Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lý - Nguyễn Thị Kim Thoa

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS nắm được vai trò củâ chất dinh dưỡng, cụ thể là: chất đạm, chất đường bột, chất béo.

II. Chuẩn bị: tranh ảnh liên quan.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động 1:

 I. Vai trò của chất dinh dưỡng:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Trong thực tế hằng ngày, con người cần ăn những chất dinh dưỡng gì?

 Hãy kể tên các chất dinh dưỡng đó?

Đạm động vật có trong thực phẩm nào?

Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?(đậu nành có thể chế biến thành sữa, đậu hủ, đậu khuôn)

Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?

Cho HS quan sât 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao, cân nặng. Từ đó thấy được vai trò của chất đạm như thế nào đối với cơ thể? Cho HS đọc phần 1b trang 67 SGK.

Đối tượng nào cần nhiều chất đạm?

Chất đường bột có trong các thực phẩm nào?

Chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể? (là nguồn cung cấp chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể: hơn ½ năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do chất đường bột).

Chất béo có trong thực phẩm nào?

Theo em, chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể? Con người cần ăn để duy trì sự sống, sinh hoạt và làm việc.Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể.

 Nguồn cung cấp là: lương thực, thực phẩm.

1. Chất đạm: (protein):

a. Nguồn cung cấp:

 Đạm động vật: thịt, cá, trứng, tôm, cua, sữa.

 Đạm thực vật: các loại đậu, mè.

 Trong thực đơn, nên dùng 50% Đ TV và 50% Đ ĐV.

b. Chức năng:

 Tham gia vào chức năng tạo hình, nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức cơ thể.

 Cấu tạo men , các chất của tuyến nội tiết.

 Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại.

 Cung cấp năng lượng cơ thể.

Đối tượng cần nhiều đạm là phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em.

2. Chất đường bột(gluxit):

a) Nguồn cung cấp:

 Chất đường: mía, kẹo, manh nha.

 Chất bột: các loại ngũ cốc, gạo, khoai, mỳ.

b) Chức năng: SGK

 1kg gạo = 5000đ.

 1/2kg thịt = 12000đ.  chất đường bột rẻ tiền hơn.

3. Chất béo: (lipit):

a. Nguồn cung cấp:

 Có trong mớ động vật: heo, phomát, bơ, mật ong, sữa .

 Dầu thực vật: chế biến từ các loại đậu, hạt: mè, lạc, ôliu

b. Chức năng: SGK

 Nguồn cung cấp năng lượng.

 Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ

 Tăng sức đề kháng cho cơ thể với môi trường bên ngoài.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lý - Nguyễn Thị Kim Thoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày 01 / 01 / 2009 CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH. Tiết 37 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ. Mục tiêu: Sau tiết học, HS nắm được vai trị củâ chất dinh dưỡng, cụ thể là: chất đạm, chất đường bột, chất béo. Chuẩn bị: tranh ảnh liên quan. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: I. Vai trị của chất dinh dưỡng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trong thực tế hằng ngày, con người cần ăn những chất dinh dưỡng gì? Hãy kể tên các chất dinh dưỡng đĩ? Đạm động vật cĩ trong thực phẩm nào? Đạm thực vật cĩ trong thực phẩm nào?(đậu nành cĩ thể chế biến thành sữa, đậu hủ, đậu khuơn) Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? Cho HS quan sât 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao, cân nặng. Từ đĩ thấy được vai trị của chất đạm như thế nào đối với cơ thể? Cho HS đọc phần 1b trang 67 SGK. Đối tượng nào cần nhiều chất đạm? Chất đường bột cĩ trong các thực phẩm nào? Chất đường bột cĩ vai trị như thế nào đối với cơ thể? (là nguồn cung cấp chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể: hơn ½ năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do chất đường bột). Chất béo cĩ trong thực phẩm nào? Theo em, chất béo cĩ vai trị như thế nào đối với cơ thể? Con người cần ăn để duy trì sự sống, sinh hoạt và làm việc.Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để nuơi cơ thể. Nguồn cung cấp là: lương thực, thực phẩm. Chất đạm: (protein): Nguồn cung cấp: Đạm động vật: thịt, cá, trứng, tơm, cua, sữa. Đạm thực vật: các loại đậu, mè. Trong thực đơn, nên dùng 50% Đ TV và 50% Đ ĐV. Chức năng: Tham gia vào chức năng tạo hình, nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức cơ thể. Cấu tạo men , các chất của tuyến nội tiết. Tu bổ những hao mịn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại. Cung cấp năng lượng cơ thể. Đối tượng cần nhiều đạm là phụ nữ cĩ thai, người già yếu, trẻ em. Chất đường bột(gluxit): Nguồn cung cấp: Chất đường: mía, kẹo, manh nha. Chất bột: các loại ngũ cốc, gạo, khoai, mỳ. Chức năng: SGK 1kg gạo = 5000đ. 1/2kg thịt = 12000đ. è chất đường bột rẻ tiền hơn. Chất béo: (lipit): Nguồn cung cấp: Cĩ trong mớ động vật: heo, phomát, bơ, mật ong, sữa. Dầu thực vật: chế biến từ các loại đậu, hạt: mè, lạc, ơliu Chức năng: SGK Nguồn cung cấp năng lượng. Là dung mơi hồ tan các vitamin tan trong dầu mỡ Tăng sức đề kháng cho cơ thể với mơi trường bên ngồi. Hoạt động 2: Củng cố: Ví sao con người cần phải ăn? Chất dinh dưỡng cĩ vai trị gì với đời sống con người? Chức năng của chất đạm, béo, đường bột.? Kể tên các chất cĩ trong các thức ăn sau: sữa, gạo, đậu nành, thịt gà? HS trả lời ý chính Hoạt động 3: Dặn dị: Học bài, Soạn bài trả lời câu hỏi: Em biết cĩ những loại vitamin nào? Nêu chức năng của các vitamin?

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_co_so_cua_an_uong_hop_ly_ngu.doc
Giáo án liên quan