS trả lời theo sự hiểu biết của cá nhân
Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng để có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
HS quan sát và nhận xét:
H.3.1b) Một em bé gái khoẻ mạnh cân đối,thể hiện sức sống dồi dào,tràn đầy sinh lực.
H.3.1a) Một em trai gầy gò, chân tay khẳng khiu, bụng ỏng, ốm yếu thể hiện sự thiếu dinh dưỡng dài ngày.
Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng
GV: Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp, bao gồm nhiều dưõng chất kết hợp lại.
GV?: Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người đã học ở tiểu học ?
GV bổ sung:Ngoài ra còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần thiết cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại dưỡng chất.
GV cho HS quan sát hình 3.2 (SGK)
-Nêu nguồn cung cấp chất đạm
Lấy ví dụ
GV cho HS quan sát hình 3.3 (SGK)
-Nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm
GV: Côn người từ khi mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất(kích thước, chiều cao, cân nặng) và trí tuệ.
GV cho HS quan sát hình 3.3 SGK
-Nêu nguồn cung cấp chất đường, bột
GV cho HS quan sát hình 3.4 SGK
-Nêu nguồn cung cấp chất béo
Em hãy kể tên các sinh tố mà em biết ?
-Nêu nguồn cung cấp sinh tố
GV nêu thêm sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem sữa tươi, rau, quả...
-Sinh tố B có trong hạt ngữ cốc, sữa, gan, tim, bầu dục, lòng đỏ trứng...
-Sinh tố C có trong rau, quả tươi...
-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan...
GV yêu cầu HS quan sát hình 3.7 SGK và nêu các chức năng chính của các sinh tố A, C, D, và nhóm B.
HS: chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin (sinh tố)
1. Chất đạm (prôtêin)
a) Nguồn cung cấp
-Đạm động vật: có từ động vật và các sản phẩm từ động vật như thịt lợn, bò, gà, cá, trứng,...
-Đạm thực vật: có từ thực vật và các sản phẩm từ thực vật như lạc, đậu nành, và các loại đậu hạt...
b) Chức năng dinh dưỡng
-Chất đạm giúp cho cơ thể phát triển tốt
-Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
-Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể...
2.Chất đường bột (Gluxit)
a) Nguồn cung cấp
-Đường: các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo, mạch nha,...
Tinh bột: ngũ cốc và các sản phẩm của ngũ cốc (bột, bánh mỳ...); các loại củ, quả(khoai lang, khoai tây, ...)
b) Chức năng dinh dưỡng:
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt độngcủa cơ thể.
-Giúp cơ thể chuyển hoá các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo ( lipit)
-Chất béo động vật (mỡ): có từ động vật và các sản phẩm chế biến từ động vật như: mỡ lợn,bò, gà, cá (cá bông lau, cá mòi...), bơ, sữa, phomát.
- Chất béo thực vật (dầu ăn): có từ một số loại đậu hạt và các sản phẩm chế biến từ đậu hạt như lạc,vừng, đậu nành, hạt hướng dương, hạt ô lưu và quả như quả dừa.
b) Chức năng dinh dưỡng:
-Cung cấp năng lượng
-Cuấp cấp cho cơ thể các axítbéo cần thiết.
4. Sinh tố (vitamin)
Các sinh tố gồm:sinh tố A. nhóm B, C, D, E, PP, K,...
a) Nguồn cung cấp:
Có trong rau, quả tươi, gan, tim, dầu cá, cám gạo,...
b) Chức năng dinh dưỡng
Giúp hệ tiêu hoá, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, xương, da,...hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển khoẻ mạnh, vui vẻ.
3. Củng cố-Dặn dò
Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta ?
Em hãy cho biết chúc năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột
Ngày soạn: 4/1/2010
Tiết 38 Ngày dạy: 5/1/2010
Bài 15 Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiết 2)
I- Mục tiêu
HS biết được : Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cánh thay thế thực phẩm trong từng nhóm đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh duỡng
.
II- Chẩn bị
Đồ dùng dạy học:- các mẫu hình vẽ phóng to ( hình 37,38,39,40 sgk)
- một số loại tranh ảnh sưu tầm được.
III-Các hoạt động dạy -học
1.ổn định lớp
2.Bài cũ
Gv nêu câu hỏi học sinh trả lời.
thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
Em hảy cho biết chức năng của chất đạm,chất béo,chất đường bột?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Sinh tố(vitamin)
?Em hãy kể nên các loại sinh tố mà em biết ?
sau khi HS trả lời xong giáo viên kết luận :
Gồm các sinh tố A, nhóm B,C,D,E,PP,K
Nguồn cung cấp
Treo hình 37 lên bảng yêu cầu hs quan sát và ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các sinh tố.
b)Chức năng dinh dưởng:
Sinh tố giúp hệ thần kinh ,hệ tiêu hoá,hệ toàn hoàn,xương,dahoạt động bình thường ;tăng cường sức đề kháng của cơ thể,giúp cơ thể phát triển tốt,luôn khoẻ mạnh ,vui vẻ.
Hoạt động 2: Chất khoáng
Nguồn cung cấp .
Chất khoáng gồm những chất gì?
Treo hình 38 lên bảng yêu cầu học sinh quan sát ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp chất kháng.
b)chức năng dinh dưỡng
chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương ,hoạt động của cơ bắp ,tổ chức hệ thần kinh ,cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể
Hoạt động 3 : Nước
Ngoài nước uống còn nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể ?
Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người .
Hoạt động 4 :Chất xơ
Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ?
GV Kết luận: mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau .
-ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt
Hoạt động 3: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
Trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Quan sát hình vẽ và ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các sinh tố:
Sinh tố A có trong dầu cá ,gan ,trứng,bơ ,sữa,kem,sữa tươi,rauquả
Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc,sữa,gan,tim,lồng đỏ trứng gà.
Sinh tố C có trong rau quả tươi.
Sinh tố D có trong dầu cá ,bỏ,sữa,trứng,gan
Thu nhận thông tin.
Gồm các chất phốt pho ,iốt ,can xi sắt ..
Quan sát hình vẽ ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp chất khoáng.
can xi và phốt pho trong cá mói hộp , sữa ,đậu .
-iốt có trong rong biển ,cá tôm.
sắt có trong rau cải ,gan,trứng
+nước từ thức uống
+nước trong thức ăn hàng ngày
có trong rau xanh ,trái cây và ngũ cốc nguyên chất
1. Phân nhóm thức ăn
Treo hình vẽ 39 lên bảng với kiến thức đã học để phân tích về ;
+các nhóm thức ăn
+tên thực phẩm mỗi nhóm .
+giá trị dinh dưỡng mỗi nhóm
ý nghĩa của việc chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
GV: Tại sao phải thay thế thức ăn ?
Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng ,người ta phân chia thức ăn thành 4 nhóm
_ nhóm giàu chất đạm
_nhóm giàu chất đường bột
_nhóm giàu chất béo
_nhóm giàu chất khoáng và vitamim
dựa vào sgk dễ dàng trả lời câu hỏi
_cho đỡ nhám chán ,hợp khẩu vị ,đảm bảo ngon miệng
_thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi
4.Tổng kết tiết học ,dặn dò.
GV: -Nêu câu hỏi để củng cố bài và luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
-Dặn dò học sinh về nhà đọc và nghiên cứu trước phần III tiết sau sẽ học.
Ngày soạn:10/1/2010
Ngày dạy: 11/1/2010
Tiết 39:
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (tiếp 3)
I-Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh biết được :
-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân đối dinh dưỡng.
II- Chẩn bị :
Nội dung : - nghiên cứu nội dung bài trước ở nhà
Tham khảo 1 số tài liệu liên quan tới bài dạy
Đồ dùng dạy học:- các mẫu hình vẽ phóng to ( hình 3,11.3,13.3,13sgk)
một số loại tranh ảnh sưu tầm được.
III-Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Bài cũ
Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?thức ăn được phân làm mấy nhóm ?kể tên các nhóm đó?
3.Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh:
chất đạm ;
Treo hình vẽ 3.11 lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét .
+Thiếu chất đạm trầm trọng
Thiếu chất đạm trầm trọng sẻ ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
+ Thừa chất đạm :
Nếu ăn thừa chất đạm thì sẽ có tác hại như thế nào ?
KL theo sgk.
Chất đường bột :
Treo tranh vẽ hình 3.12 lên bảng yêu cầu học sinh quan sát để rút ra nhận xét .
Em hảy khuyên cậu bé ở hình 3.12như thế nào để gầy bớt đi ?
KL: ăn nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng và béo phì vì lượng chất thừa sẽ biến thành mở.
Thức ăn nào có thể làm răng bị sâu ?
Tác hại của ăn thiếu chất đường bột ?
3.Chất béo:
Nếu hằng ngày các em ăn quá nhiều hoặc quá ít chất béo ,cơ thể em có được bình thường không ? em sẽ bị hiện tượng gì?
KL: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hằng ngày
Quan sát hình vẻ nêu nhận xét .
Trả lời câu hỏi .
Quan sát hình vẽ.
Trả lời câu hỏi.
Cùng gv đi đến kết luận .
Các loại bánh ngọt, kẹo
Bị đói ,thiếu năng lượng ,để hoạt động.
-Ăn thừa chất béo (hoặc ăn quá chất béo) sẽ bị tăng trọng quá mức (béo phệ )
-Thiếu chất béo ,cơ thể bị thiếu năng lượng và thiếu các vitamin tan trong chất béo (vitamin A,D,E,K)
4. Tổng kết - dặn dò:
GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
Nêu câu hỏi để củng cố bài và luyện kĩ năng vận dụng kiến thức.
Cho HS đọc mục "Có thể em chưa biết ".
Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Ngày soạn: 11/1/2010
Ngày dạy: 12/1/2010
Tiết 40: Bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm ( tiết 1)
I-Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh:
+Kiến thức :Hiểu được thế nào là an toàn thực phẩm.
+Kĩ năng : Biết biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ,cách chọn lựa thực phẩm phù hợp .
+Thái độ : có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ,quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng ,phòng chống ngộ độc thức ăn.
II-Chuẩn bị :
+Chuẩn bị đồ dùng dạy học :-Các hình vẽ phóng to(hình 3.14;3.15;3.16 sgk)
-Tranh ảnh tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
III-Các hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp .
2.Giới thiệu bài .
GV: nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người .
-Cần có sự quan tâm theo giỏi ,kiểm soát ,giử gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn.
3.Các hoạt động :
Hoạt động 1:Vệ sinh thực phẩm.
1.Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm:
? Vệ sinh thực phẩm là gì?
?Thế nào là nhiểm trùng thực phẩm?
?Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng và giải thích tại sao?
KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
Khi ăn phải một moá ăn bị nhiểm trùng hoặc nhiểm độc có thể dẫn đến thế nào ?
2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn:
Treo hình vẻ 3.15 lên bảng .
Yêu cầu học sinh quan sát ,tìm hiểu và ghi chi tiết vào vở về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối vối vi khuẩn
100-115oC là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng ,vi khuẩn bị tiêu diệt
50-60-70-80oC Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng củng không chết hoàn toàn .
0-10-20-37oC đây là nhiệt độ nguy hiểm ,vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
-20oC,-10oC Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng củng không chết
3.Biện pháp phòng và tránh nhiểm trùng thực phẩm tại nhà.
Treo tranh vẻ 3.15 lên bảng yêu cầu học sinh tự tìm biện pháp phòng tránh nhiểm trùng thực phẩm tại gia đình mình.
Trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẩn của giáo viên.
Thu nhận thông tin.
Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hoá ,sẽ gây ra tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.
Quan sát và tìm hiểu hình vẻ ghi vào vở về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
Thu nhận thông tin.
Quan sát hình vẽ tìm biện pháp phòng tránh nhiểm trùng thực phẩm tại gia đình.
3. Củng cố t –dặn dò:
GV: Nêu câu hỏi củng cố bài
Gọi học sinh trả lời trước toàn lớp.
Dặn dò học sinh về nhà xem trước phần II và III tiết sau học tiếp.
Ngày soạn: 16/1/2010
Ngày dạy: 18/1/2010
Tiết 41: Bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm (tiết 2)
I-Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh:
+Kiến thức :Hiểu được thế nào là an toàn thực phẩm.
+kỉ năng : Biết biện pháp giử vệ sinh an toàn thực phẩm ,cách chọn lựa thực phẩm phù hợp .
+Thái độ : có ý thức giử vệ sinh an toàn thực phẩm ,quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng ,phòng chống ngộ độc thức ăn.
II-Chuẩn bị bài giảng:
+chuẩn bị về nội dung :-nghiên cứu bài dạy ở sgk.
-Lập kế hoạch dạy học.
-nghiên cứu tài liệu có liên quan đến bài dạy .
+Chuẩn bị đồ dùng dạy học :-Các hình vẽ phóng to(hình3.16 sgk)
-Tranh ảnh tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
III-Các hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp .
2.Bài củ:
1, Tạo sao phải giữ vệ sinh thưc phẩm ?
2, Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
Bài mới: Vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hoạt động 1: Vệ sinh an toàn thực phẩm
Hoạt động của giáo viên
An toàn thực phẩm là gì?
Bổ sung và nêu ra kết luận :
An toàn thực phẩm là gĩư cho thực phẩm khỏi bị nhiểm trùng ,nhiểm độc và biến chất
-Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng nghiêm trọng
-thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiểm trùng và nhiểm độc như: dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất,chế biến và bảo quản lương thực ,thực phẩm
Gọi HS đọc nội dung SGK .
-Thực phẩm luôn cần cho mức độ an toàn cao cho người tiêu dùng cần biết cách sử dụng ,lựa chọn củng như xử lí thực phẩm một cách đúng đắn hợp vệ sinh
1.An toàn thực phẩm khi mua sắm:
?Em thường mua sắm những thực phẩm gì? hãy kể tên.
Treo hinh vẽ hình 16 lên bảng
Yêu cầu học sinh tư phân loại thực phẩm và nêu các biện pháp đảm bảo an toàn thưc phẩm?
Kết luận:để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm, cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon,không quá hạn sử dụng, không bị ôi,ươn ,ẩm mốc
2.An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản:
Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu?
Cho biết nguồn phát sinh nhiểm độc thức ăn?
Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ?
Nếu thức ăn không được nấu chín hay bảo quản chu đáo vi trùng sẽ phát triển mạnh,gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy,ói mửa,mệt mỏi.
Hoạt động của học sinh
Trả lời câu hỏi.
Thu nhận thông tin.
Đọc nội dung trong SGK
+Thực phẩm tươi sống : thịt ,cá,rau,quả
+Thực phẩm đóng hộp :sữa hộp,thịt hộp,đậu hộp.
Quan sát tranh vẻ trả lời
+Đối với thực phẩm tươi sống : Rau,chuối,cá
+Đối với thực phẩm đóng hộp: Táo tàu,đậu hộp
Thực phẩm được chế biến tại nhà bếp
Mặt bàn,bếp, áo quần,giẻ lau,thớt thái thịt, rau.
Trong quá trình chế biến thức ăn trong nhà bếp
Hoạt động 2: Biện pháp phòng tránh nhiểm trùng nhiểm độc thưc phẩm
nguyên nhân ngộ độc thưc ăn
Gọi 2 học sinh đọc nội dung trong SGK và nhận xét nguyên nhân gây nhiểm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
Đọc nội dung sgk
Trả lời câu hỏi
-Ngộ độc do thức ăn nhiểm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật
-Ngộ độc do thức ăn bị biến chất
-Ngộ độc do thức ăn có sẳn chất độc
-Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiểm các
chất độc hoá học ,hoá chất..
2: Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn
Dựa vào gợi ý SGK em hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiểm trùng và ngộ độc thức ăn?
Cần giữ vệ sinh nơi nấu nướng và vệ sinh nhà bếp . Thường xuyên lau chùi cọ rửa sạch sẽ khi dùng xong cần rửa sạch ,để ráo , phơi khô các dụng cụ nấu nướng đúng nơi quy định
Đối với thức ăn đã chế biến, cần bảo quản như thế nào?
KL: để đảm bảo an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản,cần phải giữ vệ sinh sạch sẽ, ngăn nắp, trong quá trình chế biến, nấu chín và bảo quản thực phẩm chu đáo
Trả lời câu hỏi
Thu nhận thông tin
Trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết cá nhân.
4. Tổng kết bài –Dặn dò
GV gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ
Nêu câu hỏi cũng cố bài
Cho hoc sinh đọc phần "Có thể em chưa biết"
Dặn dò học sinh đọc bài 17
Ngày soạn: 18/1/2010
Ngày dạy: 19/1/2010
Tiết 42 Bài 17 Bảo quản chất dinh dưỡng
trong chế biến món ăn( tiết 1)
I/Mục tiêu:
-Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn .
-cách bảo quản phù hợp để các chất đinh dưởng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm
-áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và quản lí thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực .
II/Chuẩn bị
+Chuẩn bị về đồ dùng dạy học.
-Các hình vẽ phóng to hình 3.17;3.18;3.19 (sgk)
-Tranh mẫu vật có liên quan đến bài dạy hs cùng giáo viên sưu tầm.
III/Các hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp
2.Giới thiệu bài
GV: Trong quá trình chế biến thức ăn các chất dinh dưỡng trong thực phẩm thường bị mất đi ,nhất là những chất dể tan trong hơi nước
?Để đảm bảo giá trị dinh dưỡng của thực phẩm,chúng ta cần phải làm gì?
những chất dinh dưỡng nào dể tan trong nước?
Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào?
HS trả lời câu hỏi giáo viên nêu ra.
3.Các hoạt động :
Hoạt động 1: Thịt cá
Hoạt động của giáo viên
Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến?
Treo hình 3.17 lên bảng yêu cầu HS quan sát để tìm hiểu các chất dinh dưỡng có trong thịt ,cá ghi vào vở?
?Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt ,cá là gì?
Đối với loại thực phẩm này,chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt ?
Hoạt động của học sinh
Trả lời dựa trên cơ sở những kiến thức dinh dưỡng đã học.
-Thịt,cá
-Rau,củ,quả
-Đậu hạt,ngủ cốc .
Quan sát hình vẽ làm bài tập vào vở.
Không ngâm rửa thịt ,cá sau khi cắt ,thái vì chất khoáng và sinh tố dể bị mất đi.
-Không để ruồi ,bọ bâu vào.
-Giữ thịt ,cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài
Hoạt động 2:Rau,củ,quả,đậu hạt tơi
Treo hình vẽ 3.18 lên bảng gọi học sinh quan sát hình vẽ và kể tên các loại rau,củ,quả có trong hình vẽ.
?Rau,củ,quả trước khi chế biến hoặc sử dụng ,phải qua những động tác gì?
Cách gọt ,rửa,cắt,thái có ảnh hởng gì đến giá trị dinh dưỡng?
Tóm lại :Để rau,củ,quả không bị mất chất dinh dưỡng hợp vệ sinh nên
-Rửa rau thật sạch ,không ngâm lâu trong nước ,không thái nhỏ khi rửa và không để khô héo .
-Chỉ nên cắt nhỏ ngay trớc khi nấu
-Rau,củ,quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.
Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi
-Gọt,rửa,cắt,thái.
Trả lời theo sự hiểu biết cá nhân.
Thu nhận thông tin.
Hoạt động 3:Đậu hạt khô, gạo:
Treo hình 3.19 (sgk) lên bảng yêu cầu học sinh quan sát.
Gọi học sinh nêu tên các loại hạt đậu ,ngũ cốc thường dùng?
Em hảy liên hệ kiến thức đã học hãy ghi vào vở biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp cho các loại :
-Đậu hạt khô:..
-Gạo:
Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.
+Đậu hạt khô:Bảo quản chu đáo nơi khô ráo,mát mẻ,tránh sâu mọt.
+Gạo tẻ,gạo nếp:Không vo quá kĩ,sẽ bị mất sinh tố B
Hoạt động 4:Tổng kết tiết học dặn dò:
GV:-Nêu một số câu hỏi nhằm củng cố bài và luyện kỉ năng vận dụng kiến thức.
-Gọi HS đứng tại chổ trả lời trước toàn lớp.
-Gọi HS khác nhận xét,bổ sung.
-Kết luận câu trả lời của HS.Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
Ngày soạn: 23/1/2010
Ngày dạy : 25/1/2010
Tiết43 Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng
trong chế biến món ăn (tiết 2).
I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học sinh hiểu được ;
-Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn .
-cách bảo quản phù hợp để các chất đinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm
-áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và quản lí thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực .
II/Chuẩn bị bài giảng :
+Chuẩn bị về nội dung:
-Nghiên cứu tài liệu
-Lập kế hoạch dạy học.
+Chuẩn bị về đồ dùng dạy học.
-Các hình vẻ phóng to hình 3.17;3.18;3.19 (sgk)
-Tranh ảnh ,mẫu vật có liên quan đến bài dạy hs cùng giáo viên sưu tầm.
III/Các hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp
2.Bài củ:(Gvnêu câu hỏi gọi học sinh trả lời)
Câu hỏi:1Em hãy kể tên các loại rau,củ,quả,đậu hạt tơi thường dùng trong chế biến thức ăn?
2.Trớc khi chế biến phải qua thao tác gì?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến :
1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
Hoạt động của giáo viên
Gọi 1 HS đọc nội dung bài trong sgk.
?Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn.
KL:Để thực phẩm không bị mất đi các loại sinh tố ,nhất là những sinh tố dễ tan trong nước,cần chú ý:
-Không ngâm thực phẩm lâu trong nước.
-Không để thực phẩm khô héo.
-Không đun nấu thực phẩm lâu.
-Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh.
-Phải biết áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm.
Hoạt động của học sinh
Đọc nội dung bài trong sgk
Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi giáo viên nêu ra.
Thu nhận thông tin.
2.ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng:
Đặt vấn đề:Trong quá trình sử dụng nhiệt ,các chất dinh dỡng chịu nhiều biến đổi ,dể bị biến chất hoặc tiêu huỷ,do đó chúng ta cần quan tâm sử dụng nhiệt hợp lí trong chế biến thức ăn để giử cho thức ăn luôn có giá trị sử dụng tốt :
a)Chất đạm.
b)Chất béo.
c)Chất đờng bột.
d)Chất khoáng.
e)Sinh tố.
-Dựa vào nội dung sgk giải thích tầng giá trị dinh dưỡng để học sinh hiểu rõ.
Thu nhận thông tin
Hoạt động 2:Tổng kết tiết học-Dặn dò:
GV:-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Nêu câu hỏi củng cố bài và luyện kỉ năng vận dụng kiến thức.
-Gọi học sinh đọc phần "có thể em chưa biết"
-Dặn dò HS đọc trước bài 18 các phương pháp chế biến thực phẩm.
Ngày soạn:24/1/2010
Ngày dạy: 26/1/2010
Tiết 44 Bài 18 Các phương pháp chế biến thực phẩm ( tiết 1)
I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học học sinh:
+Kiến thức :-Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm
-Nắm được phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
+Kỉ năng: -Biết cách chế biến các món ăn ngon,bổ dưỡng,hợp vệ sinh.
-Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
+Thái độ :có ý thức giữ gìn vệ sinh trong khi chế biến thực phẩm.
II/Chuẩn bị :
-Tranh vẽ hình 3-20,3-21 phóng to.
-Tranh ảnh,mẫu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
III/Các hoạt động dạy học 1.ổn định lớp.
2.Giới thiệu bài:
GV:Tại sao phải chế biến thực phẩm? HS trả lời.
GV bổ sung rút ra kết luận:
+Để tạo nên những món ăn thơm,ngon,chín mềm,dể tiêu hoá,hợp khẩu vị.
+Để thay đổi khẩu vị và trạng thái của thực phẩm.
+Để đảm bảo vệ sinh ,an toàn thực phẩm khi ăn.
+Để dự trữ thức ăn dùng lâu.
?Bữa cơm hằng ngày của gia đình em thường dùng những món ăn gì.
HS trả lời thực tế ở gia đình.
GVKL: Thực tế sử dụng hằng ngày được chế biến bằng nhiều phương pháp .+Phương pháp có sử dụng nhiệt và phương pháp không sử dụng nhiệt.
Bài học này chúng ta tìm hiểu trong 3 tiết:
Tiết 1 và 2 tìm hiểu phần I:Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhệt.
Tiết 3 tìm hiểu phần II:Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt 3.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
Hoạt động của giáo viên
? Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn.
?Hãy kể những phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
1.Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:
?Em hảy kể tên những thực phẩm được làm chín trong nước mà em thường dùng trong các bữa ăn gia đình.
a)luộc : Hãy kể tên một vài món luộc thường dùng.
-Treo tranh vẽ hình 3-20 lên bảng và gọi học sinh nêu hiểu biết về phương pháp luộc.
-Gọi HS đọc khái niệm trong sgk.
-Gọi HS mô tả về :Trạng thái-Màu sắc-Hương vị của một số món luộc thường dùng.
b)Nấu:Nấu là gì?
Trong các bửa ăn hằng ngày ,món nào được gọi là món nấu?
Gọi học sinh đọc quy trình thực hện và yêu cầu kỉ thuật của món nấu trong sgk.
c)Kho:Kho lá gì?
Hãy kể tên một vài món kho mà em biết?
Kho và nấu có gì khác nhau?
2.Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
Treo tranh vẽ hình 2.21 lên bảng .
?Hấp là gì?
? Món cơm được vận dụng phương pháp gì để làm chín.
Gọi 2 HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỉ thuật trong sgk
Hoạt động của học sinh
Nhiệt làm cho thực phẩm chín mềm,dể hấp thụ vá thơm ngon hơn,nhưng đồng thời một phần chất dinh dưỡng bị mất đi trong quá trình chế biến .
-Liên hệ từ các món ăn hằng ngày của gia đình để trả lời câu hỏi.
Các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước gồm:Luộc-Nấu-Kho.
Trả lời câu hỏi.
Quan sát hình vẽ.
Đọc khái niệm trong sgk
Trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HS trả lời
HS trả lời.
Quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi
Đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỉ thuật trong sgk
Hoạt động 2:Tổng kết tiết học -Dặn dò.
GV-Nêu câu hỏi củng cố bài-Nhận xét về ưu,nhược điểm của tiết học
-Cho điểm một số học si
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_67.doc