A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng.
B. Phương pháp:
- Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
C. Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án + tranh minh họa
- Hs: Bài mới
D. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv sữa bài Kiểm tra học kỳ I
3. Bài mới:
* ĐVĐ:
- Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người chất dinh dưỡng ?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37: Cơ sở ăn uống hợp lý (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10 /1/2010.
Ngày dạy : /1/2010( 6B) /1/2010( 6C.6D)
Chương III. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 37: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiết1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng.
B. Phương pháp:
- Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
C. Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án + tranh minh họa
- Hs: Bài mới
D. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv sữa bài Kiểm tra học kỳ I
3. Bài mới:
* ĐVĐ:
- Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người chất dinh dưỡng ?
* Triển khai:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm (protein)
- Trong thực tế hàng ngày, con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng ?
- Chất đạm có nguồn gốc từ đâu ?
- Đạm động vật có trong thực phẩm nào ? (thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, sò, ốc, mực, lươn .)
- Đạm thực vật có trong thực phẩm nào ? ( Các loại đậu: Đậu tương, đậu đen, xanh, trắng, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều .)
- Đậu tương chế biến thành sữa đậu nành mùa hè uống rất mát, bổ. Người mắc bệnh béo phì hoặc huyết áp cao uống rất tốt.
- Trong thực tế hàng ngày nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát thực tế một học sinh trong lớp phát triển tốt về chiều cao, cân nặng. Từ đó em thấy được chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể ?
- Theo Ang.ghen “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein”
- Vậy protein quan trọng ở chỗ nào ?
- Theo em những đối tượng nào cần chất đạm ?
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1.Chất đạm (protein)
a) Nguồn cung cấp
- Động vật: Thịt, trứng, cá -Thực vật: Các loại đậu, vừng, hạt sen, hạt điều
b) Chức năng dinh dưỡng
- Tham gia vào chức năng tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể.
- Cấu tạo các men tiêu hóa, các chất của tuyến nội tiết
- Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị hủy hoại
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất đường bột (Gluxit)
- Quan sát hình 3.4 SGK / 68
- Chất đường bột có trong các thực phẩm nào ?
- Chất lượng bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể ?
- Hơn ½ năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do chất đường bột cung cấp.
- Nguồn lương thực chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể
- Gluxit liên quan tới quá trình là gì? Chuyển hóa protein và lipit
2.Chất đường bột (Gluxit)
a) Nguồn cung cấp
- Chất đường: Kẹo, mía, mạch nha.
- Chất bột: Các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn, chuối.
b) Chức năng dinh dưỡng:
- Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chất béo (Lipít)
- Quan sát hình 3.6 và cho biết chất béo thường có trong các thực phẩm nào?
- Chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
3. Chất béo (lipit)
a) Nguồn cung cấp:
- Chất béo động vật: Mỡ lợn, phomat, sữA. bơ.
- Chất béo thực vật: Vừng, lạc, ôliu
b) Chức năng dinh dưỡng:
- Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng.
- Là dung môi hòa tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A. E.
- Tăng sức đề kháng cho cơ thể đối với môi trường bên ngoài.
IV, Củng cố, Kiểm tra . nhận xét:
- Gv chốt nội dung bài học theo ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố.
- Chất đạm ,chất bột đường ,chất béo có trong các thực phẩm nào?
- Hãy so sánh chức năng của 3 loại chất dinh dưỡng trên?
V, Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới: “Cơ sở ăn uống hợp lý” (tt): chất vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ.
- Gía trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
VI-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_co_so_an_uong_hop_ly_tiet_1.doc